Giáo án lớp 4 – Trường tiểu học Lê Duẩn - Tuần 5

Giáo án lớp 4 – Trường tiểu học Lê Duẩn - Tuần 5

TOÁN: LUYỆN TẬP

I . Mục tiêu:

- Biết số ngày trong từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận

- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

- Hs làm các bài 1, 2, 3.

II. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Bài cũ:(3) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. Gv nhận xét

 

doc 21 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 – Trường tiểu học Lê Duẩn - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thực hiện từ ngày 24/ 9/2012 đến ngày 28/ 9/ 2012
 Thứ hai 
TOÁN: LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- BIẾT SỐ NGÀY TRONG TỪNG THÁNG TRONG NĂM, CỦA NĂM NHUẬN VÀ NĂM KHÔNG NHUẬN
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Hs làm các bài 1, 2, 3.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ:(3’) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. Gv nhận xét
3. Bài mới: (33’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: (30’) Luyện tập, thực hành
Bài 1:HS đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. 
Hs nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày.
GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. 
Bài 2:
HS làm bảng con và phân tích cách làm. 
Bài 3: a. Hướng dẫn để hs xác định được năm 1789 thuộc thế kỉ XVIII.
b. Hướng dẫn để hs xác định được năm sinh của Nguyễn Trãi là:
 1980 - 600 = 1380
Từ đó hs xác định được năm đó thuộc thế kỉ nào.
Hoạt động 2(3’): Củng cố dặn dò 
- Cho hs làm một số bài đổi đơn vị đo thời gian.
-Dặn hs về học bài và chuẩn bị tiết sau.
HSslàm bài
Từng cặp hs sửa và thống nhất kết quả
HSslàm bài
 3 ngày = 72 giờ 4giờ = 240 phút
3giờ 10 phút = 190 phút 
4 phút 20 giây = 260 giây .
Các phép tiếp theo tiến hành tương tự 
- Nghe gv hướng dẫn và làm bài.
- Tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
- Lớp cùng gv nhận xét, chữa bài.
TẬP ĐỌC : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
 *KNS :Xác định giá trị và tự nhận thức bản thân.
II . Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: (1’)Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:(3’) HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 
3. Bài mới: (34’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 (12’): Luyện đọc 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
 +Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- HS luyện đọc theo cặp. Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
Hoạt động 2 (9’): Tìm hiểu bài
+ GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
 Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
 Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
Gợi ý hs tự rút ra ý nghĩa .
Hoạt động 3 (10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ Gv hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn.
 Chôm lo lắng .thóc giống của ta.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 4(3’): Củng cố dặn dò 
Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người) . 
Chuẩn bị bài Gà Trống và Cáo.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Đọc toàn truyện.
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn 2 
HS đọc đoạn 3 
Hs nêu ý nghĩa chuyện .
3 học sinh đọc 
Luyện đọc theo nhóm và thi đọc trước lớp .
KHOA HỌC: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu : Sau bài này học sinh biết:
-Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
-Nêu ích lợi của muối I-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. 
II. Đồ dùng dạy học: 
-Sưu tầm tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức : 
2. Bài cũ:(3’) -Tại sao ta nên ưu tiên ăn cá?
3. Bài mới :(32’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: (8’)Trò chơi “Thi kể tên các thức ăn cung cấp nhiều chất béo” 
-Chơi như bài trước.
Hoạt động 2: (11’)Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật 
-Dựa vào danh sách đã lập ở hoạt động 1, yêu cầu hs chỉ ra món nào chứa chất béo động vật và món nào chứa chất béo thực vật.
-Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
 Hoạt động 3: (10)’ Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn 
-Khi tiếu I-ốt, tuyến giáp hoạt động mạnh vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây ra nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ.
- Cho hs thảo luận:
+Làm thế nào bổ sung I-ốt cho cơ thể? 
+Tại sao không nên ăn mặn?
Hoạt động 4 (3’): Củng cố dặn dò 
-Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
-Muối I-ốt có ích lợi thế nào?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
 HS chơi trò chơi
 HS thảo luận và báo cáo .
 -Nêu ý kiến.
-Ăn muối I-ốt.
-Có liên quan đến huyết áp.
Thứ ba 
TOÁN: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số .
-Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số .
- Làm BT1 câu a,b,c và BT2.
II. Mục tiêu: Tranh minh hoạ can dầu, bảng phụ ghi tóm tắt bài toán b trang 29
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ:(3’) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà .GV nhận xét
3. Bài mới: (34’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động1: (15’) Giới thiệu số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng
GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán.
Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm
GV theo dõi, nhận xét và tổng hợp.
GV viết (6 + 4) : 2 = 5
Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như thế nào?
GV lưu ý: ..rồi chia tổng đó cho 2 
 2 ở đây là số các số hạng
GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: (15’) Thực hành
Bài 1:
 Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. 
Bài 2: HS đọc đề toán 
Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào? 
 (Tính tổng số kg của 4 em sau đó lấy tổng số kg đó chia cho 4. )
Hoạt động 4( 4’): Củng cố - Dặn dò
Gọi hs nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
Dặn hs về chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT.
HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt.
Hai can dầu
HS gạch và nêu
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo
Vài hs nhắc lại.
Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Vài hs nhắc lại.
Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 và 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2.
Hs thay lời giải
Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2
Vài HS nhắc lại
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng
Vài hs nhắc lại
Từng cặp hs sửa, thống nhất kết quả
Hs đọc đề bài
Hs làm bài
Trung bình mỗi em cân nặng là :
 (36+ 38 + 40 +34) : 4 = 37 kg
 Đáp số : 37 kg
CHÍNH TẢ: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: en/eng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2b.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: (2’)Kiểm tra dụng cụ học tập . 
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
3. Bài mới:(33’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hoạt động 2(17’): Hướng dẫn hs nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Gv đọc đoạn viết chính tả.
Hs đọc thầm đoạn chính tả 
Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con : luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi.
 b. Hướng dẫn hs nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Gv đọc cho hs viết 
GV đọc lại một lần cho hs soát lỗi.
 Hoạt động 3: (5’) Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
GV nhận xét chung 
Hoạt động 4: (8’) HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, Gv giao việc: Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
2b. chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em. 
Hoạt động 4(3’): Củng cố, dặn dò
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai 
-Nhận xét tiết học, làm 2a, 3a, chuẩn bị tiết 6
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang vở
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
Hs nhắc lại nội dung học tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu :
- Biết thêm một số từ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ  ... i các ý cho hs bình chọn bạn kể tốt.
Hoạt động 3(4’): Củng cố, dặn dò
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà kể lại cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Đọc yêu cầu và gạch dưới các từ quan trọng: Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
-Đọc các gợi ý:
+Nêu một số biểu hiện của tính trung thực.
+Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?
+Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Giới thiệu câu chuyện sắp kể.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể chuyện, trả lời để nêu ý nghĩa chuyện.
Thứ sáu 
 TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
 I. MỤC TIÊU:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện . 
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . 
II. Đồ dùng dạy học: Giấy to, bút dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: (3’) Nhận xét sơ qua về bài kiểm tra 
3. Bài mới:(31’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt đông 1(14’): Phần nhận xét
Bài 1, 2
Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi cho. (đoạn 1: 3 dòng đầu)
Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(2 dòng tiếp)
Sự việc 3,4 tương tự .
Bài 2: Dấu hiệu.
Bài 3: HS nhận xét 
Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ?
-Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? 
Hoạt động 2 (3’) Ghi nhớ
Cho một số hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3 (12’): Luyện tập
- 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b.
- Đoạn nào hoàn chỉnh.
- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ?Gợi ý.
Kết luận: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.
- Gv nhận xét và góp ý.
Hoạt động 4(2’): Củng cố dặn dò 
- Cho hs nêu lại phần ghi nhớ.
- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên phiếu do gvhát. 
Đại diện các nhóm trình bày. 
(HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả lời)
Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
HS đọc ghi nhớ
Thực hành làm bài
Đoạn 1 và 2 : Hoàn chỉnh.
Đoạn 3:Chưa hoàn chỉnh, thiếu phần thân đoạn.
Hs thực hành hoàn chỉnh đoạn văn
ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1 )
I. Mục tiêu :
- HS biết được : trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của những người khác.
*KNS:KN trình bày ý kiến, kĩ năng lắng nghe 
II. Đồ dùng dạy học: 
 Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
 Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức :(1’) Hát 
2. - Kiểm tra bài cũ :(4’) Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ?
 Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?
3. Bài mới :(33’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 *Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 : (9’) Trò chơi diễn tả
- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
-> Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật .
Hoạt động 2 (9’) Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK 
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . 
- Thảo luận lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?
Hoạt động 3:(8’) Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập .
=> Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng vủa mình . Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng .
Hoạt động 4 (5’): Bày tỏ ý kiến 
( Bài tập 2 SGK ) 
Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu 
=> Kết luận : các ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng . Ý kiến ( đ ) là sai 
Hoạt động 5 (2’): Củng cố – dặn dò
- Đọc ghi nhớ trong SGK
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- HS nêu
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .- Thảo luận theo nhóm đôi .
- Một số nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
 * Chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các emvà phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình , của đất nước mới cần được thực hiện .
TOÁN : BIỂU ĐỒ (TT) 
I. Mục tiêu : 
Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột .
Biết đọc số liệu trên biểu đồ cột . 
- Làm BT 1 và 2a.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ:(3’) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà .GV nhận xét
3. Bài mới:(32’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động1: (14’) Giới thiệu biểu đồ cột
GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được
Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột)
Hàng dưới ghi tên gì?
Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? 
Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
Hoạt động 2: (15’) Thực hành
Bài 1:
HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK.
Bài 2:
Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a. 
Hoạt động 4(3’): Củng cố - Dặn dò
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Làm bài trong VBT. 
HS quan sát
HS trả lời
HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của gv
HS quan sát hàng dưới và êu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu 
diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
HS đọc tương tự với các cột còn lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
ĐỊA LÝ : TRUNG DU BẮC BỘ
I. Mục tiêu :
-HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải .
-Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân trung du bắc bộ
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ:(4’) 
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang?
3. Bài mới: (29’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động1:(10’) Hoạt động cá nhân
Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi )?
Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.
Hoạt động 2:(7’) Thảo luận nhóm
 Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.
Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả?
Hoạt động3 (12’) Làm việc cả lớp .GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn? Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì?
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây.
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ.
GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng.
Hoạt động 4(3’): Củng cố dặn dò 
Gv trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
Chuẩn bị bài: Tây Nguyên
HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi
Một vài HS trả lời
HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc
HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
Đại diện nhóm HS trình bày
Lớp nhận xét.
HS quan sát
Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.
HS nêu , lớp nhận xét bổ sung .
SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu: 
- Biết kết quả thi đua của lớp, tổ, cá nhân trong tuần vừa qua.
- Phát huy cái tốt, khắc phục sửa chữa những mặt còn yếu.
- Có ý thức tự giác trong học tập và thực hiện tốt các nội qui của lớp đề ra.
II. Nội dung sinh hoạt:
1.Đánh giá tuần 5:
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả thi đua tuần trong vừa qua.
- Cho lớp trưởng tổng kết thi đua.	
- Nhận xét- tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt.
- Yêu cầu hs nói rõ nguyên nhân tại sao mắc khuyết điểm trong tuần.
-Nhắc nhở các em cần cố gắng sửa chữa khuyết điểm.
2.Kế hoạch tuần 6:
-Tiếp tục duy trì mọi nề nếp 
- Tăng cường kiểm tra bài cũ và rèn chữ viết 
- Triển khai các khoản thu theo quy định 
-Tổ chức thi đua học tập giữa các tổ
- Duy trì phong trào đôi bạn cùng tiến
- Lao động dọn vệ sinh trường lớp 
- Nâng cao chất lượng học tập .
3. Sinh hoạt văn nghệ 
Múa hát tập thể . 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 lop 4 2012.doc