Tiết 6: Lịch sử:
T8: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước
+ Năm 179 TCN đến năm 938: hơn một nghìn năm đấu tranh giàng lại nền độc lập
Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử 4, vở ghi.
TUẦN 8 (Từ ngày 29 đến ngày 2 tháng 11 năm 2012) THỨ NGÀY TIẾT MÔN HỌC TIẾT THỨ TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH 2 1 2 3 4 5 Tin học 6 Lịch sử 8 Ôn tập 7 Tập đọc ôn Nếu chúng mình có phép lạ 8 Tiếng Anh 3 1 2 3 4 5 Toán ôn Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó 6 Khoa học 15 Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? 7 HĐTT 4 1 Tiếng Anh 2 Thể dục 3 Tập đọc 16 Đôi giầy ba-ta màu xanh 4 Toán 38 Luyện tập 5 6 7 8 5 1 Toán 39 Luyện tập chung 2 Tiếng Anh 3 Tập làm văn 15 Luyện tập phát triển câu chuyện 4 LTVC 16 Dấu ngoặc kép 5 6 7 6 1 Tập làm văn 16 Luyện tập phát triển câu chuyện 2 Hát nhạc 3 Toán 40 Góc nhọn, góc tù, góc dẹt 4 Sinh hoạt 8 Tuần 8 Ngày soạn: 27 – 10 – 2012. Ngày giảng: 29 – 10 – 2012. Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2012. Chiều: LỚP 4A Tiết 5: Tin học: (Giáo viên chuyên) Tiết 6: Lịch sử: T8: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Năm 179 TCN đến năm 938: hơn một nghìn năm đấu tranh giàng lại nền độc lập Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: ? Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Bài ôn tập hôm nay chúng ta tổng kết hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập. 2. Nội dung bài: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm a) Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trg Lsử dân tộc: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK - Xác định nội dung ứng với từng giai đoạn.. - Ghi nội dung tương ứng với niên đại chính trên trục thời gian. Buổi đầu dựng nước Hơn một nghìn năm đấu Chiến thắng Bạch và giữ nước tranh giành độc lập Đằng Nước Văng Lang Nước ta dưới ách đô hộ của các triều Ngô Quyền phá quân Nước Âu Lạc đại phong kiến Nam Hán trên sông Khởi nghĩa hai Bà Trưng Bạch Đằng Khoảng 700 năm Năm 179 TCN ? Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn. - Y/ c HS nhớ 2 G/ đoạn trên. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp b) Các sự kiện lịch sử tiêu biểu: - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm TCN, năm 179 TCN, đến 938. - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả. - GV nhận xét và kết luận. Nước Văn Nước Âu Lạc rơi Lang ra đời vào tay Triệu Đà Khoảng700 năm Năm 179 CN Hoạt động 3: Làm việc nhóm c) Thi hùng biện: - GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK : Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau: ? Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất, ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội ) ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? ? Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GV nhận xét và kết luận. D. Tổng kết - Dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”. - 3 HS đọc ghi nhớ trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả + Kẻ trục thời gian và ghi sự kiện tương ứng với các mốc thời gian. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Năm 938 - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. + Giai đoạn thứ nhất là buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn này bắt đầu từ khoảng năm 700 TCN và kéo dài đến năm 179 TCN; giai đoạn thứ hai là Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN cho đến năm 938. - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng. - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. Chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu. - Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. - Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. Tiết 7: Tập đọc: (Ôn luyện) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng đọc: Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. C. Luyện tập: 1. Hướng dẫn luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc). GV chú ý chữa lổi phát âm, hướng dẫn ngắt giọng câu, đoạn cho từng HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc 2. Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? ? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? - Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ. ? Hãy giải thích ... ? ? Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? ? Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? ? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? ? Bài thơ nói về điều gì? - Ghi ý chính của bài thơ. 3. Đọc diễn cảm và thuộc lòng: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay(như đã hướng dẫn). - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. - Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - Nhận xét và cho điểm từng HS. D. Củng cố – dặn dò: ? Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. - 4 HS thực hiện đọc bài và trả lời câu hỏi. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - Đại diện cặp đọc. - 1 HS đọc bài. - Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài. + ... nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. + Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. + Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. + Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Ước không có chiến tranh. - 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ. + Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. + HS phát biểu tự do. + Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - 2 HS nhắc lại ý chính. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. - 5 HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu. - HS trả lời. - HS lắng nghe. Tiết 8: Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên) Ngày soạn: 28 – 10 – 2012. Ngày giảng: 30 – 10 – 2012. Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2012. Chiều: LỚP 4B Tiết 5: Toán: (Ôn luyện) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán 4 tập một. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 42 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? (giải bằng hai cách). - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS lên bảng tóm tắt đề bài, 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vở bài tập. Cách 1: Tóm tắt: Tuổi mẹ và con : 42 tuổi Mẹ hơn con : 30 tuổi Tuổi mẹ : tuổi ? Tuổi con: : tuổi ? Cách 2: Tóm tắt: Tuổi mẹ và con : 42 tuổi Mẹ hơn con : 30 tuổi Tuổi mẹ : tuổi ? Tuổi con: : tuổi ? - GV nhận xét, chấm điểm. * Bài 2: (HSK): Có 30 học sinh đang tập bơi, trong đó số em đã biết bơi ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em đã biết bơi ? - GV gọi HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì? ? Đề bài hỏi gì? - GV gọi HS lên bảng, lớp làm VBT. Bài giải: Số em đã biết bơi là: (30 – 6) : 2 = 12 (em) Đáp số: 12 em. - GV nhận xét, chấm điểm. * Bài 3: (HSG): Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn. Hỏi trong thư việc có bao nhiêu cuốn sách giáo khoa ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì? ? Đề bài hỏi gì? - GV gọi HS lên bảng, lớp làm VBT. Bài giải: Trong thư viện có số cuốn sách giáo khoa là: (1800 + 1000) : 2 = 1400 (cuốn) Đáp số: 1400 cuốn sách giáo khoa. - GV nhận xét, chấm điểm. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS hát. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng tóm tắt đề bài, 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vở ... g nghe. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. + Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta, hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác Hồ. + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành.” - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. +”lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp đẽ. + Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên. + Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp và quý. + Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè. - Lắng nghe. - 3 HS nêu ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp. - HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. * “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” * “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi xoa”. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận. - 1 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì gạch chân dưới lời nói trực tiếp) - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Lắng nghe. + Vì từ “Vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt - Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”. - HS nghe. Ngày soạn: 31 – 10 – 2012. Ngày giảng: 2 – 11 – 2012. Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2012. Sáng: LỚP 4B Tiết 1: Tập làm văn: T16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). * Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. * KNS: - Tư duy sáng tạo - Phân tích, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin. - Xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK. - Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đứng lên kể một câu chuyện mà em thích nhất. ? Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? Lời kể của bạn như thế nào? - Nhận xét và cho điểm từng HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em luyện tập phát triển câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS làm bài: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. - Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. ? Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? ? Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét cho điểm HS. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Về trình tự sắp xếp. + Về từ ngữ nối hai đoạn? Theo cách kể 1 Mở đầu Đoạn 1: Trước hết 2 bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh Mở đầu Đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Mi- tin đến khu vườn kì diệu D. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học. - 3 HS đứng tại chỗ kể chuyện. - HS nhận xét bạn kể. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp. - HS kể - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau. - 3 đến 5 HS thi kể. - 1 HS đọc thành tiếng. + Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. Theo cách kể 2 Mở đầu: Đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu. Mở đầu: Đoạn 2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. - HS lắng nghe. Tiết 2: Hát nhạc: (Giáo viên chuyên) Tiết 3: Toán: T40: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. Mục tiêu: - Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng êke). - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (chọn 1 trong 3 ý – í đầu tiên) * Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5 a) x × 2 = 10 x = 10 : 2 x = 5 - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Lớp 3 các em đã được học góc nào? - Còn giờ học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt a) Giới thiệu góc nhọn: - GV gắn hình vẽ lên bảng góc nhọn như bài học trg SGK. - GV giới thiệu: Đây là góc nhọn. Đọc là: Góc nhọn đỉnh 0; Cạnh 0A, 0B - GV: dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB. ? Góc nhọn lớn hơn hay bé hơn góc vuông? b) Giới thiệu góc tù : - GV gắn hình vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. - GV giới thiệu: Đây là góc tù. Đọc là: Góc tù đỉnh 0; cạnh 0M, 0N. - GV: dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON. ? Góc tù lớn hơn hay bé hơn góc vuông? c) Giới thiệu góc bẹt : - GV gắn hình vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK. - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Thầy tăng dần độ lớn của , đến khi hai cạnh OC và OD của “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó được gọi là góc bẹt. - GV ghi bảng: Góc bẹt đỉnh 0; cạnh 0C, 0D. ? 3 điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - GV dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt với góc vuông. - Góc bẹt bằng mấy góc vuông? 3. Luyện tập - thực hành: * Bài 1: Trong các góc sau đây, góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt: - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK. - GV nhận xét. * Bài 2: Trong các hình tam giác sau, hình tam giác nào có ba góc nhọn? - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. - GV nhận xét. D. Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ vào các góc trên hình vẽ ở bảng. + Liên hệ: Nêu tên các đồ dùng có góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông (quay kim đồng hồ). - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. b) x : 6 = 5 x = 5 × 6 x = 30 + Góc vuông, góc không vuông. - HS nhắc đầu bài. - HS quan sát hình. - HS đọc: Góc nhọn đỉnh 0 ; cạnh 0A, OB. - Góc nhọn bé hơn góc vuông. + HS nêu lại : Góc nhọn đỉnh 0; cạnh 0A, 0B. + Góc nhọn bé hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhọn nhỏ hơn góc vuông). - HS quan sát hình. - HS nêu: Góc tù đỉnh 0;cạnh 0M, 0N - Góc tù lớn hơn góc vuông. + HS nêu lại: Góc tù đỉnh 0 ; cạnh 0M ; 0N. + Góc tù lớn hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. B C O D - HS quan sát hình. - HS nêu:Góc bẹt đỉnh 0; cạnh 0C , 0D. - Thẳng hàng với nhau. + Góc bẹt bằng hai góc vuông. + HS nêu lại: Góc bẹt đỉnh 0 ; cạnh 0C, 0D. + Góc bẹt bằng hai góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS nhắc lại phần lí thuyết trên. - HS nêu y/c của bài. - HS nêu miệng kết qủa. + Các góc nhọn là: MAN, UDV. + Các góc vuông là: ICK. + Các góc tù là: PBQ, GOH. + Các góc bẹt là: XEY. - HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả: - Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. - HS nêu: Góc nhọn đỉnh O; cạnh ,... - HS lắng nghe. Tiết 4: Sinh hoạt: T8: TUẦN 8 I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được tình hình học tập, kỉ luật của cá nhân cũng như của tập thể lớp sau một tuần học tập. - Nêu ra phương hướng phấn đấu tuần sau. II. Đồ dùng dạy học: - Nhận xét của các tổ trưởng, lớp trưởng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu của tiết học. B. Nhận xét thi đua tuần trước: 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình từng tổ: -Về học tập. - Về kỉ luật. 2. Giáo viên nhận xét chung: * Nề nếp: - Vẫn duy trì được nề nếp lớp: truy bài, xếp hàng, tập thể dục giữa giờ, nếp ăn, ngủ, - Biết giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ. * Học tập: - Đa số HS đều học bài đầy đủ, trên lớp hoàn thành đủ bài tập quy định. - Nhiều em đã mạnh dạn phát biểu. Phê bình: - Mất trật tự trong giờ học: Khen: - Một vài em lười học của tuần trước tuần này đã có tiến bộ rõ rệt. C. Hướng phấn đấu của tuần tới: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm của tuần qua. - Thi đua học tập tốt, giành nhiều bông hoa điểm 10. - Phân công HS khá, giỏi kèm các bạn học yếu. - HS nghe. - Lớp trưởng báo cáo, các tổ trưởng và cá nhân góp ý, bổ sung. - HS lắng nghe và phân công thực hiện. a a a a a b b b b b
Tài liệu đính kèm: