Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy 34

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy 34

TUẦN 34

Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013

Tập đọc

Tiết 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho con người và cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (TL được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng ràng rẽ, dứt khoát.

3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tươi vui từ tiếng cười.

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần dạy 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013
Tập đọc
Tiết 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho con người và cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (TL được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng ràng rẽ, dứt khoát.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tươi vui từ tiếng cười.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Con chim chiền chiện. 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài : Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:	
* HĐ1: Luyện đọc 
- YCHS đọc toàn bài và chia đoạn.
- HD giọng đọc chung cả bài. 
- YCHS đọc nối tiếp đoạn.
- Sửa lỗi phát âm, HDHS hiểu nghĩa từ mới và cách ngắt nghỉ ở câu văn dài.
- YCHS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc mẫu toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK.
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...400 lần.
+ Đoạn 2: Tiếp đến ...hẹp mạch máu.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc các từ chú giải có trong đoạn đọc.
- Đọc trong nhóm, báo cáo kết quả đọc.
- Lắng nghe.
*HĐ2: Tìm hiểu bài 
- YCHS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi:
+ Phân tích cấu tạo của bài báo. Nêu ý chính của từng đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Cùng HS thống nhất nội dung các đoạn của bài.
- YCHS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 và câu hỏi: 
+ Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì ?
- YCHS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 và câu hỏi
+ Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận ? 
1. Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
2. Tiếng cười là liều thuốc bổ.
3. Những người có tính hài hước chắc chắn sống lâu.
- Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
- Đọc và nêu ý kiến.
- YCHS đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi 
+ Tiếng cười có ý nghĩa như thế nào ?
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- HD HS nêu nội dung chính của bài.
*ND: Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
- HS nêu.
- Nghe và nhắc lại.
* HĐ3: Đọc diễn cảm 
- YCHS đọc lại toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. 
- Đọc mẫu, HD đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nghe và đọc thầm.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- Cá nhân thi đọc.
4. Củng cố: Cùng HS hệ thống và nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: HS đọc và chuẩn bị bài bài: Ăn "mầm đá".
Toán
Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
 3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - VBT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ luyện tập.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học.
3.2. Nội dung bài:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS làm bài và ghi kết quả vào SGK.
- Cùng HS thống nhất kết quả.
* Củng cố bảng đơn vị đo diện tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
Bài 2 + 3: 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2, 3.
- YCHS cả lớp làm bài 2, HSKG làm cả bài 3 vào vở nháp.
- Bài 2: HDHS cách đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị lớn (dạng phân số) sang đơn vị bé (dạng số tự nhiên).
- Bài 3: HD HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
Bài 3:
2m2 5dm2
>
25dm2
 3dm2 5cm2
=
305cm2
 3m2 99dm2
<
4m2
 65m2
= 
6500dm2
Bài 4: 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS cả lớp làm bài vào vở.
- HDHS tính diện tích thửa ruộng (theo đơn vị m2). Sau đó tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập, HS làm bài và ghi kết quả vào SGK,1 HS làm bài trên bảng.
1m2 = 100 dm2
1m2 = 10000 cm2
1km2 = 1000000 m2
1dm2 = 100 cm2
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2, 3.
- HS cả lớp làm bài 2, HSK,G làm cả bài 3 vào vở nháp, 3 HS lên bảng làm bài 2.
Bài 2:
a) m2 = 10 dm2
b) 1cm2 = dm2
 dm2 = 10 cm2
 1dm2 = m2
 m2 = 1000cm2
 1 cm2 = m2
c) 700dm2 = 7m2
 50000cm2 = 5 m2
- 1 HSK,G làm bài 3 trên bảng.
- Trình bày kết quả, giải thích cách làm.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng.
Bài giải
 Diện tích thửa ruộng đó là:
 64 × 25 = 1600 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 1600 × = 800 (kg) 800kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về ôn lại bài.
Đạo đức
 Tiết 35: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Bài địa phương) 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường, phải có trách nhiệm giữ gìn môi trường.
2. Kỹ năng: Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Thái độ: Có ý thức tham gia lao động để bảo vệ môi trường.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Dụng cụ làm vệ sinh : chổi, ki, thùng đựng rác, gáo múc nước,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: + Tại sao cần phải bảo vệ môi trường ?
 + Nêu một số việc làm thể hiện bảo vệ môi trường ?
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
3.2. Nội dung hoạt động:
 - Giao việc cho các nhóm, kèm theo dụng cụ làm vệ sinh.
	- Hướng dẫn HS các nhóm cách thực hiện.
 Nhóm 1: Quét trong lớp, xung quanh lớp học và sân trước. 
	Nhóm 2: Quét sân sau và nhổ cỏ bồn hoa, tưới nước cho cây, hoa.
 Nhóm 3: Quét phía cổng trường và khu vực hàng cây gần cổng.
4. Củng cố: + Vì sao môi trường cần được bảo vệ ?
 + Môi trường bị ô nhiễm gây nên những tác hại gì ?
5. Dặn dò: Nhắc nhở HS thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường ở trường học, ở gia đình và ở địa phương.
Lịch sử
Tiết 34: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU; 
1. Kiến thức: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn.
2. Kỹ năng: Kể lại được một sự kiện lịch sử hoặc truyện về các nhân vật lịch sử, các di tích lịch sử nổi tiếng,
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự hào truyền thống dân tộc, biết ơn các vị anh hùng dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Băng thời gian.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ học.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Phát triển bài:
HĐ1. Các triều đại, thời kì phong kiến 
- GV đưa băng thời gian, chia nhóm, HD HS làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét, chốt nội dung.
HĐ2. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu 
- Tổ chức thi kể về các nhân vật lịch sử, các sự kiện lịch sử, các di tích lịch sử nổi tiếng,
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm: điền các thời kì, triều đại vào ô trống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Nêu gương anh hùng dân tộc tiêu biểu.
4. Củng cố: - Liên hệ, giáo dục HS lòng tự hào truyền thống dân tộc, lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc.
	- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn HS ôn tập lại các kiến thức chuẩn bị thi kì II.
Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2013
Toán
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Ôn tập về góc và các loại góc, các đoạn thẳng song song, vuông góc. Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông.
 2. Kỹ năng : Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước. 
 3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình vẽ minh họa trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 
3.2. Nội dung bài: 
Bài 1 + 2:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Bài 2: YCHS vẽ hình vuông có cạnh cho trước, sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
- YCHS cả lớp làm bài 1, HSK,G làm cả bài 2 vào vở nháp.
- Cùng HS thống nhất kết quả.
Bài 2: 
Bài giải
Chu vi hình vuông là: 3 × 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là: 3 × 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 12 cm ; 9cm2. 
Bài 3:
- HDHS tính chu vi, diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng, viết Đ hoặc S.
a) S
b) S
c) S
d) Đ
Bài 4:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- HDHS tính diện tích phòng học, tính diện tích viên gạch lát. Từ đó tìm số viên gạch dùng để lát nền phòng học.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- HS cả lớp làm bài 1, HSK,G làm cả bài 2 vào vở nháp.
- HS quan sát hình vẽ ở SGK, nêu kết quả bài làm của mình.
Bài 1: a) Cạnh AB // CD.
b) Cạnh AB vuông góc với cạnh AD.
 Cạnh DA vuông góc với cạnh DC.
- HSK,G nêu miệng kết quả.
- Dùng bảng con ghi kết quả thông qua trò chơi Ai nhanh hơn!
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, làm bài vào vở.
Bài giải 
 Diện tích phòng học là:
8 × 5 = 40 (m2) = 400000 (cm2)
 Diện tích một viên gạch hoa là:
20 × 20 = 400 (cm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là:
400000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số: 1000 viên gạch.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn tập các kiến thức về hình học đã học.
____________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 2. Kĩ năng: Biết đặt câu với các từ đó.
 3.Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
Bài 1 :
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm.
- Thảo luận và làm bài vào VBT.
- Cùng HS nhận xét, chốt ý đúng:
a) vui chơi, góp vui, mua vui.
b) vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui
c) vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d) vui vẻ.
- 3 đại diện trình bày ở bảng lớp.
 Bài 2:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
- HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. 
- YCHS cả lớp làm bài vào VBT.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Khuyến khích HS có câu văn hay.
- HS nêu miệng, cả lớp nhận xét.
 Bài 3 :
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
- HS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
- HDHS trao đổi để tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu.
- Trao đổi theo cặp.
- Khuyến khích HS có từ  ... ải) 
- HS tự đọc ở nhà.
*HĐ2: Ghi nhớ (giảm tải)
*HĐ3 : Luyện tập 
 Bài 1 :
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- HS đọc, hiểu yêu cầu và nội dung bài.
- 2 HS lên bảng gạch, cả lớp làm bài vào VBT.
- Cùng HS nhận xét, chốt bài làm đúng :
a) Bằng một giọng thân tình,...
b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo,...
 Bài 2 :
- HD HS quan sát nhận xét tranh SGK.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- HS nhận xét tranh.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Nhận xét chung, khen HS có câu hay, ghi điểm.
- HS nêu miệng, cả lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
4. Củng cố: Cùng HS hệ thống bài học.
5. Dặn dò: Dặn HS ôn tập để chuẩn bị KTĐK CKII.
Thể dục
 Tiết 68: BÀI 68
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
 + Trò chơi: Dẫn bóng.
2. Kỹ năng: - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu. Số lần nhảy càng nhiều càng tốt.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. 
- Phương tiện: còi, bóng ném, cầu, dây nhảy.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- YCHS khởi động.
B. Phần cơ bản:
a) Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- GVHDHS thực hiện cách so dây, chao dây, quay dây và tư thế bật nhảy. 
- YCHS thực hành theo nhóm.
b) Trò chơi: Dẫn bóng.
- GVHDHS chơi: Dẫn bóng..
C. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Cán sự điều khiển.
- Đứng vỗ tay hát.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân.
- Chạy tại chỗ.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo nhóm 2, 3 người
- HS quan sát, lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo nhóm 2, 3 người
- Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. 
- Nêu lại nội dung chính của bài.
- Tập lại các động tác đã học.
Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2013
Toán
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
 KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố về cách giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó".
2. Kĩ năng: Giải được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó".
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng lớp BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ học.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
 Bài 1:
 - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
 - YCHS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Chia nhóm, giao việc:
- Cùng HS nhận xét, chốt bài đúng.
* Lời giải : Kết quả lần lượt là :
 Số lớn : 180 ; 1016 ; 1882
 Số bé : 138 ; 929 ; 1389
- HS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
- Làm bài ra vở nháp theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả. 
Bài 2 :
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- HS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng chữa bài, đổi vở kiểm tra.
Bài giải
 Đội thứ hai trồng được số cây là :
(1375 - 285) : 2 = 545 (cây)
 Đội thứ nhất trồng được số cây là :
545 + 285 = 830 (cây)
 Đáp số : Đội 1 : 830 cây 
 Đội 2 : 545 cây.
 Bài 3 + 4 + 5 : 
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
- HDHS nêu các bước giải bài 3 :
 + Tìm nửa chu vi.
 + Vẽ sơ đồ.
 + Tìm chiều dài, chiều rộng.
 + Tính diện tích.
 - HD HS nêu các bước giải bài 4 :
 + Tìm tổng của hai số.
 + Tìm số chưa biết.
Bài 3 : 
Bài giải
 Nửa chu vi thửa ruộng là :
530 : 2 = 265 (m)
 Chiều dài của thửa ruộng là :
(265 + 47) : 2 = 156 (m)
 Chiều rộng của thửa ruộng là :
156 – 47 = 109 (m) 
 Diện tích của thửa ruộng là :
156 x 109 = 17 004 (m2)
 Đáp số : 17 004 m2
Bài 4 : 
Bài giải
Tổng của hai số là :135 x 2 = 270
Số kia là :270 - 246 = 24
 Đáp số : 24.
Bài 5 : * HS K, G 
- HD HS nêu các bước giải bài 5 :
 + Tìm tổng của hai số.
 + Tìm hiệu của hai số đó.
 + Tìm mỗi số.
 Bài giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999 ; số lớn nhất có hai chữ số là 99. 
Vậy số lớn là : (999 + 99) : 2 = 549
Số bé là : 549 - 99 = 450
Đáp số : Số lớn : 549
 Số bé : 450.
- HS đọc, hiểu yêu cầu của bài.
- HSK,G nêu các bước giải từng bài 3, 4.
- Cả lớp làm bài 3, HSK,G làm thêm bài 4 và 5, 1 HS lên bảng giải bài 3.
- HSK,G chữa trên bảng bài 4.
- HSK,G nêu miệng bài giải 5. (Nếu không còn thời gian thì cho về nhà làm)
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: nhắc HS về làm bài 4, ôn tập chuẩn bị KTĐK cuối kì II.
Tập làm văn
Tiết 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Kĩ năng: Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện  chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - VBT.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: + Khi gửi thư chuyển tiền cần viết những gì ? 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
 Bài 1 :
- Hướng dẫn HS trên bảng lớp.
- GV giải nghĩa chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.(N3 VNPT, ĐCT)
- HDHS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi
- HS đọc yêu cầu bài 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi, cả lớp đọc thầm, theo dõi SGK.
- Theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- 1 HSK,G đóng vai em HS giúp mẹ điện chuyển tiền.
- Chốt lại bài làm đúng.	
- Làm bài vào VBT, 1HS lên bảng điền
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Bài 2 :
- GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Nghe.
- HDHS ghi các thông tin.
- Theo dõi, trao đổi với bạn.
- Làm bài vào VBT.
- Nối tiếp đọc giấy đặt mua báo chí. 
- Nhận xét chung, ghi điểm.
- Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn HS hoàn thành bài tập, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống.
Khoa học
Tiết 68: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức : HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.
 2. Kĩ năng : Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 3. Thái độ : Có ý thức tốt trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình ảnh SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ2: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên.
Bước 1: Tổ chức cho HS quan sát hình 7, 8, 9, thực hiện các yêu cầu :
- Làm việc theo cặp.
- Quan sát, trao đổi theo yêu cầu.
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, 8, 9.
+ Dựa vào các hình trên hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người.
Bước 2 : 
- YCHS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người.
- YCHS dưới lớp giải thích chuỗi thức ăn trong đó có con người.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- GV: Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú... cần trồng trọt, chăn nuôi. tuy nhiên một số người ăn thịt thú rừng...ảnh hưởng đến môi trường.
- Làm việc cả lớp
- 2 HS lên bảng viết sơ đồ.
- Đại diện 2 cặp trình bày :
 Cỏ -> Bò -> Người.
Các loài tảo-> Cá -> Người (ăn cá hộp)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 Bước 3: 
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến tình trạng gì ?
- Trao đổi và trả lời.
+ Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Nêu ví dụ.
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
- Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người sẽ không có thức ăn. Nếu không có cá thì tảo, vi khuẩn phát triển mạnh làm ô nhiễm nguồn nước...
+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất ?
- Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật hấp thu các yếu tố vô sinh, tạo ra các yếu tố hữu sinh.
 + Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ?
* Kết luận : Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên...
HĐ 3: Thực hành vẽ lưới thức ăn 
- Nêu yêu cầu.
- Chia nhóm, giao việc.
- Cùng HS nhận xét.
- Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí, thực vật và động vật.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận và vẽ lưới thức ăn trong đó có con người.
- Trình bày kết quả, nhận xét.
4. Củng cố : Cùng HS hệ thống nội dung giờ ôn tập.
5. Dặn dò : - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức đã ôn tập.
	 - Dặn HS ôn tập để chuẩn bị KTĐK CKII.
Sinh hoạt
NHẬN XÉT TUẦN 34
1. Hạnh kiểm:
 	- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép.
 	- Trong lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
 	- Không có hiện tượng vi phạm đạo đức xảy ra.
2. Học tập:
 	- Các em đã chuẩn bị đầy đủ sách, vở và đồ dùng học tập.
 	- Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực ôn tập cuối năm học.
 	- Cần nhắc nhở một số em ý thức học tập còn yếu: Đông, Khánh, Sơn
3. Thể dục vệ sinh:
 	- Thể dục: tương đối đều.
 	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.
4. Hoạt động khác:
	- Tham gia đầy dủ các hoạt động của Đội và nhà trường.
- HĐNG lên lớp đầy đủ, nhiệt tình.
5. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục tuyên truyền về ngày 15/5; 19/5.
- GDHS thực hiện ATGT, phòng chống tội phạm, phòng chống cháy nổ, phòng chống đuối nước....
 - Phòng chống bệnh giao mùa.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 34 van.doc