Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 4 - Trường tiểu học Minh Tiến 1

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 4 - Trường tiểu học Minh Tiến 1

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc được diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- Học tập tính cương trực ngay thẳng.

-hs có kĩ năng xác định giá trị, tư duy phê phán ( hđ 2)

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: - Tranh minh họa bài đọc trong sgk.

 - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 4 - Trường tiểu học Minh Tiến 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch giảng day. Lớp 4b , tuần 4
(từ 17/9 đến 21/9/2012/)
Thứ
Môn dạy
Tên bài dạy
2
17/9
 SHTT
 Tập đọc
 Thể dục
 Toán
 Đạo đức
 Một người chính trực 
 ĐI đều, vòng phải, vòng tráI, đứng lại
 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 
 Vượt khó trong học tập 
3
18/9
 Toán
 Khoa học 
 Kể chuyện 
 LTVC 
 Âm nhạc
 Luyện tập 
 Tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn 
 Một nhà thơ chân chính 
 Từ ghép và từ láy 
 Học hát bài : Bạn ơi lắng nghe,
4
19/9
 Toán
 Tập đọc
 Tập làm văn
 Lịch sử 
 Kĩ thuật 
 Yến - tạ - tấn 
 Tre Việt Nam 
 Cốt truyện
 Nước Âu Lạc 
 Khâu thường 
5
20/9
 Toán
 Địa Lí 
 Chính tả
 Mĩ thuật
 Khoa học
 Bảng đơn vị đo khối lượng 
 HĐSX của người dân ở Hoàng Liên Sơn 
 truyện cổ nước mình 
 Vẽ trang trí, chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
 Tại sao cần phối hợp đạm động vật và ...
6
21/9
 Thể dục
 Toán
 LTVC
 Tập làm văn
 SHTT
 Đi đều, vòng phải, vòng trái , đứng lại.
 Giây thế kỉ 
 LT Về từ ghép và từ láy 
 Luyện tập xây dựng cốt truyện .
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
Một người chính trực
I/Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc được diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Học tập tính cương trực ngay thẳng.
-hs có kĩ năng xác định giá trị, tư duy phê phán ( hđ 2)
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: - Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
 - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài (bằng tranh).
 * HĐ1: Luyện đọc: 
 a/ GVHD đọc: Giọng kể thong thả, rõ ràng .
 b/ Đọc đoạn: ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt ).
- GV hướng dẫn HS đọc tiếng khó: Trần Trung Tá, di chiếu,...HS (K, G) đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB,Y) đọc lại.
- GV hướng dẫn HS (TB, Y) đọc đúng câu: ''Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá ...được ''
- 1HS đọc chú giải.
 c/ Đọc theo cặp: (HS lần lợt đọc theo cặp); HS, GV nhận xét .
 d/ Đọc toàn bài : (HS khá giỏi đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi )
 e/ GV đọc mẫu bài văn.
 * HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 : “Tô Hiến Thành ...Lí Cao Tông” trả lời câu hỏi: 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? ( triều Lí )
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào ? (...nổi tiếng là người chính trực )
- HS trả lời câu hỏi 1 sgk : (...Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua )
- Gảng từ : di chiếu: Lệnh của vua viết trước khi mất .
- HS (K, G) rút ra ý chính.
 ý1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
- HS đọc đoạn 2 ( phò tá...Tô Hiến Thành được. ) trả lời câu hỏi: 
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu trần Trung Tá thì sao ? ( Bận nhiều việc, không đến thăm 
ông được ) 
- Giảng từ : Tham tri chính sự: chức quan đứng thứ nhì trong một bộ thời xưa .
- HS (K, G) rút ra ý chính; HS (TB, Y) nhắc lại.
 ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. 
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 2, 3 (sgk) và câu hỏi sau:
+ Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
 ý3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
+ Nội dung bài này nói lên điều gì ? 
- HS (K, G) trả lời. ( Như mục 1 ) 
 * HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HS (K, G) tìm giọng đọc hay.
- GV hướng dẫn HS (TB, Y) đọc đúng rõ ràng đoạn: “Một hôm,....thần xin cử Trần Trung Tá”.
- HS thi đọc diễn cảm.
 3/Củng cố, dặn dò: - Qua bài học này , em học tập ở Tô Hiến Thành điều gì?
 - 1 HS nhắc lại nội dung bài học 
Thể dục
(thầy Văn dạy )
Toán
so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên ( t.21)
I/Mục tiêu: 
 Bước đầu hệ thống hóa một số biểu tượng ban đầu về: 
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Xếp thứ tự của các số tự nhiên.
II/Đồ dùng dạy học: 
II/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài. 
 * HĐ1: So sánh số tự nhiên. 
- GV nêu ví dụ: So sánh các cặp số tự nhiên sau:
 100 và 99; 29 869 và 30 005; như 100 và 89; 456 và 231 ; 35 427 và 35 427.
- HS làm việc cá nhân; 3 HS (TB, K) lên bảng thực hiện.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét cách so sánh trong từng trường hợp.
- GV nhận xét kết luận ( như sgk ).
 * HĐ2: Xếp thứ tự các số tự nhiên. 
- GV nêu ví dụ: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 , 7968, 7896, 7869 - Yêu cầu HS so sánh và sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm việc cá nhân; 1 HS (K) lên bảng thực hiện.
- HS chỉ ra các số bé nhất, lớn nhất trong dãy số trên.
- HS nhận xét kết quả và nêu cách thực hiện. - GV kết luận ( như sgk ).
 * HĐ3: Luyện tập. 
+ Bài 1: (cột1)
- HS làm bài cá nhân; 6 HS lên bảng thực hiện; GV quan tâm giúp đỡ HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- 2, 3 HS nhắc cách so sánh trong từng trường hợp.
+ Bài 2: (a,c) - HS làm bài cá nhân; 3 HS lên bảng làm bài. GV quan tâm HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
+Bài 3: (a)
 ( Hướng dẫn tương tự bài 2 ).
 KL: Củng cố kiến thức so sánh các số tự nhiên .
 3/Củng cố, dặn dò: - 1 hs nhắc lại cách so sánh số tự nhiên.
 - Dặn hs về nhà làm bài tập (trong VBT).
Đạo đức
vượt khó trong học tập
I/Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
- HS (K,G) biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
- hs có kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II/Đồ dùng dạy học: 
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: Nếu gặp khó khăn trong học tập em phải làm gì ?
 2/Bài mới: Giới thiệu bài. 
 * HĐ1: Gương sáng vượt khó. 
+ M ục tiêu: HS nêu được các gương sáng vượt khó trong học tập .
- hs có kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô , bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
+ Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS kể một số tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết và trả lời:
+ Khi gặp khó khăn trong học tập, bạn đó đã làm gì ?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập ? HS (K, G) trả lời:
 ( Là biết khắc phục khó khăn phấn đấu đạt kết quả tốt )
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ? 
 ( Tự tin hơn trong học tập và được mọi người yêu quí ).
 * HĐ2: Xử lí tình huống. 
+ Mục tiêu: HS biết xử lí đứng các tình huống.
+ Cách tiến hành: 
- HS làm việc theo 4 nhóm; thảo luận giải quyết các tình huống trong sgk. 
- Đại điện nhóm trình bày cách xử lí tình huống, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
 KL: Với mỗi khó khăn, các em cóp những cách khắc phục khác nhau, nhưng tất cả đều cố gắng để học tập và đạt kết quả tốt. 
 * HĐ3: Trò chơi đúng - sai.
+ Mục tiêu: HS thực hiện được trò chơi .
+ Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp. 
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- GV lần lượt đưa ra các câu tình huống, sau đó HS giơ lên cao miếng giấy màu để đánh giá xem tình huống đó đúng hay sai.
- GV nhận xét tuyên dương.
 KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quí .
 * HĐ4: Thực hành. 
+ Mục tiêu: HS biết xử lí đúng tình huống 
+ Cách tiến hành: 
- HS thảo luận nhóm 4 đọc tình huống trong bài tập 4 sgk rồi đưa ra cách giải quyết 
- Đại điện mỗi nhóm trình bày kết quả, các nhóm nhận xét, góp ý.
 KL: Trước khó khăn của bạn, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau để cùng vượt qua khó khăn . 
 3/Hoạt động nối tiếp:
 - Qua bài học hôm nay, giúp em hiểu biết gì?
 - HS về nhà đọc trước bài 3.
_______________________________________________
Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2012
Toán
 Luyện tập ( t. 22)
I/Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. 
- Bước đầu làm quen dạng x<5; 2<x<5 với x là số tự nhiên.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
+ Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân; 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( 0, 10 , 100 ; b) 9, 99, 999 ).
+ Bài 3: 
- HS làm bài cá nhân; 4 HS lên bảng thực hiện; GV quan tâm HS (Y).
- 1 số HS (TB, K) nêu kết quả và cách so sánh.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
+ Bài 4: 
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện; 2 HS (K, G) lên bảng thực hiện.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( x là 3; 4 ). 
3/Củng cố, dặn dò: - 1 hs nhắc lại cách so sánh số tự nhiên. 
 - Dặn hs về nhà làm bài tập trong VBT.
Khoa Học
tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn
I/Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào tháp dinh dưỡng cân đối và nói: Cần ăn đủ nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối.
- hs có kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các lại thức ăn.
II/Đồ dùng dạy học: 
 GV: Hình trang 16, 17 sgk.
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Sự cần thiết phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
+ Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. 
- hs có kĩ năng về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn .
+ Cách tiến hành: 
- HS trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: 
+ Ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ? 
 ( Không đủ cung cấp chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể ).
+ Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như thế nào ? 
 ( Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ).
+ Vì sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
- Đại điện nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 KL: ( Như mục bạn cần biết tr 17 sgk ) . 
 * HĐ2: Nhóm thức ăn có trong một bữa cân đối. 
+ Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế .
+ Cách tiến hành: 
- HS làm việc nhóm 4 quan sát hình minh họa, tháp dinh dưỡng sg ...  làm bài cá nhân, đổi chéo bài kiểm tra; 2 HS lên bảng thực hiện.
- 1 số HS nêu kết quả và cách thực hiện. ( Đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh ).
3/Củng cố, dặn dò: - 2 hs nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
 - HS về nhà làm bài trong VBT.
Địa lí
hoạt động sản xuất của người dân 
ở hoàng liên sơn
I/Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,...trên nương rẫy và ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,...
+ Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,...
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản..
- Nhận biết được những khó khăn giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: Các bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài. 
 * HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc. 
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi:
+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt những loại cây gì ? ở đâu? 
 (...lúa, chè, cây xứ lạnh trên rượng bậc thang, trên nương rẫy )
+ Tại sao họ có cách thức trồng trọt như vậy ? (...vì họ sống ở vùng núi rất dốc )
- Đại diện nhóm trình bày kết quả; các nhóm nhận xét bổ sung; GV kết luận. 
 KL: Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy họ đã xẻ sườn núi thành ruộng bậc thang, ngoài ra họ có nghề trồng lanh dệt vải . 
 * HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. 
- HS trao đổi nhóm đôi dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số nghề thủ công, sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, GV chốt kết quả đúng. 
 KL: Người dân ở Hoàng Liên Sơn có các ngành nghề thủ công chủ yếu như dệt , may, đan lát, thêu,...
 * HĐ3: Khai thác khoáng sản. 
- GV treo bản đồ tự nhiên VN yêu cầu HS quan sát và chỉ trên bản đồ một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn.
- 2, 3 HS lên bảng thực hiện.
 KL: A - pa - tít, chì, kẽm , ...là khoáng sản được hai thác nhiều nhất ở vùng này và là nguyên liệu chính để sản xuất phân lân.
 3/Củng cố, dặn dò: - Qua bài học này , giúp em hiểu biết gì?
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
_______________________________________________________
Chính tả
nhớ - viết: truyện cổ nước mình
I/Mục đích yêu cầu:
- Nhớ - viết đúng 10 dòng đầu và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng bài tập 2 (a).
II/Đồ dùng dạy học: 
 GV: 4 tờ phiếu viết nội dung BT2.
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài. 
 * HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ - viết.
 a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Gọi 1,2 HS (K, G) đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Qua những câu chuyện cổ khuyên ta điều gì ? 
 ( Phải biết thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau )
 b/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS (TB, K) nêu các từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và GV hướng dẫn HS (Y) viết các từ khó.
 c/ Viết chính tả: HS nhớ viết chính tả; HS (K,G) nhớ viết 14 dòng).
 d/ Thu chấm: 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
 * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả,
+ Bài tập 2 (a).
- HS làm bài cá nhân; 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. (...gió , ...gió, gió , ...diều ) 
- 1 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học .
 - HS ghi nhớ các từ đã luyện tập.
Mỹ thuật
(Thầy Quỳnh dạy)
Khoa học
tại sao cần phối hợp
 đạm động vật và đạm thực vật
I/Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất 
cho cơ thể. 
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II/Đồ dùng dạy học: 
 GV: Hình minh họa trang 18, 19 sgk
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Trò chơi kể tên những món ăn có nhiều chất đạm. 
+ Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra một đội trưởng giám sát đội bạn. 
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- HS tiến hành trò chơi.
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.
 * HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. 
+ Mục tiêu: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật; Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật 
+ Cách tiến hành:
- 1 HS đọc lại danh sách các món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật .
- HS làm việc cá nhân trả lời:
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét kết luận.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết sgk.
 * HĐ3: Cuộc thi tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. 
+ Mục tiêu: HS giới thiệu được các món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. 
+ Cách tiến hành: 
- HS làm việc cá nhân quan sát hình minh họa trang 18, 19 sgk và vốn hiểu biết của mình kể các món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật .
- HS lần lượt kể tên các loại thức ăn.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 KL: Có rất nhiều món ăn vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật. các món ăn này giúp cho cơ thể phát triển tốt .
 3/Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét chung tiết học .
 - HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i - ốt .
___________________________________________________
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Thể dục
(Thầy Văn dạy )
________________________________________________________
Toán
 Giây thế kỉ ( t.25)
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đơn vị đo thời gian giây, thế kỉ.
- Biết được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây.
 Bảng phụ vẽ sẵn trục thời gian như sgk .
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài. 
 * HĐ1: Giới thiệu về giây. 
- GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu:
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số liền sau đó là bao nhiêu giờ ?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến một vạch liền sau đó là bao nhiêu phút ?
+ 1giờ =? phút. 
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, cho HS quan sát sự chuyển động của nó và nêu:
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là 1 giây.
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ là ? phút.
 1phút = 60giây 
b)Giới thiệu thế kỉ 
- GV: Để tính những thời gian dài hàng trăm năm , người ta dùng đơn vị đo là thế kỉ
 1 thế kỉ =100 năm
- GV treo hình vẽ trục thời gian hướng dẫn HS quan sát sự biểu diễn năm và thế kỉ.
- GV nêu 1 số ví dụ yêu cầu HS dựa vào năm và xác định rỏ năm đó thuộc thế kỉ nào.
 Lưu ý HS ghi thế kỉ dùng bằng chữ số La Mã.
 * HĐ2: Luyện tập. 
+ Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân; 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
+ Bài 2 (a, b)
- HS làm bài cá nhân đổi chéo kiểm tra kết quả.
- HS nêu kết quả, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
3/Củng cố, dặn dò: - 1 hs nhắc lại mối qh giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ.
- Nhận xét chung tiết học. 
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
luyện tập về từ ghép và từ láy
I/Mục đích yêu cầu:
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)-BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)-BT3.
II/Đồ dùng dạy học: 
III/Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: Thế nào là từ ghép ?cho VD ; Thế nào là từ láy ? Cho VD?
 2/Bài mới: Giới thiệu bài. 
 * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
+ Bài tập 1:
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi (sgk).
- HS trình bày kết quả; GV nhận xét bổ sung chốt kết quả đúng.
 ( bánh trái: có nghĩa tổng hợp; bánh rán: có nghĩa phân loại )
+ Bài 2: ( Chỉ y/c hs tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp và 3 từ ghép có nghĩa phân loại)
- GV treo bảng phụ ghi bài tập hướng dẫn HS tìn hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân; 1 HS lên bảng thực hiện.
+ Tại sao em xếp từ tàu hỏa vào từ ghép phân loại ?
 ( tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt, phân biệt với tầu thủy, máy bay )
- núi non là từ ghép tổng hợp. ( Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất )
 KL: Củng cố kĩ năng xác định từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại 
3/Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại các loại từ láy.
 - HS về nhà làm bài tập VBT và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
I/Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gủi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: Thế nào là cốt truyện ?
 2/Bài mới: Giới thiệu bài. 
 * HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. 
- 2 HS đọc đề bài.
+ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì? 
 ( Cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, điễn biến, kết thúc câu chuyện ).
 * HĐ2: Lựa chọn chủ đề.
- Gọi lần lượt HS nêu chủ đề mình lựa chọn.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 2 từ đó tưởng tượng ra những câu chuyện khác nhau theo 2 hướng ( Như sgk ).
 * HĐ3: Thực hành xây dựng cốt chuyện.
- 1 HS đọc các câu hỏi gợi tưởng.
- GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi gợi tưởng theo 2 gợi ý ( sgk ).
+ Người mẹ ố như thế nào ?
+ Người con chăm sóc người mẹ như thế nào ?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ?
+ Người con đã quyết tâm như thế nào ?
+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?
- 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 2.
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì ?
+ Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con ?
+ Cậu bé đã làm gì ?
* HĐ3: Kể chuyện. 
- HS làm việc theo nhóm 4 kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn.
- Đại diện HS thi kể trước lớp.
- HS, GV nhận xét tuyên dương.
 3/Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 4(4).doc