THỨ HAI NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2012
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIấU
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rói; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cỏch nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK).
- HSKT ngồi nghe giảng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
TUẦN 17 THỨ HAI NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2012 TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIấU - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rói; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn cú lời nhõn vật (chỳ hề, nàng cụng chỳa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cỏch nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đỏng yờu. (Trả lời được cỏc CH trong SGK). - HSKT ngồi nghe giảng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Trong quỏn ăn " Ba cỏ bống" Gọi hs lờn bảng đọc theo cỏch phõn vai - Em thấy những hỡnh ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lớ thỳ. - Nhận xột – ghi điểm. 2. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs xem tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gỡ? - Việc gỡ xảy ra đó khiến cả vua và cỏc vị đại thần đều lo lắng đến vậy? Cõu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giỳp cỏc em hiểu điều đú. 2) HD đọc và tỡm hiểu bài a) luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HD hs cỏch ngắt nghỉ hơi đỳng giữa những cõu dài - HD luyện đọc cỏc từ khú trong bài : xinh xinh, vương quốc, khuất, vui sướng, kim hoàn - Gọi hs đọc 3 đoạn lượt 2 - Giải nghĩa từ khú trong bài: vời - Y/c hs luyện đọc trong nhúm đụi - Gọi hs đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rói ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của cỏc vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua. Đọc đoạn sau: phõn biệt lời chỳ hề (vui, điềm đạm) với lời nàng cụng chỳa (hồn nhiờn, ngõy thơ), đọc đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn b) Tỡm hiểu bài - Y.c hs đọc thầm đoạn 1 TLCH: + Cụ cụng chỳa nhỏ cú nguyện vọng gỡ? + Trước yờu cầu của cụng chỳa, nhà vua đó làm gỡ? + Cỏc vị đại thần và cỏc nhà khoa học núi với nhà vua như thế nào về đũi hỏi của cụng chỳa? + Tại sao họ cho rằng đú là đũi hỏi khụng thể thực hiện được? - Yc hs đọc thầm đoạn 2, trả lời cỏc cõu hỏi: + Cỏch nghĩ của chỳ hề cú gỡ khỏc với cỏc vị đại thần và cỏc nhà khoa học? + Tỡm những chi tiết cho thấy cỏch nghĩ của cụ cụng chỳa nhỏ về mặt trăng rất khỏc với cỏch nghĩ của người lớn? - Chỳ hề hiểu trẻ em nờn đó cảm nhận đỳng: nàng cụng chỳa bộ nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khỏc với cỏch nghĩ của người lớn, của cỏc quan đại thần và cỏc nhà khoa học. - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Sau khi biết rừ cụng chỳa muốn cú một "mặt trăng" theo ý nàng, chỳ hề đó làm gỡ? + Thỏi độ của cụng chỳa thế nào khi nhận mún quà? c) HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc truyện theo cỏch phõn vai - Yc hs lắng nghe, theo dừi tỡm giọng đọc thớch hợp - Kết luận giọng đọc đỳng (mục 2a) - Hd hs luyện đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc +Y/c hs luyện đọc trong nhúm 3 + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cựng hs nhận xột, tuyờn dương nhúm đọc hay Bài văn núi lờn điều gỡ? - Kết luận nội dung đỳng (mục I) C/ Củng cố, dặn dũ: - Cõu chuyện giỳp em hiểu điều gỡ? - Giỏo dục HS và liờn hệ thực tế. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể cõu chuyện trờn cho người thõn nghe - Bài sau: Rất nhiều mặt trăng (tt) Từng tốp 4 hs lờn đọc theo cỏch phõn vai . Chi tiết Bu-ra-nụ chui vào chiếc bỡnh bằng đất, ngồi im thin thớt. . Hỡnh ảnh ụng lóo Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ rõu dài - Vẽ cảnh vua và cỏc vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gỡ đú. - Suy nghĩ HSKT ngồi nghe giảng - HS nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu...nhà vua + Đoạn 2: Tiếp theo...bằng vàng rồi + Đoạn 3: Phần cũn lại - HS luyện đọc cỏ nhõn - HS đọc trước lớp 3 đoạn của bài - Đọc ở phần chỳ giải - Luyện đọc trong nhúm đụi - HS đọc cả bài - Lắng nghe - Đọc thầm + Muốn cú mặt trăng và núi là cụ sẽ khỏi ngay nếu cú được mặt trăng + Nhà vua cho vời tất cả cỏc vị đại thần, cỏc nhà khoa học đến để bàn cỏch lấy mặt trăng cho cụng chỳa + Họ núi đũi hỏi đú khụng thể thực hiện được + Vỡ mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghỡn lần đất nước của nhà vua. - Đọc thầm đoạn 2 + Chỳ hề cho rằng trước hết phải hỏi xem cụng chỳa nghĩ về mặt trăng thế nào đó, chỳ hề cho rằng cụng chỳa nghĩ về mặt trăng khụng giống người lớn + Cụng chỳa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn múng tay của cụ, mặt trăng ngang qua ngọn cõy trước cửa sổ và được làm bằng vàng. - Lắng nghe - Đọc thầm đoạn 3 + Chỳ tức tốc đến gặp bỏc thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn múng tay của cụng chỳa, cho mặt trăng vào một sợi dõy chuyền vàng để cụng chỳa đeo vào cổ. + Cụng chỳa thấy mặt trăng thỡ vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. - 1 lượt 3 hs đọc phõn vai (người dẫn chuyện, chỳ hề, nàng cụng chỳa nhỏ) - HS trả lời - Lắng nghe - HS đọc - Đọc phõn vai trong nhúm 3 - Lần lượt một vài nhúm thi đọc diễn cảm - HS trả lời - Vài hs đọc lại . Cụ cụng chỳa nhỏ rất đỏng yờu, ngõy thơ . Cỏc vị đại thần và cỏc nhà khoa học khụng hiểu trẻ em . Chỳ hề thụng minh . Trẻ em suy nghĩ rất khỏc người lớn - HS lắng nghe và thực hiện. ____________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU Thực hiện được phộp chia cho số cú hai chữ số. Biết chia cho số cú ba chữ số. # Giảm tải: Khụng làm cột b bài tập 1, bài tập 3. - HSKT làm bài tọ̃p 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Chia cho số cú ba chữ số (tt) - Gọi hs lờn bảng tớnh và đặt tớnh - Nhận xột – ghi điểm. 2. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: Tiết toỏn hụm nay cỏc em sẽ được rốn kĩ năng thực hiện phộp chia số cú nhiều chữ số cho số cú ba chữ số và giải một số bài toỏn cú lời văn 2) Luyện tập Bài 1: Y/c HS thực hiện vào bảng con. - Giỳp HS yếu tớnh được. Bài 2:(dành cho HS khỏ, giỏi) Y/c hs đọc đề toỏn - Gọi hs lờn bảng giải, cả lớp làm vào vở nhỏp Bài 3: (dành cho HS khỏ, giỏi) Gọi hs đọc đề toỏn - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs lờn bảng sửa bài - Chấm bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra - Nhận xột, tuyờn dương hs làm bài đỳng, sạch đẹp 3. Củng cố, dặn dũ: - Gọi hs lờn thi đua - Giỏo dục HS và liờn hệ thực tế. - Về nhà tự làm bài vào VBT - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xột tiết học - HS lờn bảng tớnh 10488 : 456 = 23 31 458 : 321 = 98 35490 : 546 = 56 - Lắng nghe - HSKT làm bài tọ̃p 1 - HS thực hiện bảng con. a) 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 (dư 3) 86679 : 214 = 405 (dư 9) - HS đọc đề toỏn - Cả lớp làm vào vở nhỏp - HS đọc đề bài - Tự làm bài - HS lờn bảng sửa bài - Đổi vở nhau để kiểm tra Giải Chiều rộng của sõn búng đỏ 7140 : 105 = 68 (m) Chuvi sõn búng đỏ: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đỏp số: 346 m - HS lờn thực hiện 4725 : 15 = 315 - HS lắng nghe và thực hiện. _______________________________ LỊCH SỬ ễN TẬP CUỐI HỌC Kè I I. MỤC TIấU - Hệ thống những sự kiện tiờu biểu về cỏc giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối the61 kỉ XIII: Nước Văn Lang, Au Lạc; hơn một nghỡn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. - HSKT ngụ̀i nghe giảng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Gọi hs trỡnh bày 1) Nhà Trần đối phú với giặc như thế nào khi chỳng mạnh và khi chỳng yếu? 2) Nờu kết quả của cuộc khỏng chiến? 3) Cuộc khỏng chiến thắng lợi cú ý nghĩa gỡ? - Nhận xột – ghi điểm. 2. ễn tập: Hoạt động1: Hoạt động theo nhúm - GV phỏt cho mỗi nhúm một bản thời gian và cỏc nhúm ghi nội dung của mỗi giai đoạn . - GV treo trục thời gian lờn bảng va yờu cầu HS ghi cỏc sự kiện tương ứng với thời gian cú trờn trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 . - GV chia lớp thành 3 nhúm thảo luận . GV nhận xột * Hoạt động 2: Cỏc giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiờu biểu từ năm 938 đến TK XV - Treo băng thời gian lờn bảng. - Cỏc em hóy suy nghĩ, xem lại bài, sau đú thầy gọi cỏc em lờn gắn nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian trong bảng. - Gọi hs lờn thực hiện - Cựng cả lớp nhận xột, sau đú gọi hs núi sự kiện lịch sử với thời gian tương ứng. - Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng. Cỏc em hóy thảo luận nhúm đụi để TLCH: Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần đúng đụ ở đõu? Tờn gọi nước ta ở cỏc thời kỡ đú là gỡ? Cõu hỏi này thầy đó kẻ thành bảng thống kờ, nhiệm vụ của cỏc em là hoàn thành bảng và dựa vào bảng để TLCH trờn. - Gọi đại diện cỏc nhúm trỡnh bày - Cựng hs nhận xột, bổ sung đi đến kết quả đỳng. - Cựng hs nhận xột, bổ sung * Hoạt động 4: Thi kể về cỏc sự kiện, nhõn vật lịch sử đó học. - Treo bảng phụ viết định hướng kể, gọi hs đọc to trước lớp - Thầy sẽ tổ chức cho cỏc em thi kể về cỏc sự kiện, nhõn vật lịch sử đó học. Cỏc em nờn kể theo định hướng trờn bảng. Bạn nào kể đỳng, lưu loỏt, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc. - Cựng hs nhận xột, tuyờn dương hs kể tốt. C/ Củng cố, dặn dũ: - Giỏo dục HS và liờn hệ thực tế. - Về nhà học thuộc ghi nhớ - Nhận xột tiết học. - Bài sau: Kiểm tra cuối HKI - HS lờn bảng thực hiện 1) Khi giặc mạnh, vua tụi nhà Trần chủ động rỳt lui để bảo toàn lực lượng. Khi giặc yếu, vua tụi nhà Trần tấn cụng quyết liệt buộc chỳng phải rỳt lui. 2) Cả 3 lần xõm lược nước ta chỳng đều thất bại, khụng dỏm xõm lược nước ta nữa. 3) Nước ta sạch búng quõn thự, độc lập được giữ vững - HS hoạt động theo nhúm . - Đại diện nhúm bỏo cỏo sau khi thảo luận . - HSKT ngụ̀i nghe giảng HS lờn bảng ghi lại cỏc sự kiện tương ứng Nhúm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. Nhúm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? í nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa? Nhúm 3: Nờu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Đại diện nhúm bỏo cỏo - Lắng nghe - Quan sỏt - Suy nghĩ, nhớ lại bài - Lần lượt lờn bảng gắn nội dung sự kiện - HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thảo luận nhúm đụi . - Lần lượt trỡnh bày (mỗi nhúm 1 ý) - Nhận xột - HS đọc to trước lớp: + Sự kiện lịch sử: Sự kiện đú là sự kiện gỡ? xảy ra lỳc nào? xảy ra ở đõu? Diễn biến chớnh của sự kiện? í nghĩa của sự kiện đú đối với lịch sử dõn tộc. + Nhõn vật lịch sử: Tờn nhõn vật đú là gỡ? Nhõn vật đú sống ở thời kỡ nào? Nhõn vật đú cú đúng gúp gỡ cho lịch sử nước nhà? - HS lần lượt xung phong kể (cú thể dựng thờm tranh, ảnh) về sự kiện, nhõn vật lịch sử mà mỡnh chọn. * Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng xảy ra năm 1428 tại Ải Chi Lăng. + Khi quõn địch đến, kị binh của ta ra nghờnh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cựng đỏm kị binh vào ải. + Kị binh c ... Hóy quan sỏt đồ dựng ấy và chỉ kết quả quan sỏt thành dàn ý. Hóy viết : Phần mở bài theo kiểu giỏn tiếp. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. 3. Củng cố - dặn dũ: - Nhận xột đỏnh giỏ tiết học. - Dặn dũ học sinh về nhà học bài - Lần lượt từng em khi nghe gọi tờn lờn bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị. - Lờn bảng đọc và trả lời cõu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dừi bạn đọc. + HS quan sỏt, nờu dàn ý. - Viết theo dàn ý. - Học bài và xem trước bài mới. _________________________________ ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH Kè I __ TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH Kè LẦN I _____________________________ CHÍNH TẢ ễN TẬP CUỐI HỌC Kè I I. MỤC TIấU - Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt cõu cú ý nhận xột về nhõn vật trong bài tập đọc đó học (BT2); bước đầu biết dựng thành ngữ, tục ngữ đó học phự hợp với tỡnh huống cho trước (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu: Nờu MĐ, YC của tiết ụn tập 2. KT tập đọc và HTL: - Gọi những hs chưa cú điểm lờn bốc thăm đọc và TLCH - Nhận xột – ghi điểm. * Bài tập 2 : (Đặt cõu với những từ ngữ thớch hợp để nhận xột về cỏc nhõn vật. - Gọi hs đọc y/c - Y/c hs làm bài vào VBT - Gọi hs đọc cỏc cõu văn mỡnh đó đặt. *Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thớch hợp để khuyến khớch hoặc khuyờn nhủ bạn) - Gọi hs đọc y/c - Cỏc em đọc lại bài tập đọc Cú chớ thỡ nờn, nhớ lại cỏc cõu thành ngữ, tục ngữ đó học, đó biết. - Y/c hs tự làm bài (phỏt phiếu cho 2 hs) - Gọi hs trỡnh bày kết quả a) Nếu bạn em cú quyết tõm học tập, rốn luyện cao? b) Nếu bạn em nản lũng khi gặp khú khăn? c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khỏc? 3. Củng cố, dặn dũ: - Giỏo dục HS và liờn hệ thực tế. - Những em chưa cú điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc - Bài sau: ễn tập - HS lờn bốc thăm đọc và TLCH - HS đọc y/c - Tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc những cõu văn đó đặt. a) Nguyễn Hiền rất cú chớ./ Nguyễn Hiền đó thành đạt nhờ thụng minh và ý chớ vượt khú rất cao./ Nhờ thụng minh, ham học và cú chớ, Nguyễn Hiền đó trở thành Trạng nguyờn trẻ nhất nước ta. b) Lờ-ụ-nỏc-đụ đa Vin-xi kiờn nhẫn, khổ cụng luyện vẽ mới thành tài. c) Xi-ụn-cốp-xki là người tài giỏi, kiờn trỡ hiếm cú./ Xi-ụn-cốp-xki đó đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường. d) Cao Bỏ Quỏt rất kỡ cụng luyện viết chữ./Nhờ khổ cụng luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bỏ Quỏt nổi danh là người viết chữ đẹp. e) Bạch Thỏi Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chớ lớn./ Bạch Thỏi Bưởi đó trở thành anh hựng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chớ vươn lờn, thất bại khụng nản. - HS đọc y/c - Tự làm bài - Trỡnh bày a) Cú chớ thỡ nờn. . Cú cụng mài sắt, cú ngày nờn kim. . Người cú chớ thỡ nờn Nhà cú nền thỡ vững. b) Chớ thấy súng cả mà ró tay chốo. . Lửa thử vàng, gian nan thử sức. . Thất bại là mẹ thành cụng. . Thua keo này, bày keo khỏc. c) Ai ơi ....trũn vành mới thụi! - Hóy lo bền chớ cõu cua Dự ai cõu cạch cõu rựa mặc ai! - HS lắng nghe và thực hiện. ___________________________________ KHOA HỌC KHễNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIấU - Nờu được con người, động vật, thực vật, phải cú khụng khớ để thở thỡ mới sống được. - BVMT : Mối quan hệ giữa con người