Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần thứ 15

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần thứ 15

TUẦN 15:

Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012

BUỔI 1:

Toán:

Tiết 74: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). (Bài 1, bài 2 (b) (tr83))

-** Giải bài toán về phép chia có dư.

 

doc 8 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần thứ 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15:
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 74: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). (Bài 1, bài 2 (b) (tr83))
-** Giải bài toán về phép chia có dư.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Tính : 2694:36
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
 2694 : 36 = 74(dư )30
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Lớp làm bài vào vở, 4 h/s lên bảng chữa.
- Gọi h/s nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu h/s làm bài. 
- GV theo dõi gợi ‏ýý h/s yếu.
- GV cùng h/s chữa bài.
- KQ: a) 46 b) 273
 16 (dư 3) 237 ( dư 33)
Bài 2:
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV gợi ‏ý các h/s còn lúng túng.
- Nhận xét chữa bài.
- HS đọc yêu cầu và nêu lại qui tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc).
- Cả lớp làm, 4 h/s lên bảng chữa bài.
a. 4237 18 - 34 578 = 76 266 - 34 578 
 = 41 688
 8 064 : 64 37 = 126 37
 = 4 662.
b. 46 857 + 3 444 : 28 = 46 857 + 123
 = 46 980
 601759 – 1988 : 14 = 601759 - 142
 = 601 617 
Bài 3:
- HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Để biết nắp được bao nhiêu xe đạp và thừa bao nhiêu nan hoa ta làm thế nào?
- HD h/s tự giải bài toán.
- Theo dõi nhắc nhở.
- HS nêu ý kiến.
- Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có.
- Tìm số xe đạp nắp được và số nan hoa còn thừa.
- Lớp giải bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa.
Bài giải:
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:
36 2 = 72 (cái )
Thực hiện phép chia ta có:
- GV chấm bài, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s về làm lại bài 1 vào vở.
5260 : 72 = 73 (dư 4 )
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.
 Đáp số: 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa.
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đặt câu với các từ về đồ chơi của em?
- HS làm bài miệng.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu hỏi là câu nào? 
- Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện thái độ?
- Lời gọi: Mẹ ơi.
Bài 2: 
- Yêu cầu đọc bài và làm bài.
- HS đọc, tự đặt câu vào nháp. 
- 2 h/s làm bài vào bảng phụ.
- Trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt câu đúng. 
- Lần lượt h/s trình bày từng câu, trao đổi, nhận xét.
a. Với cô giáo, thầy giáo.
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
- Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ?
- Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng không ạ?
b. Với bạn em.
- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không.
- Bạn có thích trò chơi điện tử không?
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu, trả lời.
- Để giữ lịch sự cần có câu hỏi thế nào?
- Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 h/s đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- HD làm bài.
 - HS đọc thầm, trao đổi cặp viết nháp câu trả lời.
- Trình bày. 
- Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp.
+ Đoạn a: Quan hệ thầy- trò.
- Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
- Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo.
+ Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt.
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
- Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài.
- Đọc các câu hỏi trong đoạn trích?
- Trao đổi: 
- 1 h/s đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau.
- HS khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già.
Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao?
- Là những câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già.
- Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau?
C. Củng cố dặn dò:
- Em cần đặt câu hỏi thế nào?
- Nhận xét tiết học. Nhắc h/s vận dụng bài học trong cuộc sống.
- Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc chưa tế nhị.
 _________________________________
Tập làm văn:
Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;...
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo? 
- 2 h/s đọc.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV kiểm tra đồ chơi h/s mang đến lớp.
2. Phần nhận xét:
Bài 1: Đọc yêu cầu và các gợi ý.
- HS đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp?
- Lần lượt h/s giới thiệu.
- Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng.
- HS đọc thầm yêu cầu bài và các gợi ý, quan sát đồ chơi của mình để viết.
- Trình bày kết quả quan sát.
- Lần lượt h/s trình bày.
- GV đưa tiêu chí nhận xét:
 +Trình tự quan sát.
 + Giác quan sử dụng quan sát.
 + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- HS dựa vào tiêu chí để nhận xét.
- GV cùng h/s bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- HS nêu ý kiến.
3. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 h/s nêu.
4. Phần luyện tập:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- Yêu cầu lập dàn ý.
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi.
- GV theo dõi gợi ‏ý h/s còn lúng lúng.
- Gọi h/s đọc bài.
- HS nêu miệng.
- GV cùng h/s nhận xét, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- GV đưa dàn ý đã chuẩn bị lên.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách quan sát đồ vật?
- Dặn h/s hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
- HS đọc dàn ý tham khảo.
________________________________
Khoa học:
Tiết 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, h/s biết:
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm : túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- HS trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm theo sự chuẩn bị.
- Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
- Đọc thầm mục thực hành, quan sát hình 1,2.
- Đọc theo nhóm.
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk.
- Làm thí nghiệm trước lớp.
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Thảo luận rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Báo cáo kết quả qua thảo luận.
* Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật.
2. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.	
* Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
* Cách tiến hành:
- Đại diện nhóm.
- GV hướng dẫn h/s đọc và làm thí nghiệm.
- HS đọc mục thực hành sgk/64 hình 3,4.(Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ).
- Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên? 
* Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
3. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
* Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
* Cách tiến hành:
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
- Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
- Gọi là khí quyển.
- Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? 
C. Củng cố dặn dò:
- Không khí có ở đâu? Cần làm gì góp phần bảo vệ bầu không khí?
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp. 
- HS tìm và nêu ví dụ.
__________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Toán:
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). (Bài 1) (tr83)
- Củng cố kĩ năng áp dụng bảng nhân chia.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đặt tính rồi tính:
9785 : 46
- HS làm bài bảng con. 
KQ: 212(dư 33)
- GV nhận xét chữa bài.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD chia:
 a. Trường hợp chia hết:
Chia 10 105 : 43 = ?
- Nhận xét gì về phép chia trên?
- Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
- 1 h/s lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
- Nêu cách chia? 
- GV cùng h/s thảo luận cách ước lượng tìm thương:
- 1 số h/s nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái (3 lần hạ) 
101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 2 < 4.
b. Trường hợp chia có dư:
- HD chia tương tự.
+ Lưu ý : số chia > số dư.
- HS thực hiện.
3. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi h/s nêu cách thực hiện. 
- GV theo dõi hướng dẫn h/s làm.
- HS nêu đầu bài.
- HS tự làm bài vào nháp, 2 h/s lên bảng làm.
- HD chữa từng phép tính.
 a. 421 b. 1234
 658 ( dư 44) 1149 ( dư 33)
Bài 2:
- Đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m.
- GV dướng dẫn:
- Chọn phép tính thích hợp.
- Tự tóm tắt và giải bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
 Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
- GV chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s làm lại bài 1 vào vở.
 38 km 400m = 38 400m
 Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
 38 400: 75 = 512 (m)
 Đáp số: 512 m.
Chính tả:
Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài đồ chơi, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- GV đọc một số từ chứa x/s.
- HS viết bảng: san sẻ, xúng xính
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết:
- Đọc đoạn văn cần viết: Từ đầu...những vì sao sớm.
- 1 h/s đọc.
- Nêu nội dung đoạn văn?
- Tìm những từ ngữ dễ viết sai?
- Yêu cầu viết bảng một số từ khó.
- Cả lớp đọc thầm và phát biểu.
- 1 số h/s lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ khó viết.
- Nêu cách trình bày đoạn văn?
- GV đọc bài cho h/s viết.
- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu, cho h/s T nhìn sách chép.
- GV đọc cho h/s soát và chữa lỗi. 
- HS tự soát lỗi, sửa lỗi. 
- GV chấm 1 số bài.
3. Bài tập:
Bài 2(a):
- HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu h/s tự làm bài vào vở, 2 h/s làm bảng phụ.
- Cả lớp làm bài.
- Gọi h/s trình bày bài.
- Nêu miệng, trình bày bảng.
- GV cùng h/s nhận xét, bổ sung.
Ch/tr
Đồ chơi
Trò chơi
ch
- chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,...
- Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,...
tr
- Trống ếch, trống cơm, cầu trượt,...
- Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,...
Bài 3:
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV cùng h/s nhận xét bình chọn bạn miêu tả đồ chơi, trò chơi dễ hiểu, hấp dẫn.
C. Củng cố dặn dò:
- Em thường chơi những trò chơi gì? 
- Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng.
- HS lần lượt nêu, có thể cầm đồ chơi giới thiệu...
- Nêu xong giới thiệu cho các bạn cùng chơi.
_____________________________________ 
Âm nhạc:
(Cô Trang soạn giảng)
_______________________________________
Sinh hoạt lớp:
SƠ KẾT TUẦN 15
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 15.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 15.
- Hoạt động tập thể: Vui chơi múa hát tập thể.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét tổng kết chung các mặt học tập và các hoạt động trong đợt thi đua tuần. Nêu ý kiến phấn đấu tuần học mới.
- Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của lớp trong tuần học mới.
- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 16. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, có nhiều tiến bộ. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ.
- Kiểm tra việc học các bảng nhân chia và quy tắc toán.
2. Hoạt động tập thể:
- GV tổng kết phong trào thi đua tháng 11.
- Tổ chức HS tham gia múa hát tập thể.
- GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15 LOP 4.doc