Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 15

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 15

Môn: Tập đọc

Cánh diều tuổi thơ

I.MỤC TIÊU

* Yêu cầu cần đạt:

- Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.

- Hiểu nội dung:

 Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẳn nội dung cần luyện đọc.

 

doc 59 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
THỨ HAI
Ngày Soạn: 17 / 11 / 20112
Ngày Dạy: 26 / 11 / 2012 BUỔI SÁNG ( TIẾT 1 ) 
 MƠN : CHÀO CỜ 
**************************************
 BUỔI SÁNG ( TIẾT 2 )
Mơn: Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
- Hiểu nội dung:
 Niềm vui sướng và những khác vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẳn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời gian
 Hoạt động học sinh
 Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
1 phút
24 phút
 5 phút
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 học sinh đọc bài “chú đất nung “và nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Dạy – học bài mới:
a. Giới thiệu bài.
 Hôm nay chúng ta học bài : “Cánh diều tuổi thơ”.
b.Tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 3 lượt ).
. Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi . . . . sao sớm.
. Đoạn 2: Ban đêm . . .của tôi.
- Chú ý sữa lỗi phát âm cho học sinh.
- Gọi học sinh đọc chú giải
- Gọi học sinh đọc toàn bài. 
- Giáo viên đọc mẫu chú ý nhắc nhỡ học sinh.
. Toàn bài đọc với giọng tha thiết thể hiện niềm
vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
. Nhấn giọng : nâng lên , hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu, . . . 
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1:
- Tác giã đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2.
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào ?
- Đoạn 2 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm câu hỏi 3 và trả lời.
- Qua các câu mở bài và kết bài , tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài .
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc lại bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
. Tuổi thơ của tôi . . . . vì sao sớm.
- Tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn,bài văn.
- Tổ chức cho hoc sinh đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện.
- Nhận xét ghi điểm học sinh đọc tốt.
4.Củng cố-Dặn dò:
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
+ Học sinh đọc và trả lời 2 em
+ Học sinh lắng nghe.
+ Học sinh đọc.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.Sáo đơn , rồi sáo kép, sáo bè, . . .nhưi gọi thấp xuống những vì sao.
+ Tả vẻ đẹp của cánh diều.
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên . . . .bay đi diều ơi bay đi.
+ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
+ Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
+ Học sinh thi đọc.
Nhận xét:	
 ***************************************
TIẾT 3
MƠN: ANH VĂN
*********************************************
BUỔI SÁNG ( TIẾT 4 )
Toán
 Tiết 71
 Chia hai số tận cùng là các chữ số 0
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
@ Ghi chú:
 Bài 1; bài 2 a; bài 3a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Bảng con, phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy – học bài mới
a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
+ Aùp dụng chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh , tính nhẩm.
b. Tìm hiểu bài:
* Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng ). 
- GV viết bảng phép tính 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên . 
- GV khẳng định các cách trên đều đúng , cả lớp cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 
	320 x (10 x 4 )
- GV hỏi : 320 : 40 được mấy ? 
- Em có nhận xét gì về kết qủa 320 : 40 và 32 : 4 ? 
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 ? 
* kết luận : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4 
- GV yêu cầu HS đặc tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên . 
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng 
* Phép chia 32000: 400 ( trường hợp số chữ 0 ở số bị chia nhiều hơn của số chia 
 - GV viết lên bảng phép tính 32000: 400
và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên . 
- GV khẳng định các cách trên đều đúng , cả lớp cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 
	32000 x (100 x 4 )
- GV hỏi : 32000 : 400 được mấy ? 
- Em có nhận xét gì về kết qủa 32000 : 400 và 320 : 4 ? 
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 3200 và 320 , của 400 và 4 ? 
* kết luận : Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4 
-GV yêu cầu HS đặc tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên . 
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
b.Luyện tập: 
* Bài 1 : 
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xetù bài làm của bạn trên bảng 
-GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 2 : 
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
Tìm x
-2 HS lên bảng tính, mỗi HS làm một phần . 
- Hát tập thể
+ Học sinh lắng nghe.
+ Học sinh theo dõi .
+ Học sinh trả lời.
+ Học sinh lắng nghe.
+ Học sinh thực hiện.
+ Học sinh làm vào vở , 2 em làm bài trên bảng.
	a/ X x 40 	= 25600 	b/ X x 90 	= 37800
	 X 	= 25600 : 40 	 X 	= 37800 : 90
	 X	= 640 	 X 	= 420
- GV nhận xét.
* Bài 3 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 . 
- Đại diện nhóm dán kết quả.
Bài giải 
a.Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là : 
180 :20 = 9 ( toa xe ) 
b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là :
180 : 30 = 6( toa xe )
Đáp so:á 
 a: 9 ( toa xe )
 b: 6( toa xe )
 5 phút 
-GV nhận xét và cho điểm 
4.Củng cố – Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
Nhận xét:	
 ***************************************
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1
MƠN: TIN HỌC
**********************************************
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2
MƠN: TIN HỌC
***********************************************
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3
MƠN: SINH HOẠT TẬP THỂ
*********************************************
THỨ BA
Ngày Soạn: 17 / 11 / 2012
Ngày Dạy: 27 / 11 / 2012 BUỔI SÁNG ( TIẾT 1 ) 
 Chính tả (nghe-viết )
 Cánh diều tuổi thơ
I.MỤC TIÊU
 *Yêu cầu cần đạt:
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng bài tập ( 2 ) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời 
gian
 Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
5 phút
1.Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con.
. sáng láng, sát sao, tất tả. . . 
Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài.
 Hôm nay các em sẻ nghe viết đoạn đầu trong bài cánh diều tuổi thơ .
b.Tìm hiểu bài viết :
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- cánh diều đẹp như thế nào ?
- cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vuio sướng như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- yêu cầu học sinh tìm từ khó.
. các từ: “ mềm mại, vui sướng , phát dại , trầm bổng.” 
* Viết chính tả:
- Giáo viên đọc học sinh viết.
* Soát lỗi và chấm bài:
- Hướng dẫn học sinh đổi vở soát lỗi.
c. Luyện tập:
* Bài 2a.
- yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
2. b :
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu bài tập.
4.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- yêu cầu học sinh viết: chong chóng, dung dăng dung dẻ . . 
- Hát tập thể.
+ Học sinh cả lớp viết bảng con.
+ Học sinh lắng nghe.
+ Mềm mại như cánh bướm .
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét ,vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
+ Học sinh viết bảng con.
+ Học sinh viết vào vở.
+ Học sinh soát lỗi.
+ Học sinh làm việc theo nhóm.
+ Ch - Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp. . .
+ Trò chơi : chọi dế ,chọi cá, chọi gà, thả chim . . .
+ Tr – đồ chơi: trống êùch, trống cơm, cầu trượt . . .
+ Học sinh làm vào vở.
- thanh hỏi: - đồ chơi : ô tô cứu hỏa, tàu hỏa, tàu thủy, . . . 
- trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, thả diều . . 
- thanh ngã: - đồ chơi: ngựa gỗ. . .
- trò chơi : bày cỗ, diễn kịch . . . 
Nhận xét:	
**************************************** 
 BUỔI SÁNG ( TIẾT 2 )
Toán
Tiết 72
Chia cho số cĩ hai chữ số
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số( chia hết , chia có dư ).
@ Ghi chú:
 bài 1; bài 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Phiếu học tập c1 nhân dùng cho bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
1. Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy – ... Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gởi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi , tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng người khác ( nội dung ghi nhớ )
-Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp ( BT1; BT2 mục III ) .
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
-Giao tiếp:thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
-Lắng nghe tích cực.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhĩm – Chia sẻ thơng tin.
-Trình bày 1 phút.
- Đĩng vai.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Giấy khổ to và bút dạ dùng cho bài tập 1.
-Bảng viết sẵn bài tập 1.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
1 phút
24 phút
5 phút
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm ,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Dạy- học bái mới:
a.Giới thiệu bài:
 Khi hỏi chuyện người khác ,chúng ta luôn phải giữ phép lịch sự . Tại sao phải như vậy ? Làm thế nào để thể hiện mình lịch sự , khi nói ,hỏi ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
b. Tìm hiểu ví dụ:
* Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi tìm từ ngữ thể hiện thái độ của người con.
 + mẹ ơi con tuổi gì ?
- Khi muốn hỏi chuyện người khác chúng ta luôn giữ phép lịch sự cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi ,ạ,thưa ,da,. . . .
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi học sinh đặt câu,sau mỗi lần đặt câu giáo viên chú ý sửa lỗi dùng từ.
* Bài 3:
-Theo em ,để giữ lịch sự ,cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào ?
- Lấy ví dụ về những câu chúng ta không nên hỏi ?
* Kết luận : Để giữ phép lịch sự ,khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác ,những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nổi đau của người khác.
- Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý nghững gì ?
c. Ghi nhớ :
- Gọi 3 học sinh đọc ghi nhớ.
d. Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi 2 học sinh đọc từng phần .
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi trả lời.
- Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân vật ?
- GV: Người ta có thể đánh giá tính cách ,lối sống .Do vậy ,khi nói các em luôn có ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói .Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình.
* Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 5.
- Tìm câu hỏi trong truyện:
- Các em so sánh để thấy các câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao ?
- Yêu cầu đại diên nhóm dán kết quả.
- Nhận xét ..
4.Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: “MRVT: Đồ chơi – Trò chơi”
+ Hát tập thể.
Ví dụ:
+ Em rất hào hứng khi chơi bóng đá.
+ Nam rất ham thích thả diều.. .
+ Học sinh lắng nghe.
+ Lời gọi: Mẹ ơi
+ Học sinh lắng nghe.
a.Với cô giáo hoặc thầy giáo:
+ thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ ?
+ Thưa cô ,cô thích mặc áo màu gì nhất ạ ?
+ Thưa cô cô thích ca sĩ mỹ Linh không ạ ?
+ Thưa thầy ,những lúc nhàn rỗi ,thầy thích xem phim ,đọc báo hay nghe ca sĩ ạ ?
b.Với bạn em:
+ Bạn có thích mặc áo đồng phục không ?
+ Bạn ơi có thích trò chơi điện tử không ?
+ Bạn có thích thả diều không ?
+ Để giữ lịch sự ,cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác ,gây cho người khác sự buồn chán.
Ví dụ:
+ Cậu không có áo mới hay sao mà toàn mặc áo quá cũ vây ?
+ Thưa bác ,sau bác hay sang nhà cháu mượn đồ thế ạ ?
+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần : 
 Thưa gửi ,xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.
a. + Quan hệ giữa hai nhân vật là: quan hệ thầy trò
+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-I rất ân cần ,trìu mến ,chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
+ Lu- i pa x tơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan,biết kính trọng thầy giáo.
b.+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch :tê sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước.
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch,xấc xược hắn gọi cậu bé là : thằng nhóc,mày.
+ Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước ,cậu căm ghét ,kinh bỉ tên xâm lược.
+ Qua cách hỏi đáp ta biết được tính cách ,mối quan hệ của nhân vật.
- Các câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ?
+ Chắc là cụ bị ốm ?
+ Hay cụ đánh mất cái gì ?
+ Thưa cụ chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ?
+ Câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp ,thể hiện thái độ tế nhị ,thông cảm ,sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
Nhận xét:	
****************************************
BUỔI SÁNG ( TIẾT 4 )
MƠN : KHOA HỌC
Tiết 30 BÀI 30 
 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I/ MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
- Tự làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng.
- Hiểu được khí quyển là gì. 
- Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
1’
10’
10’
10’
3’
1/. Khởi động
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
2/. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3/. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Trong không khí có khí ô-xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thề nào để biết có không khí ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu bài :
a. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
- Gọi HS đọc phần thực hành trang 62.
- Yêu cầu HS thực hành theo nhóm với hai thí nghiệm ở SGK
b. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
* Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.
- GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK.
- Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.
- Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
- GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia.
- Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm.
- GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.
- Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?
* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích : Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.
c. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí : Hoạt động nhóm.
* Mục tiêu: Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS Hoạt động theo nhóm
-Yêu cầu thảo luận nhóm bàn với các câu hỏi :
+ Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì ?
+ Tìm những ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của vật. 
- GV chốt ý.
4/. Củng cố: 
- Gọi HS đọc mục cần biết.
E. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau.
- Chuẩn bị bài : Không khí có những tính chất gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS trả lời .
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
- 2 HS đọc.
- HS làm thí nghiệm theo tổ.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích cách nhận biết không khí có ở quanh ta.
- Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.
- HS tiến hành làm thí nghiệm.
2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát lắng nghe.
- 3 HS nhắc lại.
- HS thảo luận và tìm ra câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác bổ sung.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 15.doc