với mụi trường : Con người cần đến khụng khớ, thức ăn, nước uống từ mụi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Cõy, con vật nuụi, trồng đó giao từ tiết trước. -GV sưu tầm tranh, ảnh về người bệnh đang thở bỡnh ụ-xi, bể cỏ đang được bơm khụng khớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2.KTBC: GV gọi HS trả lời cõu hỏi : -Khớ ụ-xi cú vai trũ như thế nào đối với sự chỏy ? -Khớ ni-tơ cú vai trũ như thế nào đối với sự chỏy ? -Tại sao muốn sự chỏy được liờn tiếp ra cần phải liờn tục cung cấp khụng khớ ? GV nhận xột và ghi điểm. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Chỳng ta đó làm thớ nghiệm để chứng minh rằng khụng khớ cần cho sự chỏy. Vậy đối với đời sống của con người, động vật, thực vật thỡ khụng khớ cú vai trũ như thế nào? Chỳng ta sẽ tỡm hiểu qua bài học hụm nay. *Hoạt động 1: Vai trũ của khụng khớ đối với con người. -GV yờu cầu cả lớp để tay trước mũi, thở ra và hớt vào. Sau đú hỏi HS nhận xột gỡ ? -Khi thở ra , hớt vào phổi của chỳng ta sẽ cú nhiệm vụ lọc khụng khớ để lấy khớ ụ-xi và thải ra khớ cỏc-bụ-nớc. -Yờu cầu 2 HS ngồi cựng bàn bịt mũi nhau lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. Sau đú GV hỏi HS bị bịt mũi: +Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ? +Qua thớ nghiệm trờn, em thấy khụng khớ cú vai trũ gỡ đối với con người ? -GV nờu : khụng khớ rất cần cho đời sống của con người. Trong khụng khớ cú chứa khớ ụ-xi, con người khụng thể sống thiếu khớ ụ-xi quỏ 3 – 4 phỳt. -Khụng khớ rất cần cho hoạt động hụ hấp của con người. Cũn đối với cỏc sinh vật khỏc thỡ sao ? Cỏc em cựng tỡm hiểu tiếp . *Hoạt động 2: Vai trũ của khụng đối với thực vật, động vật. -Cho HS cỏc nhúm trưng bày con vật, cõy trồng đó nuụi, trồng theo yờu cầu của tiết trước. -GV yờu cầu đại diờn mỗi nhúm nờu kết quả thớ nghiệm nhúm đó làm ở nhà. +Với những điều kiện nuụi như nhau : thức ăn, nước uống tại sao con sõu này lại chết ? Cũn hạt đậu này, vỡ sao lại khụng được sống bỡnh thường ? BVMT : +Vai trũ của khụng khớ đối với động vật, thực vật +Nếu khụng khớ từ mụi trường bị ụ nhiễm thỡ sự sống của động vật, thực vật sẽ như thế nào ? +Con người cần khụng khớ từ mụi trường để làm gỡ ? +Nếu nguồn khụng khớ bị ụ nhiễm sẽ ảnh hưởng thế nào đến đời sống con người ? -Kết luận: Khụng khớ rất cần cho sự sống của con người. Nếu thiếu khụng khớ trong mụi trường con người khụng sống được. Mụi trường trong lành thỡ con người sẽ cú một cuộc sống khỏe mạnh, từ đú tạo điều kiện cho học tập và làm việc tốt hơn. *Hoạt động 3: Ứng dụng vai trũ của khớ ụ-xi trong đời sống. -Khớ ụ-xi cú vai trũ rất quan trọng đối với sự thở và con người đó ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống. Cỏc em cựng quan sỏt H.5,6 SGK và cho biết tờn dụng cụ giỳp người thợ lặn cú thể lặn sõu dưới nước và dụng cụ giỳp cho nước trong bể cỏ cú nhiều khụng khớ hoà tan. -GV cho HS phỏt biểu. -Cho HS nhận xột cõu trả lời của bạn. -GV nhận xột và kết luận : Khớ ụ-xi rất quan trọng đối với đời sống sinh vật. Khụng khớ cú thể hoà tan trong nước. Do vậy người ta đó giỳp người thợ lặn cú thể lặn sõu dưới nước bắng cỏch thở bằng bỡnh ụ-xi hay dựng mỏy bơm khụng khớ vào nước trong bể nuụi để giỳp cỏ hụ hấp. Một số loài động vật và thực vật cú khả năng lấy ụ-xi hoà tan trong nước để thở như :rong, rờu, san hụ. Cỏc loại tảo hay cỏc loại cỏ -GV chia lớp thành nhúm 4 và yờu cầu HS trao đổi, thảo luận cỏc cõu hỏi. GV ghi cõu hỏi lờn bảng. +Những VD nào chứng tỏ khụng khớ cần cho sự sống của người, động vật, thực vật ? +Trong khụng khớ thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thỏ ? +Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bỡnh ụ-xi ? -Gọi HS trỡnh bày. Mỗi nhúm trỡnh bày 1 cõu, cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. -GV nhận xột và kết luận : Người, động vật, thực vật muốn sống được cần phải cú ụ-xi để thở. 4.Củng cố-Dặn dũ: Hỏi : -Khụng khớ cần cho sự sống của sinh vật như thế nào? -Trong khụng khớ thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở ? - Giỏo dục HS và liờn hệ thực tế. GV nhận xột. -Về học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị mỗi em 1 cỏi chong chúng để tiết sau học bài : “Tại sao cú giú”. -Nhận xột tiết học. -HS trả lời. -HS khỏc nhận xột, bổ sung. -HS nghe. -Cả lớp làm theo yờu cầu của GV và trả lời: +Em thấy cú luồng khụng khớ ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng khụng khớ mỏt tràn vào lỗ mũi. -HS nghe. -HS tiến hành cặp đụi và trả lời. +Cảm thấy tức ngực; bị ngạt; tim đập nhanh, mạnh và khụng thể nhịn thở lõu hơn nữa. +Khụng khớ rất cần cho quỏ trỡnh hụ hấp của con người. Khụng cú khụng khớ để thở con người sẽ chết. -HS lắng nghe. -4 nhúm trưng bày cỏc vật lờn bàn trước lớp. -HS cỏc nhúm đại diện cầm vật của mỡnh lờn nờu kết quả. +Nhúm 1: Con cào cào của nhúm em vẫn sống bỡnh thường. +Nhúm 2: Con vật của nhúm em nuụi đó bị chết. +Nhúm 3:Hạt đậu nhúm em trồng vẫn phỏt triển bỡnh thường. +Nhúm 4: Hạt đậu nhúm em gieo sau khi nảy mầm đó bị hộo, ỳa 2 lỏ mầm. +Cỏc nhúm trao đổi và trả lời: con cào cào này bị chết là do nú khụng cú khụng khớ để thở. Khi nắp lọ bị đúng kớn, lượng ụ-xi trong khụng khớ trong lọ hết là nú sẽ chết. -Khụng khớ rất cần cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ụ-xi trong khụng khớ, động vật, thực vật sẽ bị chết. - Quỏ trỡnh sống của động vật, thực vật sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phỏt triển. + Con người cần khụng khớ từ mụi trường để tồn tại và phỏt triển. +Cú nhiều dịch bệnh xuất hiện, sức khỏe giảm ảnh hưởng đến kết quả lao động. -HS nghe. -Quan sỏt và lắng nghe. -HS chỉ vào tranh và núi: +Dụng cụ giỳp người thợ lặn cú thể lặn sõu dưới nước là bỡnh ụ-xi mà họ đeo trờn lưng. +Dụng cụ giỳp nước trong bể cỏ cú nhiều khụng khớ hoà tan là mỏy bơm khụng khớ vào nước. -HS nhận xột. -HS nghe. -HS cỏc nhúm trao đổi, thảo luận và cử đại diện lờn trỡnh bày. +Khụng cú khụng khớ con ngưũi, động vật, thực vật sẽ chết. Con người khụng thể nhịn thở quỏ 3 – 4 phỳt. +Trong khụng khớ ụ-xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. +Người ta phải thở bằng bỡnh ụ-xi : làm việc lõu dưới nước, thợ làm việc trong hầm, lũ, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, -HS nghe. -HS trả lời. -Cả lớp nhận xột, bổ sung. - HS lắng nghe và thực hiện. _____________________________________ SINH HOẠT LỚP TUẦN 18 I.MỤC TIấU - Nhận xột đỏnh giỏ tuần 18. Đưa ra kế hoạch tuần 19. Tiếp tục rốn kĩ năng tự quản. - Giỏo dục HS ngoan ngoón lễ phộp cú tinh thần làm chủ tập thể, cú tinh thần phờ và tự phờ. II. NỘI DUNG: 1. Lớp phó nhọ̃n xét cụng tác thi đua trong tuần. 2. Gv nhận xột chung * Tồn tại. - Trong tuần cũn cú học sinh chưa tớch cực tham gia hoạt động của lớp III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 19: - Tiếp tục duy trỡ nề nếp và sĩ số. -Trong giờ học chỳ ý nghe giảng bài, tớch cực xõy dựng bài,phỏt biểu ý kiến. - Thực hiện thi đua giữa cỏc tổ dành nhiều điểm 10 . - Luyện đọc nhiều hơn. - Học bài và chuẩn bị đồ dựng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp. - Giữ gỡn vệ sinh sạch sẽ. Hưởng ứng tốt cỏc phong trào do nhà trường tổ chức - Lao động dọn vệ sinh trường lớp
Tài liệu đính kèm: