Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 11 năm 2011

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 11 năm 2011

Đạo đức

THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I:

ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG

I.MỤC TIÊU:

-Trẻ em là thành viên của cộng đồng có quyền bảo vệ tránh khỏi các tệ nạn xã hội.

-Học sinh biết cảm thông chia sẽ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn

II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

-SGK

III.CÁC HĐ DẠY -HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 11 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ hai ngày31 tháng 10 năm 2011
Đạo đức 
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I: 
ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG
I.MỤC TIÊU:
-Trẻ em là thành viên của cộng đồng có quyền bảo vệ tránh khỏi các tệ nạn xã hội.
-Học sinh biết cảm thông chia sẽ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn
II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
-SGK
III.CÁC HĐ DẠY -HỌC:
HĐ của GV
HĐ CủA HS
A.Khởi động .
B .Bài mới .
1.GTB: ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng đồng nơi em sinh sống.
-Vẽ sơ đồ các cơ quan nằm trên địa phương HS đang sinh sống.
-Yêu cầu nêu nhiệm vụ của từng cơ quan.
-KLuận:
 Hoạt động 2: Quan sát đàm thoại.
-Treo tranh
-KLuận:
 Hoạt động 3: Làm việc phiếu học tập.
-Phát phiếu
 -Chốt ý đúng.
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét.
-Chuẩn bị bài sau
-Hát
-Trái đất này là của chúng mình
-HSvẽ
-Nhận xét- bổ sung
-HS nêu nhiệm vụ của các cơ quan
-HS quan sát, thảo luận nội 
dung của bức tranh.
-HS trình bày
-Nhận xét bổ sung
-HS làm bài
-Đọc bài
Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
I. Mục tiêu 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được CH trong SGK)
 - BDHS : Tôn trọng những Trạng Nguyên của đất nước .
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ phóng to
 - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Thầy phải khinh ngạc .... thả đom đóm vào trong ”
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’)
- GV treo tranh, giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Luyện đọc
- GV chia đoạn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
- Luyện đọc những từ ngữ: diều, trí, nghèo, bút, vỏ trứng, vi vút 
- Cho lớp luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc 
- H/D HS giải nghĩa từ 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó NTN?
+Vì sao chú bé được gọi là Ông Trạng th/diều?
+ Chọn tực ngữ, thành ngữ nào dưới đây 
+ Truyện ông trạng thả diều giúp em hiểu điều gì? 
 HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- Cho lớp đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ cho HS thi đọc 
- GV nhận xét.....
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc 
- Từng cặp luyện đọc 
- 2 HS đọc toàn bài 
- 1 HS đọc chú giải 
- Nghe 
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy ...
- Nhà nghèo, phải đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ ...
- Vì Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi
- có chí thì nên
* Nguyễn Hiền là người có chí, nhờ lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta 
- 4 HS đọc 4 đoạn 
- 1 số HS thi đọc 
Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000....CHIA CHO 10, 100, 1000.....
I. Mục tiêu 
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
- Rèn kỹ năng thực hành nhẩm chính xác. Làm bài 1a (cột 1,2); 1b (cột 1,2); bài 2 ( 3 dòng đầu).
- BDHS lòng ham thích học toán
II. Chuẩn bị : SGK (HS &GV)
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS
- GV nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: H/D nhân với 10, chia cho 10 .
- GV ghi phép tính : 35 x 10 
+ 10 còn gọi là mấy chục? 
+ 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? 
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? 
+ Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính NTN? 
- GV ghi: 12 x 10 , 78 x 10 , 475 x 10 ...
- GV ghi: 350 : 10 yêu cầu HS tính 
+ Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì? 
+ Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? 
+ Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35? 
+ Vậy chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính NTN? 
 HĐ 2: H/D nhân 1 số tự nhiên với 100, 1000...chia số tròn trăm, tròn nghìn .... 
- GV h/d HS tương tự như trên 
- Nêu KL như SGK
 HĐ 3: Luỵên tập 
- H/D HS làm bài tập 1 a) cột 1,2 b) cột 1,2
-H/D HSlàm bài tập 2 (3 dòng đầu )
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học -học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc 
=> 35 x 10 = 10 x 35 
=> Là 1 chục 
=> 35 chục = 350 
=>.....Kết quả chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải
=>......Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS làm nhẩm và nêu 
- HS suy nghĩ 
=> Là thừa số còn lại 
=> 350 : 10 = 35 
=> Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 bên phải 
=>....Ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số bên phải số đó.
- Vài HS đọc KL ......
- HS làm bài 
Kể chuyện: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu
 - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể)
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện
 - GDHS biết vượt lên số phận để làm nên điều kì diệu
II. Chuẩn bị : 
 GV - Tranh minh hoạ SGK phóng to 
HS - SGK
III. HĐ dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Kể chuyện 
- GV kể chuyện lần : giọng thong thả chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ: thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp.
- Giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký 
- GV treo tranh kể chuyện lần 2 
 HĐ 2: HS kể chuyện 
- Cho HS tập kể theo cặp hoặc nhóm 4 từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS thi kể 
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Hãy nêu bài học?
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- Nghe 
- Quan sát và nghe 
- Mỗi HS kể 2 tranh hoặc 1 tranh 
- Vài HS thi kể đoạn 
- 2 HS thi kể toàn chuyện 
- Qua tấm gương của anh Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Kĩ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
 ( Tiết 2 )
I. Mục Tiêu 
 - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
 - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm
II. Chuẩn bị :
 - Mẫu khâu đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
 - Hai mảnh vải, kim, chỉ, phấn màu, thước, kéo
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Hãy nêu lại kĩ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột?
- Nhận xét, ghi điểm 
- KT sự chuẩn bị của HS 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Thực hành khâu
- Yêu cầu HS nêu lại quy trình khâu
- GV nhận xét nhắc lại các bước khâu và những điểm cần lưu ý khi thực hành
- GV q/s, uốn nắn những thao tác chưa đúng
 HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về cất cẩn thận sản phẩm để tiết sau thực hành tiếp
- Hát T 2 
- 2 HS lên bảng
- Nghe 
- Vài HS nhắc lại kĩ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
- Nghe
- HS thực hiện thao tác trên vải
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Tự đánh giá sản phẩm của bạn và của mình
- Vài HS nhắc lại mục ghi nhớ
Chính tả: ( nhớ - viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
I. Mục tiêu 
- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
BDHS Viết đúng Tiếng Việt
II. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, BT 3 
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Viết chính tả 
- GV nêu yêu cầu của bài chỉ viết 4 khổ thơ đầu .
- GV đọc bài 
- H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống....
- Cho HS viết chỉnh tả 
- H/D chữa lỗi 
- GV thu chấm 8 - 10 bài 
- Nhận xét chung 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 2a: Điền vào chỗ trống s/x
- GV treo bảng phụ, giao việc ....
- Lớp thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng 
 * BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ...
- GV treo bảng phụ 
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết
Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
Trăng mờ càn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- Nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng
- Lớp đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS tự viết 
- Đổi vở chữa lỗi 
- HS đọc đề 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên làm 
- HS đọc đề 
- HS khá , giỏi lên làm bài 
Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN 
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân
 - Bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. Làm bài 1a, 2a.
BDHS tính chính xác,cẩn thận.
II. Chuẩn bị : 
 GV- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK 
 HS – SGK, vở
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS: Khi nhân và chia 1 số tự nhiên với 10, 100, 100 ...ta làm NTN? 
+ 1 HS nhẩm : 125 x 10, 654 x100 ; 34650 :10,505000 : 100 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: G/T t/c kết hợp của phép nhân 
- GV viết : (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) yêu cầu HS tính và so sánh kết quả 
+ Giá trị của 2 biểu thức đó NTN? 
- GV h/d tương tự với các cặp còn lại 
- GV treo bảng, yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) 
+ Hãy so sánh giá trị biểu thức (a x b) x c với a x (b x c) khi a = 5 , b = 2, c = 3? 
- GV nêu câu hỏi tương tự với dòng sau 
+Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn NTN so với giá trị của a x (b x c)?
- GV ghi : (a x b) x c = a x (b x c)
- GV nêu kết luận ...SGK 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: (a) GV ghi biểu thức 
- GV nhận xét, ghi điểm 
BT 2: ( a) Tính bằng 2 cách
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét, ghi điểm 
3 Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng 
- HS lên bảng tính 
=> Bằng nhau 
- 3 HS lên làm 3 dòng 
=> Đều bằng 30 
=> Đều bằng 48 
=>....(a x b) x c luôn bằng a x (b x c )
- Vài HS đọc KL 
- HS đọc yêu cầu 
=>....Tích của 3 số 
=> Có 2 cách ....
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở 
- HS đọc yêu cầu 
=>....Bằng cách thuận tiện 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở 
Luỵên từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ 
I. Mục tiêu 
 - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp)
 - Nhận biết và sử dụng đư ... - GV nhận xét, sữa chữa, chốt ý đúng 
 HĐ 3: Vùng trung du Bắc Bộ 
+ Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
+ Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng? 
- Nhận xét, sửa chữa
- GV nêu kết luận ....
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lần lượt 4 HS lên chỉ trên bản đồ 
- HS tự điền 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Vài HS đọc 
Luyện từ và câu: TÍNH TỪ 
I. Mục tiêu 
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, HĐ, trạng thái,(ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2)
GDHS : thích học môn Tiếng Việt
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ ghi BT 1, 2 ( nhận xét ), BT 1 ( luyện tập ) 
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS 
+ Động từ là gì? cho VD? 
+ Tìm 1 động từ và đặt câu với động từ đó ? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Phần nhận xét 
BT 1: Đọc truyện sau...
- GV treo bảng phụ, giao việc ....
BT 2: Tìm các từ trong truyện miêu tả ...
- GV treo bảng phụ, giao việc ...
- GV nhận xét, chốt ý đúng ...
BT 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào
- GV giao việc......
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
- Nêu KL
- HS cho VD giải thích nội dung cần ghi nhớ 
 HĐ 2: Luỵên tập 
 * BT 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau ..
- GV dán đoạn văn ghi sẵn, giao việc ....
- GV nhận xét, ghi điểm và chốt lời giải đúng.
BT 2: Viết 1 câu có dùng tính từ ....
- GV giao việc......
- Gọi HS đặt câu theo yêu cầu của ý a và b 
- GV nhận xét và sữa chữa 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc yêu cầu 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào nháp 
- Đọc yêu cầu 
- Vài em trả lời 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- HS đưa VD 
- HS đọc yêu cầu 
- HS khá , giỏi lên bảng làm 2 đoạn văn 
- Lớp làm vào vở 
- Đọc yêu cầu 
- Vài HS đặt câu
Toán: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG 
I. Mục tiêu
 - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích
 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông
 - Biết được 1dm2 = 100cm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. Làm bài 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ kẻ sẵn HV như SGV. Bảng phụ ghi BT 2 
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: 1 HS chữa bài tập 4 
- 1 HS tính: 120 x 40 ; 2517 x 30 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Ôn tập về cm2 
- Yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1 cm2 
+ 1cm2 là diện tích của HV có cạnh là bao nhiêu xăng - ti - mét? 
 HĐ 2: Giới thiệu đề - xi - mét vuông.
- GV treo HV có diện tích là 1 dm2, cho HS biết đây là HV có diện tích 1 dm. 
- Vậy 1 dm2 chính là diện tích của HV có cạnh dài 1 dm.
- Vậy đề - xi - mét vuông viết là: dm2 
+ Hãy tính d/t của HV có cạnh dài 10cm. 
- Vậy HV cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích HV cạnh 1 dm 
+ HV cạnh 10 cm có diện tích là mấy? 
+ HV cạnh 1 dm có diện tích là mấy?
- Vậy 100 cm2 = 1 dm2 
 HĐ 3: Luyện tập 
BT 1: Đọc 
- Nhận xét, sửa chữa 
BT 2: Viết theo mẫu
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng 
- HS vẽ nháp 
=>....dài 1 cm 
- Nghe và quan sát 
=>....dm2 
- HS tính và nêu 
- 10 cm x 10 cm = 100 cm2 
=> 100 cm2 
=> 1 dm2 
- HS đọc 
- HS quan sát 
- Đọc yêu cầu
- HS nêu miệng 
- Đọc yêu cầu
- 1 làm bảng, lớp làm vào vở 
- Đọc yêu cầu
 Khoa học: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? 
 MƯA TỪ ĐÂU RA
I. Mục tiêu: 
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
 - BDHS lòng ham hiểu biết khoa học.
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường của tài nguyên thiên nhiên ( liên hệ bộ phận).
II. Chuẩn bị : 
 - Hình trang 46, 48 SGK phóng to .
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (2’) 
- KTBC: gọi 2 HS: Em hãy cho biết nước tồn tại ở những dạng nào? ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì?
+ Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Mây được hình thành NTN 
- Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời chú thích ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau 
+ Mây được hình thành như thế nào? 
+ Nước mưa từ đâu ra? 
- GV nhận xét và nêu kết luận....
- GV giảng nội dung như mục bạn cần biết SGK 
+ Em nào có thể phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Nêu KL
 HĐ 2: Tổ chức trò chơi đóng vai: “Tôi là giọt nước” GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu phân vai theo 
+ Giọt nước + Hơi nước + Mây đen + Giọt mưa 
- GV gợi ý cho các nhóm lời thoại như SGV 
- GV nhận xét, tuyên dương 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
* BVMT: Nêu một số đặc điểm chính của môi trường của tài nguyên thiên nhiên ( liên hệ bộ phận).
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Nghe 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
- Lớp phân nhóm và vai 
Lần lượt các nhóm lên trình diễn
 Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu 
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III)
 -BDHS: ý thức học tốt môn TV.
* KNS: Thể hiện sự tự tin, cảm thông. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị : 
 - Giấy khổ to hoặc bảng phụ ghi BT 1 phần nhận xét 
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: trao đổi với nhau về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Nhận xét 
BT 1 + 2: Đọc truyện rùa và thỏ 
- GV treo bảng phụ giao việc : đọc bài Rùa và Thỏ tìm mở bài trong truỵên trên 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
BT 3: Cách mở bài sau có gì khác với cách mở bài trên ...
- GV giao việc ...
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng ...
- GV nêu KL
 HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Đọc các mở bài, cho biết đó là cách mở bài nào ....
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng....
- Gọi 2 HS nêu lại phần mở bài theo 2 cách 
BT 2: Câu chuyện sau mở bài theo cách
nào.........
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Truyện mở bài theo 2 cách trực tiếp ..
BT 3: Các em mở bài theo cách gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của Bác Lê 
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét......
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc yêu cầu 
- Vài HS trả lời 
- HS đọc yêu cầu 
- HS suy nghĩ trả lời 
- Vài em đọc ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu 
- HS trả lời 
- 1 HS mở bài trực tiếp 
- 1 HS mở bài gián tiếp
- HS đọc yêu cầu 
- Vài HS trả lời 
- HS đọc đề 
- HS làm bài 
- Vài HS đọc bài làm của mình 
 Lịch sử: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ VỀ THĂNG LONG 
I. Mục Tiêu 
 - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
 - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long
GDHS : yêu bộ môn lịch sử nước nhà
II. Chuẩn bị : 
 - Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập của HS. Hình minh hoạ SGK 
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’)- KTBC: gọi 2 HS: 
+ Em hãy nêu diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? 
+ Hãy nêu kết quả của cuộc k/c? 
- GV nhận xet, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
- Yêu cầu HS đọc SGK
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước NTN? 
+ Vì sao khi Lê Long mất, quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? 
+Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào 
- GV nêu kết luận....
- GV treo bảng đồ yêu cầu HS chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, Thăng Long - HN 
+ Năm 1010, vau Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? 
- GV phát phiếu học tập cho lớp thảo luận nhóm, ghi vào phiếu theo mẫu SGV 
- GV nhận xét và chốt ý chính 
+ Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long? 
- GV nêu kết luận ....
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK 
+ Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? 
+ Em nào có thể kể các tên khác của kinh thành Thăng Long? 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc SGK 
=>....Nhà vua rất bạo ngược nên dân oán hận 
=>....là vị quan rất giỏi 
=>.....1009 
- Vài HS lên chỉ 
=>.....Từ Hoa lư về Đại La 
- Lớp làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- Quan sát
Toán: MÉT VUÔNG 
I. Mục tiêu 
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”
 - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. Làm bài 1, 2,3.
 - GDHS: tinh thần ham học toán
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ vẽ sẵn HV có diện tích 1m2.....Bảng phụ ghi BT 1
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: chữa BT 4 và BT 5 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Giới thiệu mét vuông (m2)
- GV treo HV vẽ sẵn lên bảng 
+ HV lớn có cạnh dài bao nhiêu? 
+ HV nhỏ có độ dài bao nhiêu?
+ Cạnh của HV lớn gấp mấy lần cạnh củaHVnhỏ? 
+ Mỗi HV có diện tích là bao nhiêu? 
+ HV lớn bằng mấy HV nhỏ ghép lại 
+ Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu? 
- Vậy HV cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 HV nhỏ có cạnh dài 1 dm 
- Mét vuông viết tắt là: m2 
+ 1m2 bằng bao nhiêu dm2 
- 1m2 = 100dm2 
+ 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2 
- 1m2 = 10.000 cm2 
- HS nêu lại mối quan hệ giữa m2 - dm2 - cm2 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ, Hd cách viết
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: ( cột 1 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Ghi tóm tắt
- Nêu câu hỏi HD cách giải
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- 2 HS lên bảng 
- HS quan sát 
=>.....1m (10 dm)
=>.....1 dm 
=> gấp 10 lần 
=>....1 dm2 
=> bằng 100 hình 
=> Bằng 100 dm2 
=>.....1m2 = 100 dm2 
=>.....1m2 = 10.000cm2 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 CKN GT MT HCM(1).doc