Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( tt).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: H hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường như với 1 người bạn. Môi trường liên quan chặt chẽ đến cuộc sống, con người hôm nay và mai sau. Do đó con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
2. Kỹ năng: H có thái độ bảo vệ môi trường, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: H biết bảo vệ, gìn giữ môi trường.
II. Chuẩn bị :
- GV : Phiếu giao việc, sách Đạo đức 4.
- HS : Sách Đạo đức 4.
Thứ ngày tháng năm 2006 Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( tt). I. Mục tiêu : Kiến thức: H hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường như với 1 người bạn. Môi trường liên quan chặt chẽ đến cuộc sống, con người hôm nay và mai sau. Do đó con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. Kỹ năng: H có thái độ bảo vệ môi trường, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. Thái độ: H biết bảo vệ, gìn giữ môi trường. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu giao việc, sách Đạo đức 4. HS : Sách Đạo đức 4. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Hỏi về việc tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. GV nhận xét – ghi điểm. 3. Giới thiệu bài: Bảo vệ môi trường (tiết 2). GV ghi tựa lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Thảo luận BT2/ SGK. MT: Giáo dục H có thái độ bảo vệ môi trường. PP: Thảo luận nhóm. GV chia lớp thành 6 nhóm. Giao việc cho 6 nhóm yêu cầu thảo luận trong 2 phút. GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. Hoạt động 2: Bài tập 3/ SGK. MT: Giáo dục H biết bảo vệ và gìn giữ môi trường. PP: Thảo luận nhóm. GV yêu cầu H thảo luận nhóm đôi bài tập 3 trong vòng 2 phút. Gọi 1 số H trình bày ý kiến của mình. GV kết luận. a, b,: không tán thành. c, d, đ: tán thành. Hoạt động 3: Thảo luận BT4. MT: Giáo dục H biết xử lý các tình huống liên quan đến môi trường. PP: Thảo luận nhóm. GV chia lớp thành 3 nhóm. GV giao việc cho các nhóm thảo luận và tìm cách xử lý của từng nhóm. Hoạt động 4: Củng cố. MT: Củng cố kiến thức về bảo vệ môi trường PP: Thảo luận nhóm. GV chia lớp thành 3 nhóm: trường, lớp, xóm (phố). Yêu cầu H từng nhóm thảo luận về tình hình bảo vệ môi trường của địa bàn mình, những điều tốt và xấu (cách xử lí rác, nước, cây xanh) và cách giải quyết các vấn đề đó, H đã tham gia như thế nào vào phong trào bảo vệ môi trường tại trường, lớp và địa phương. GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. 5. Tổng kết – Dặn dò : H tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. Nhận xét tiết học. Hát. 2, 3 H trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. 6 nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận và tìm cách giải quyết. Từng nhóm làm việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. Hoạt động nhóm, đôi. H làm việc nhóm đôi. 1 số H trình bày ý kiến của mình. Hoạt động nhóm. Lớp chia thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 vấn đề. Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động nhóm. Lớp chia 3 nhóm. Các nhóm thảo luận và ghi lại các ý kiến. Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Tập đọc Aêng- co Vát I/ Mục tiêu Đọc lưu loát bài văn . đọc đúng các tên riêng . Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ ăng co Vát. -Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài . - Hiểu nội dung bài :Ca ngợi Aêng- co vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-Pu –Chia. II/ Đồ dùng dạy học . Aûnh khu đền Aêng- co Vát, trong SGK . III/ Các hoạt động dạy học . HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/khởi động : 2/ Kiểm tra : GV kiểm tra 2,3 Hs đọc thuộc bài Dòng Sông Mặc Aùo, trả lời các câu hỏi trong SGK. -GV nhận xét . 3/ Bài mới . a) Giới thiệu bài : Các bài đọc thuộc chủ điểm khám phá thế giới đã đưa các em đi du lịch nhiều cảnh đẹp của đất nước như : Vịnh Hạ Long, sông La, Sa paBài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam- Pu- Chia, thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu Aêng- co Vát. b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - GV giúp Hs hiểu các từ mới trong bài . - HS luyện đọc theo cặp . - 1,2 HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài . + Aêng-co-Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? c) Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm . - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - GV hướng dẫn Hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn “lúc hoàng hôn . . từ các ngách” 4/ Củng cố – dặn dò - HS nêu ý nghĩa : Ca ngợi Aêng-co- Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-Pu-Chia - Chuẩn bị bài : Con Chuồn chuồn nước. -GV nhận xét tiết học . -Hát vui . - HS đọc thuộc bài Dòng Sông Mặc Aùo HS lặp lại tựa bài - HS đọc từ 2,3 lượt . - Từ : Kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm . - Aêng-co –Vát được xây dựng ở Cam-phu- chia từ đầu thế kỷ thứ XII - Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầøng hành lang dài gần 1500 m. Có 398 gian phòng. - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn . Những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa . - Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền, ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa chùm lá thốt nốt . . -HS thi đọc diễn cảm THỰC HÀNH (tt). I. Mục tiêu : Kiến thức: Giúp H biết cách vẽ và vẽ được sơ đồ phòng học hình chữ nhật theo tỉ lệ cho trước (đơn giản với kích thước là số tự nhiên). Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán. Thái độ: Giáo dục H tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV : SGK, thước dây cuộn, (hoặc đoạn dây có ghi mét). HS : Phiếu thực hành (vở bài tập toán 4 tiết 143). III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Thực hành”. GV kiểm tra sự chuẩn bị của H. 3. Giới thiệu bài: “Thực hành (tt)”. GV ghi bảng tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. MT: Giúp H nắm cách vẽ sơ đồ phòng học hình chữ nhật theo tỉ lệ cho trước. PP: Trực quan. GV yêu cầu H đọc ví dụ 1, ví dụ 2. GV giảng thêm: Trong hai ví dụ, ví dụ 1 yêu cầu từ độ dài thu nhỏ trên bản đồ, biết vẽ đoạn thẳng có độ dài thực tương ứng. Ví dụ 2 yêu cầu H từ độ dài thực tế vẽ đoạn thẳng có độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( theo tỉ lệ bản đồ cho trước). Hoạt động 2: Thực hành. MT: Giúp H biết cách đo, vẽ được sơ đồ phòng học hình chữ nhật trên giấy theo tỉ lệ cho trước. PP: Thực hành. GV chia lớp thành các nhóm thực hành theo các bước. GV kiểm tra việc thực hành của mỗi H. Nhận xét và đánh giá. Lưu ý: yêu cầu H nào cũng được thực hành. Hoạt động 3: Củng cố. MT: Củng cố lại cách vẽ, đo. PP: Thực hành. GV cho H đo vẽ, bàn học vào giấy theo tỉ lệ 1: 20. 5. Tổng kết – Dặn dò : Bài: 2/ 72. Chuẩn bị: “Ôn tập về số tự nhiên”. Nhận xét tiết học. Hát tập thể. Hoạt động lớp. H đọc. Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân. + Bước 1: Đo độ dài các cạnh nền nhà lớp học. + Bước 2: Tính độ dài thu nhỏ các cạnh vừa đo được ở bước 1 theo tỉ lệ 1: 300. + Bước 3: Vẽ sơ đồ hình chữ nhật theo kích thước thu nhỏ đã tìm được ở bước 2. Hoạt động lớp, cá nhân. H thực hành. Chính tả I/ Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ nghe lời chim nói - Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có ân đầu là l / n hoặc có thanh hỏi/ ngã . II/ Đồ dùng dạy học . -Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a,2b , 3a,3b. III/ Các Hoạt động dạy học Hoạt Động GV Hoạt Động HS 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra: GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin trong bài tập 3a, 3b (tiết trước); nhớ lại tin đó trên bảng lớp; viết đúng chính tả. - GV nhận xét. 3/ Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em nghe viết chính tả bài “Nghe lời chim nói” b) Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói - GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ 5 chữ. + HS nói về nội dung bài thơ - HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết. c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 (lựa chọn) - GV nêu yêu cầu bài tập; lựa chọn BT cho HS; phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. - Các nhóm làm xong trước lên bảng đọc kết quả. - GV nhận xét. * Bài 3: lựa chọn - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, ghi điểm. 4/ Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẩu tin thú vị trong BT (3). - Hát vui - Hai HS đọc thông tin - HS nhắc lại tựa bài - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại bài thơ - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. - HS hoạt động nhóm - HS làm bài vào vở khoảng 15 từ. - Hoạt động cá nhân - HS trả lời + Núi băng trôi – lớn nhất – Nam Cực – năm 1956 – núi băng này. + Ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả thế giới. Môn: Khoa học I/ Mục tiêu Sau bài học HS có thể: _ Kể ra những gì thực vật thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ dồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. II/ Đồ dùng dạy học - Hình trang 122, 123 SGK - Giấy A0, bút vẽ. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: “Nhu cầu không khí của thực vật” Gọi 2 HS đọc ghi nhớ GV nhận xét. 3/ Bài mới Giới thiệu bài: “Trao đổi chất ở thực vật” Phát triển bài * Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật * MT: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì ... ùm . - GV hướng dẫn HS quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm . Bước 2 : làm việc theo nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển . -GV kiểm tra các nhóm làm việc - Gv nhận xét . * Hoạt động 2: Dự đoán kết quả TN + Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường . + Cách tiến hành : * Bước 1 thảo luận nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK : + Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào ? - GV nhận xét 4/ Củng cố – dặn dò - HS nêu ghi nhớ . -Chuẩn bị bài : Động vật ăn gì để sống? - GV nhận xét tiết học -Hát vui - HS đọc ghi nhớ - HS đọc lại tựa bài - Hoạt động nhóm - HS quan sát hình trang 124 - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả thảo luận : 1/ Điều kiện thiếu: thức ăn 2/ Điều kiện thiếu:nước 3/ Điều kiện thiếu:không 4/ Điều kiện thiếu:không khí 5/ Điều kiện thiếu: ánh sáng -Hoạt động nhóm - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả - Con chuột trong hộp số 4 sẽ chết trước . Vì thiếu không khí .con chuột số 2 chết sau con số 4 .Con số 1 chết sau con số 2 và 4 . Con số 3 sống bình thường .Con số 5 sống khoẻ mạnh . - 2 HS đọc Kỹ thuật I/ Mục tiêu . -Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang . - lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật, đúng qui trình . - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động, khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của xe có thang . II/ Đồ Dùng Dạy Học . Mẫu xe có thang đã lắp sẵn . Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III/ Các Hoạt Động Dạy Học . Hoạt Động GV Hoạt Động HS 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 3/ Bài mới : Giới thiệu bài : lắp xe có thang Phát triển bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu . - GV cho HS quan sát mẫu xe có thang đã lắp sẵn . - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : + Xe có mấy bộ phận chính ? - GV nêu tác dụng của xe có thang trong thực tế : Các chú thợ điện thường dùng xe có thang để thay bóng đèn trên các cột điện hoặc sửa chữa điện ở trên cao . * Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . * GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK . - GV cùng HS chọn từng loại chi tiết cho đúng, đủ . - Xếp các chi tiết đã chọnï vào nắp hộp theo từng loại chi tiết . - GV hướng dẫn HS thực hành * Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin (H2- SGK ) - Lắp ca bin ( Hình 3 –SGK) - Lắp bệ thang và giá đỡ thang (H 4 SGK) -Lắp cái thang (h5 –SGK) -Lắp trục bánh xe . * Lắp ráp xe có thang . - GV tiến hành lắp ráp theo qui trình SGK * GV hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4/ Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học . Dặên HS về nhà chuẩn bị tiết 2 -Hát vui . - HS lặp lại tựa bài . - Hoạt động cả lớp -HS quan sát mẫu - Xe có 5 bộ phận : giá đỡ bánh xe và sàn cabin, ca bin, bệ thanh và giá đỡ thang, cái thang, trục bánh xe . HS chọn các chi tiết theo GV - HS thực hành -HS thực hiện theo hướng dẫn GV Môn: Tập làm văn T hứ ngày tháng năm 2006 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I/ Mục tiêu - ôn lại kiến thức đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. - Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật: Sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết các câu văn của BT2 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra: gọi 1-2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. - GV nhận xét. 3/ Bài mới a) Giới thiệu bài: Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật b) Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: HS đọc kĩ bài con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. - GV nhận xét. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân, xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lý . - GV nhận xét . * Bài 3 : Một HS đọc bài tập 3 . + Mỗi em viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp . -GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống . -GV nhận xét , ghi điểm . 4/ Củng cố – dặn dò . - GV nhận xét tiết học . HS về nhà sửa lại đoạn văn BT3 , viết lại vào vở . - Dặn HS quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mình yêu thích để chuẩn bị cho tiết sau . - Hát vui - 1,2 HS đọc - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc yêu cầu BT - HS nêu + Đoạn 1:(từ đầucòn phân vân) + Đoạn 2: (còn lại) + Ý chính: Đ1: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu 1 chỗ Đ2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. - HS phát biểu ý kiến . - HS viết đoạn văn . một số HS đọc đoạn viết . Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP. Mục tiêu : Kiến thức : Biết nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. 2. Kỹ năng : Biết nhà Nguyễn thiết lập một số chế độ hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng học mình. Thái độ : Giáo dục lòng tự hào dân tộc và thích tìm hiểu lịch sử dân tộc. Chuẩn bị : GV : SGK, một số điều luật của bộ luật Gia Long ( nếu có). HS : SGK. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Khởi động : Bài cũ : Quang Trung trọng dụng người tài. Quang Trung đánh giá Nguyễn Thiếp là người như thế nào? Quang Trung đã đối xử với Nguyễn Thiếp như thế nào? Kết quả ra sao? Ghi nhớ. Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài : Nhà Nguyễn thành lập. Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà Nguyễn. MT: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. PP : Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận. Vua Quang Trung qua đời năm nào? Lúc này, tình hình triều đại Tây Sơn như thế nào? ® GV chốt: tình hình triều Tây Sơn có dấu hiệu yếu kém và sập đổ. Nhà Nguyễn ra đời trong thời gian nào? Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua nào? Hãy lấy ví dụ dẫn chứng cho thấy các vua triều Nguyễn muốn cho ai, chia sẻ hoặc lấn át uy quyền của mình. ® GV chốt ý. Hoạt động 2: Tìm hiểu về luật Gia Long. MT: Nắm được một số điều trong bộ luật Gia Long. PP: Đàm thoại, vấn đáp Quân đội nhà Nguyễn gồm những loại nào? Để truyền tin từ nơi này sang nơi khác nhà Nguyễn đã làm gì? Nêu một số điều trong bô luật Gia Long? ® GV chốt ý. Hoạt động 3: Củng cố. Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn và 1 số điều trong bộ luật Gia Long? 5. Tổng kết – Dặn dò : Xem lại bài Chuẩn bị: Kinh thành Huế. Nhận xét tiết. Hát H nêu Hoạt động nhóm đôi. Năm 1792 Quang Trung qua đời. Triều Tây Sơn mất đi trụ cột vững chắc. Nguyễn Nhạc tự cao, tự đại, Nguyễn Lữ bất lực. Nguyễn Ánh đã lợi dụng thời cơ đó huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân (Huế)làm kinh đô. Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. Hoạt động cá nhân. Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều loại: bộ binh, thủy binh, tượng binh Xâ các trạm ngựa nối liền cực Bắc tới Nam. Binh lính tại ngũ mà trốn nếu kh6ng tìm thấy bắt cha, con, anh, em họ hàng đi lính thay. Không được tự tiện vào thành, qua cửa thành phải xuống ngựa đi bộ, không được phóng tên, ném đá vào thành. Nếu vua chưa cho phép, khi gặp riêng vua phải bịt mắt bằng băng đen. Ai vi phạm bị xử chém, xẻo thịt. H kể. H nêu. Toán ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiết 1) I/ Mục tiêu . - Giúp HS ôn tập về phép cộng, Phéo trừ các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II/ Các Hoạt Động Dạy Học . Hoạt Động GV Hoạt Động HS 1/ Khởi động 2/ Hoạt động 1 : ôn tập *Bài 1 : Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ. - HS tự làm bài, trao đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo . - GV nhận xét ghi điểm * Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài - GV nhận xét * Bài 3 : Củng cố tính chất của phép cộng, trừ, đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ . * Bài 4 : Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất - GV nhận xét . * Bài 5 : Cho HS đọc bài toán rồi tự làm bài và chữa bài . 3/ Hoạt đôïng nối tiếp - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài : ôn tập về các phép tính với số tự nhiên tiết 2 . -Hát vui - HS làm vào vở . 1 em đọc kết quả 1/ a. 8980 ; 53245 ; 90030 b. 645 ; 23054 ; 61006 - HS lên bảng giải 2/ a. x + 126 = 480 X = 480 - 126 X = 354 b. x - 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 - HS giải trên bảng lớp . 3/ a + b = b + a ( a+ b ) + c = a + (b +c) a + o = o + a = a - HS giải vào vở 4/ a. 1268 + 99+ 501= 1268+(99+ 501) = 1268 + 600=1868 b. 87+94+13+6=(87+13)+(94+6) = 100 + 100 = 200 5) Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển ) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766(quyển) Đáp số : 2766 quyển vở
Tài liệu đính kèm: