TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- HS (K,G) trả lời được câu hỏi 4.
- hs có kĩ năng tự xác định giá trị , tự nhận thức về bản thân.( hđ 2)
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Bài cũ: Bài cây tre Việt Nam ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai ?
2/Bài mới: Giới thiệu bài ( bằng tranh ).
* HĐ1: Luỵên đọc.
a/ GVHD đọc: Toàn bài đọc giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, đọc phân biệt lời của nhân vật Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời vua khi ôn tồn, khi dõng dạc .
b/ Đọc đoạn: (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt )
- GV hướng dẫn hs phát âm tiếng khó: dõng dạc, sững sờ, ra lệnh,. HS (K,G) đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB,Y) đọc lại.
- Hướng dẫn HS (TB, Y) ngắt câu dài : “Vua ra lệnh .bị trừng phạt ''
- 1HS đọc chú giải .
c/ Đọc theo cặp: (HS lần lượt đọc theo cặp); HS, GV nhận xét .
d/ Đọc toàn bài : (HS khá giỏi đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi ).
e/ GV đọc mẫu bài văn.
Kế hoạch giảng dạy lớp 4b , tuần 5 ( Từ 24 /9 đến 28/9 /2012) Thứ Môn dạy Tên bài dạy 2 24/ 9 SHTT Tập đọc Thể dục Toán Đạo đức Những hạt thóc giống Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau luyện tập Biết bày tỏ ý kiến 3 25/ 9 Toán Khoa học Kể chuyện LTVC Âm nhạc Tìm số trung bình cộng Sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn Kể chuyện đã nghe , đã đọc MRVT: Trung thực - tự trọng Ôn tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe 4 26/ 9 Toán Tập đọc Tập làm văn Lịch sử Kĩ thuật Luyện tập Gà trống và cáo Viết thư Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại .... Khâu thường (T) 5 27/ 9 Toán Địa lí Chính tả Mĩ thuật Khoa học Biểu đồ Trung du Bắc Bộ N-V :Những hạt thóc giống Thường thức Mĩ thuật, Ăn nhiều rau quả chín , sử dụng thực phẩm ... 6 28/ 9 Thể dục Toán LTVC Tập làm văn SHTT Đi đường theo nhịp chuyển hướng phải trái. Biểu đồ (tiếp) Danh từ Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012 Tập đọc Những hạt thóc giống I/Mục đích yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS (K,G) trả lời được câu hỏi 4. - hs có kĩ năng tự xác định giá trị , tự nhận thức về bản thân.( hđ 2) II/Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: Bài cây tre Việt Nam ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai ? 2/Bài mới: Giới thiệu bài ( bằng tranh ). * HĐ1: Luỵên đọc. a/ GVHD đọc: Toàn bài đọc giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, đọc phân biệt lời của nhân vật Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời vua khi ôn tồn, khi dõng dạc . b/ Đọc đoạn: (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt ) - GV hướng dẫn hs phát âm tiếng khó: dõng dạc, sững sờ, ra lệnh,.. HS (K,G) đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB,Y) đọc lại. - Hướng dẫn HS (TB, Y) ngắt câu dài : “Vua ra lệnh .....bị trừng phạt '' - 1HS đọc chú giải . c/ Đọc theo cặp: (HS lần lượt đọc theo cặp); HS, GV nhận xét . d/ Đọc toàn bài : (HS khá giỏi đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi ). e/ GV đọc mẫu bài văn. * HĐ2: Tìm hiểu bài. - HS đọc, đọc thầm đoạn ( ngày xưa ...bị trừng phạt ) 1trả lời câu hỏi SGK. + Theo em hạt giống đó có mọc được không ? ( Hạt gống đó không mọc được vì đã luộc kĩ ) + Nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? ( Chọn người trung thực để nối ngôi ) + Đoạn văn này nói lên điều gì ? HS (K,G) trả lời. ý1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi . - HS đọc thầm đoạn 2 ( Chú bé có ...nảy mầm được ) trao đổi trả lờì câu hỏi: + Đến kì nộp thóc cho nhà vua, chuyện gì đã xảy ra ? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ? ( Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật ) - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 (Mọi người ....của ta ) trả lời câu hỏi: + Vua khen chú bé Chôm những gì ? ( Trung thực, dũng cảm ) + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ? ( Được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh ) - 1 HS (K, G) trả lời câu hỏi 4 sgk: ( Trung thực luôn được mọi người kính trọng và tin yêu ) ý2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. + Nội dung chính của bài nói lên điều gì ? HS ( K,G) rút ND chính, HS (TB,Y) nhắc lại * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - 3HS đọc nối tiếp toàn bài. HS (K, G) tìm giọng đọc hay; HS (TB, Y) đọc đúng đoạn “Chôm lo lắng ....thóc giống của ta”. - HS đọc diễn cảm trong nhóm, thi đọc trớc lớp. - GV nhận xét tuyên dương. 3/Củng cố, dặn dò: - qua bài học này, em học được điều gì ở cậu bé Chôm? - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thể dục ( thầy Văn dạy ) Toán luyện tập ( t. 26 ) I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển được các đơn vị đo giữa ngày giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II/Đồ dùng dạy học: II/Các hoạt động dạy- học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Rèn kĩ năng nhận biết số ngày trong các tháng của năm. + Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân; 2 HS lên bảng thực hiện. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. + Bài 2: - HS làm bài cá nhân; 3 HS lên bảng thực hiện. - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. * HĐ2: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa năm và thế kỉ. + Bài 3: - HS làm bài cá nhân ; 1 HS (K) lên bảng thực hiện; GV quan tâm HS (Y). - Gọi 1 số HS nêu kết quả và cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. 3/củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Dặn hs về nhà làm bài tập (trong VBT). Đạo đức Biết bày tỏ ý kiến I/Mục tiêu: Học xong bài này hs hiểu: - Biết được trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân, ý kiến về môi trường sống sung quanh các em,..biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - hs có kĩ năng bày tỏ ý kiến của mình ở gia đình và lớp học( hđ 2) II/Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi tình huống ( hoạt động 1, 2 ). III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài . * HĐ1: Nhận xét tình huống. + M ục tiêu: HS nhận thức được trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình + Cách tiến hành: - GV đưa bảng phụ ghi tình huống. - HS làm việc cả lớp trả lời: + Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến mình ? ( Các em sẽ làm những việc không đúng, không phù hợp ) + Đối với những việc có liên quan đế mình, các em có quyền gì ? ( Bày tỏ ý kiến của mình ) KL: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em . * HĐ2: Em sẽ làm gì. + M ục tiêu: HS chọn đúng các tình huống. - hs có kĩ năng trình bày ý kiến ở lớp. + Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 tình huống, 1 HS đọc tình huống. - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện. - Đại diện nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Trong những chuyện có liên quan đến các em , các em có quyền gì ? + Theo em ngoài học tập, còn những việc gì liên quan đến trẻ em ? KL: Những việc diễn ra xung quanh....chia sẻ những mong muốn của mình. * HĐ3: Bày tỏ thái độ. + Mục tiêu: HS bày tỏ được thái độ của mình, tôn trọng, lắng nghe ý kiến người khác. + Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm 4 và giơ thẻ bày tỏ ý kiến của nhóm mình. - 1 HS lên bảng lần lượt đọc từng câu để các nhóm nêu ý kiến . - GV nhận xét kết luận. KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết tôn trọng lắng nghe ý kiến của người khác, không phải mọi ý kiến của các em đều được đồng ý nếu nó không phù hợp . - Biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, thầy cô, chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình, về lớp học, trường học, về môi trường ở cộng động địa phương,... 3/Hoạt động nối tiếp: - 2 hs đọc ghi nhớ trong sgk - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 25 tháng 09 năm 2012 Toán Tìm số trung bình cộng ( t, 26) I/Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tính số trung bình cộng của 2, 3, 4 số II/đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài . * HĐ1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. + Bài toán 1: - GV treo bảng phụ ghi bài toán 1. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu và gợi ý cách giải. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? Nếu rót đầy số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can là bao nhiêu ? - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp . - GV hd hs nhận xét để rút ra từng bước tìm . - Để tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6 ta tính như thế nào ? - yc hs phát biểu qui tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số . + bài toán 2: Hướng dẫn tương tự. - 2 HS nêu qui tắc tìm số TB cộng của nhiều số . * HĐ2: Luyện tập. + Bài 1: (a,b,c) - HS làm bài cá nhân; 4HS (TB, Y) lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. + Bài 2: - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu yêu cầu đề bài. - HS làm bài cá nhân, 1 HS (K) lên bảng thực hiện; GV quan tâm HS (Y). - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.( ĐS:37 kg ) - 1 HS nhắc lại qui tắc tìm số trung bình cộng . 3/Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học . - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. Khoa Học sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I/Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao ). - Có ý thức sử dụng các chất béo và muối ăn trong cuộc sống hằng ngày một cách hợp lí. II/Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu học tập, hình trang 20, 21 sgk. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Trò chơi “Kể tên những món rán hay xào" + Mục tiêu: Lập ra được danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo . + Cách tiến hành: - GV chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra một đội trởng giám sát đội bạn. - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - HS tiến hành trò chơi. - GV nhận xét tuyên dơng đội thắng cuộc. KL: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò rất quan trọng trong bữa ăn của mỗi gia đình. * HĐ2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? + Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật , vừa cung cấp chất béo thực vật . Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật . + Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm 4 quan sát hình minh họa trang 20 sgk và đọc kĩ các món ăn trên bảng trả lời câu hỏi: + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - GV nhận xét chốt kết quả. ( Đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch ) - 1 HS đọc mục bạn cần biết sgk, cả lớp đọc thầm. KL: ( Như sgk ) * HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i - ốt và không nên ăn mặn. + Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối I - ốt, tác hại của thối quen ăn mặn. + Cách tiến hành: - HS làm việc cặp đôi quan sát hình minh họa trả lời câu hỏi : + Muối I - ốt có ích lợi gì ? (Tránh bệnh bướu cổ, ăn muối I - ốt giúp con người phát triển cả về trí l ... ( vùng đồi ) + Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng trung du ? ( đỉnh tròn, sườn thoải và các đồi xếp liền nhau ) + Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn ? ( dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi nhọn, sườn dốc ) - 2 HS ( K, G) lên bảng chỉ trên bản đồ hành chính VN các tỉnh có vùng trung du. KL: Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, bởi vậy nó mang đặc điểm của cả 2 vùng miền. Vùng trung du là vùng đồi dỉnh tròn, sườn thoải. * HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du. - HS làm việc cả lớp đọc mục 2 trang 79 sgk trả lời câu hỏi: + Với những đặc điểm như trên, vùng trung du phù hợp trồng loại cây nào? ( Thích hợp trồng một số loại cây ăn quả và cây công nghiệp ). - HS quan sát hình 1, 2 sgk và cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? ( chè, vải ) - 1 HS (K, G) lên bảng chỉ vị trí 2 tỉnh này trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. - HS quan sát hình 3 trao đổi nhóm 4 và nêu qui trình chế biến chè. - đại diện nhóm nêu qui trình chế biến chè. ( Có 4 bước trong qui trình chế biến chè ,...) * HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. - HS làm việc cá nhân đọc thông tin mục 3 trang 81 sgk và trả lời câu hỏi: + Hiện nay các vùng núi và trung du đang có hiện tượng gì xảy ra ? ( khai thác rừng bừa bãi, làm đất trống đồi trọc ) + Theo em hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây hậu quả gì ? ( gây lũ lụt,...) + Rừng có tác dụng gì đối với môi trường sống của con người? + Vì sao cần phải trồng và bảo vệ rừng? KL: Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống đồi trọc, người dân vùng trung du đang phải từng bước trồng cây xanh. 3/Củng cố, dặn dò: - 1 hs nhắc lại nd chính của bài. Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài sau. Chính tả Nghe viết: Những hạt thóc giống I/Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn từ “Lúc ấy ...hiền minh” trong bài những hạt thóc giống , bài viết sai không quá 5 lỗi. - Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT 2(a). hs K,G giải được câu đó ở bài tập 3 II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả. a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Gọi 1,2 HS (K,G) đọc đoạn văn. + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ? ( Chọn người trung thực ). b/Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS (TB, K) nêu các từ khó viết. - Yêu cầu HS đọc và GV hớng dẫn HS yếu viết các từ khó. c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. (HS đổi vở soát lỗi cho nhau) d/ Thu, chấm bài : 10 bài. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. + Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành 3 nhóm; HS trong nhóm thi tiếp sức lên điền từ còn thiếu. - HS, GV nhận xét tuyên dương. - 1 HS đọc lại đoạn văn. + Bài 3a: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân; 1 HS K,G lên bảng thực hiện; GV quan tâm HS (Y). - Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( chim én ) 3/Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học . - HS về nhà học thuộc ghi nhớ. Mĩ thuật ( thầy Quỳnh dạy ) Khoa học ăn nhiều rau quả chín , sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I/Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi, sạch, không có màu sắc, mùi vị lạ,...). Biết bảo vệ thức ăn từ môi trường. - hs có kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau , quả chín ( hđ 1), kĩ năng lựa chon, nhận diện thực phẩm sạch, an toàn.( hđ 3) II/Đồ dùng dạy học: GV: Hình minh họa trang 22, 23 (sgk). HS: 1số rau quả. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. + Mục tiêu: HS biết giảỉ thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày . - hs có kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín. + Cách tiến hành: - HS thảo luận cặp đôi xem lại tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét: Các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào ? + Ăn rau quả chín hằng ngày có ích lợi gì ? ( Chống áo bón, đẹp da, ngon miệng ) KL: Ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. * HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. + M ục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn + Cách tiến hành: - HS đọc thông tin trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi sgk. + Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? - Đại diện nhóm tình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV: Cần bảo vệ môi trường tránh gây ô nhiễm môi trường như như phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích gây ảnh hương đến các thức ăn thực vật. * HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. + M ục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm - hs có kĩ năng nhận diên, lựa chọn thực phẩm sạch, an toàn. + Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm 4 trả lời: + Cách chọn thức ăn tươi và sạch ? + Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói . + Để thức ăn đảm bảo hợp vệ sinh khi nấu ăn cầ làm gì. - Đại diện nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS, GV nhận xét kết luận. - 2 HS đọc mục bạn cần biết sgk. 3/Củng cố, dặn dò. – Để có các loại rau, quả chín sạch, an toàn cho sức khoẻ, chúng ta phảI làm gì?(Không sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc kích thích, không chăm bón bằng phân tươI, bằng nguồn nước bị ô nhiễm.) - Nhận xét chung tiết học . - Về nhà làm bài tập VBT và chuẩn bị trước bài sau. Thứ sáu ngày 28 tháng 09 năm 2012 Thể dục ( thầy Văn soạn và dạy ) Toán Biểu đồ ( t. 30) I/Mục tiêu Giúp học sinh : - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II/Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Giới thiệu biểu đồ hình cột, số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV treo biểu đồ yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân của các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? - Gọi 1 số HS lần lượt trả lời các câu hỏi bài tập. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. * HĐ2: Luyện tập. + Bài 1: - HS làm bài cá nhân quan sát biểu đò trả lời: + Có những lớp nào tham gia trồng cây ? ( 4A, 4B, 5A, 5B, 5C ) + Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp ?..... + Số cây trồng của cả khối 4 và khối 5 là bao nhiêu ? + Bài 2: (a) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân; 3 HS (TB,K) lên bảng thực hiện; HS (K,G) làm cả câu b. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( ĐS: 3 lớp; 105 hs; 26 hs ) 3/Củng cố, dặn dò. – 1 hs nhắc lại cách đọc thông tin trên biểu đồ hình cột. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Danh từ I/Mục đích yêu cầu: - Hiểu danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người , vật , hiện tượng, khái niệm, đơn vị ). - Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu. II/Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hình thành kiến thức mới về danh từ + Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm đôi tìm từ. - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả; HS và GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( truyện cổ; cuộc sống, tiếng, xưa; cơn, nắng, mưa; con , sông, rặng, dừa ;...) + Bài 2: - HS làm việc nhóm 4 tìm từ viết vào giấy khổ to. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( Những từ chỉ sự vật,.....gọi là DT ) + DT là gì ? ( là từ chỉ người ,vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị ) - 2 HS đọc ghi nhớ trong sgk . * HĐ2: Luyện tập. + Bài 1: - HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi: + Tại sao các từ: Nước, nhà, người, không phải là DT chỉ khái niệm ? ( Những sự vật này ta có thể nhìn thấy, hoặc sờ thấy được ) + Tại sao từ cách mạng là DT chỉ khái niệm ? ( từ : cách mạng ta có thể nhận thức trong đầu, không nhìn,... ) KL: Củng cố kĩ năng xác định DT trong câu , đặc biệt là DT chỉ k/n . + Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân; GV quan tâm HS (Y). - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Củng cố kĩ năng đặt câu 3/Củng cố, dặn dò. - 1 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS về nhà làm bài tập VBT và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn đoạn văn trong bài văn kể chuyện I/Mục đích yêu cầu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: Cốt truyện là gì ?cốt truyện thường gồm những phần nào ? 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hình thành kiến thức mới về đoạn văn trong bài văn kể chuyện. + Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. + Bài 2: - HS làm việc cá nhân trả lời: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn ? ( Viết lùi vào 1 ô, chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng ) + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn ở đoạn 2. KL: Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. + Bài 3: - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi sgk. - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Mỗi bài văn kể chuyện ....cần chấm xuống dòng. - 2 HS đọc ghi nhớ trong sgk. * HĐ2: Luyện tập. - 2 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Câu chuyện kể lại chuyện gì ?( Một em bé hiếu thảo, thật thà ) + Đoạn nào đã viết hoạn chỉnh ? đoạn nào còn thiếu ? + Đoạn 1 kể sự việc gì ? ( Cuộc sống và tình cảnh của 2 mẹ con ) + Đoạn 2 kể sự việc gì ?( Mẹ cô bé ốm nặng , cô bé đi tìm thầy thuốc ) + Đoạn 3 còn thiếu phần nào ? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì ? - HS làm bài cá nhân; GV quan tâm HS (Y). - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả; GV nhận xét. 3/Củng cố dặn dò. – 1 hs nhắc lại cách làm một bài văn kể chuyện. - HS về nhà làm bài tập VBT. Sinh hoạt tập thể
Tài liệu đính kèm: