Ngày soạn: 15/02/ 2013
Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013
Tiết 1: Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Làm đươc các bài tập: BT1(ở đầu, trang 123); BT2(ở đầu, trang 123); BT1a, c (ở cuối, trang 123)
II. Đồ dùng::
- Giáo viên: + Hình vẽ minh hoạ.
+ Phiếu bài tập.
* Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học
TUẦN 23 Ngày soạn: 15/02/ 2013 Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Làm đươc các bài tập: BT1(ở đầu, trang 123); BT2(ở đầu, trang 123); BT1a, c (ở cuối, trang 123) II. Đồ dùng:: - Giáo viên: + Hình vẽ minh hoạ. + Phiếu bài tập. * Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học III/ Hoạt động dạy- học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A> Bài cũ: - Không quy đồng MS, hãy so sánh các phân số sau: a) và ; b) và - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD làm bài tập. Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HD chữa bài. GV nhận xét, KL lời giải đúng. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 1a, c (ở cuối, trang 123) : - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (HSKG làm cả bài). - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 (HSKG) Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4 (HSG).GV yêu cầu HS đọc đề. - GV nhận xét chốt bài làm đúng. C> Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng làm, giải thích cách làm. a) - HS nêu. - N2: Trao đổi cùng làm bài. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả, giải thích cách làm. Kq: < ; < ; < 1 = ; > ; 1 < - HS đọc nội dung bài tập. - 2HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, ; b, - HS nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, 752 (hoặc 754; 756; 758) b) 750. Số 750 chia hết cho 3 c) 756. Số 756 chia hết cho 2 và 3. a) ; b) - HS thực hiện theo yêu cầu . - HS chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân. - 2 hs khá, giỏi làm bảng lớp. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc: HOA HỌC TRÒ I- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm... - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: xanh um, mát rượi, ngon lành, đoá hoa, lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng, còn e, bướm thắm.... II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Vật thật cành, lá và hoa phượng (nếu có) - Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng. III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. Đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng chậm rãi, suy tư nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thanh đổi nhanh chóng và bất ngo của màu hoa theo thời gian * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? Em hiểu “phần tử” là gì? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1, 2. - HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? - Em hiểu vô tâm là gì? - Tin thắm là gì? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này? - GV tóm tắt nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố- dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. - Lớp lắng nghe. 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ đầu .đậu khít nhau. + Đoạn 2: Nhưng hoa ... dữ vậy? + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - 1 HS đọc. Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu: - Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế. + Tiếp nối nhau phát biểu. Ý 1: Vẻ đẹp của mùa hoa phượng và lá phượng. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời. - “vô tâm” có nghĩa là không để ý đến nhưng điều lẽ ra phải chú ý. - “ tin thắm” là ý nói tin vui (thắm: đỏ) + Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng. Ý 2: Sự thay đổi màu của hoa phượng - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Tiếp nối phát biểu. - Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu. - Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó thân thiết với đời học sinh. - Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. - Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết với học trò. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp thực hiện. ----------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả: (Nhớ- viết) CHỢ TẾT I- Mục tiêu: - Nhớ, viết lại chính xác , trình bày đúng 11 dòng thơ đầu bài thơ : Chợ Tết - Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu s/x hoặc vần ưc/ ưt. II- Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn 2 lần nội dung mẩu chuyện Một ngày và một năm. III- Hoạt động dạy- học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: (3’) - Viết các tiếng sau: trút nước, khóm trúc, - GV nhận xét ghi điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. HĐ1: Viết chính tả. GV đọc bài - Mỗi người đi chợ tết với tâm trạng ntn? - Luyện viết từ khó: sương, hồng lam, nhà giành, lon xon, ngộ nghĩnh. GV đọc bài cho HS viết - GV chấm vài em và nhận xét. HĐ2: Luyện tập: Bài 2/ 44.Gọi hs đọc yc của bài tập. - Truyện đáng cười ở điểm nào? 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - 2 HS lên bảng viết các từ trên, lớp viết BC - 1 HS đọc đoạn chính tả. - Vui, phấn khởi: thằng cu áo đỏ chạy lon ton, cụ già chống gậy bước lom khom, cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ, thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ, hai ngưòi thôn gánh lợn chạy đi đầu. - 1HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS soát lại bài - 1HS đọc thành tiếng trước lớp - HS đọc thầm truyện và làm bài vào vở bài tập ...hoạ sĩ -nước Đức-sung sướng – không hiểu sao - bức tranh - 1 HS đọc lại truyện. Người hoạ sĩ trẻ ngây thơ không biết Men-xen là hoạ sĩ nổi tiếng. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ GIÁO DỤC THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG I. MỤC TIÊU - Học sinh biết cách thực hành vệ sinh răng miệng. - Tạo thói quen giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. PHƯƠNG TIỆN * Nước súc miệng. * Bàn chải. * Kem đánh răng. * Chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1. Giáo viên hướng dẫn các bước thực hành chải răng: Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy bóp một số lượng kem đánh răng nhất định lên một bàn chải lông mịn. Bạn cũng lưu ý là lựa bàn chải lông mềm mại và phải có độ đàn hồi tốt để làm sạch răng một cách tốt nhất. Nếu lông bàn chải quá cứng sẽ dễ làm tổn thương nướu răng đấy. Ngoài ra, bạn cũng nên lưu ý chọn kem đánh răng chứa fluor để tránh sâu răng và luôn chọn loại kem đánh răng đã được kiểm chứng chất lượng bởi Hiệp Hội Nha Khoa nhé! Bước 2: Tiếp đến là lúc bạn bắt đầu sử dụng bàn chải đánh răng và bắt đầu chuyển động để làm sạch các bề mặt bên ngoài và bên trong răng, không loại trừ cả các bề mặt nhai nữa nhá. Thực hiện nhịp nhàng các chuyển động lên và xuống để làm sạch các bề mặt bên trong của các răng hàm trên nha. Bước 3: Nhắc bạn thêm một lưu ý nữa là, bạn chỉ nên đánh răng dọc theo đường viền nướu thui nhá. Điều này là cực kỳ quan trọng vì những bệnh nướu răng thường bắt đầu tại đây. Do đó, ở khu vực này, bạn nên chải răng nhẹ nhàng để tránh gây tổn hại đến nướu răng của bạn. Bước 4: Hãy chắc chắn rằng bạn đang đưa bàn chải đánh răng của bạn đi đến tận chiếc răng hàm cuối cùng nhé. Điều này giúp làm sạch được hết mọi ngõ ngách khi vệ sinh răng miệng, loại trừ nguy cơ gây sâu răng. Bước 5: Đừng quên chải lưỡi của bạn để loại bỏ vi khuẩn gây hôi miệng. Rất nhiều nhân hay quên bước này lắm đấy! Bước 6: Giờ thì đã đến lúc bạn có thể nhổ, khạc kem đánh răng ra khỏi miệng và súc miệng bằng nước sạch hoặc nước súc miệng. Sau khi đánh răng xong, bạn cũng cần phải rửa sạch bàn chải đánh răng và tuyệt đối không để bàn chải đánh răng dính kem đánh răng hoặc các mảng bám của răng miệng nhé! Bước 7: Hãy xỉa răng ít nhất một lần một ngày, nhất là khi bạn đang bị sâu răng. Để xỉa răng, bạn nên hạn chế dùng tăm nhé mà nên sử dụng chỉ tơ nha khoa để xỉa được kỹ càng giữa các kẽ răng và chà xát nhẹ nhàng bên cạnh mỗi chiếc răng mà không gây tổn thương cho lợi. 2. Học sinh thực hành các bước thực hành chải răng: Từng nhóm lên thực hành chải răng. GV và hs quan sát, theo dõi và đưa ra nhận xét --------------------------------------------------------------- Tiết 5: Tiếng Việt: ÔN TẬP I- Mục tiêu: - Học sinh biết cách phân biệt chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn. - Biết viết lại đoạn văn và dùng đoạn văn cho đúng chỗ. - Viết bài văn ngắn tả cảnh đẹp của quê hương. - Có ý thức cẩn thận khi làm bài. II- Đồ dùng: - Nháp, bảng phụ. III- Hoạt dộng dạy- học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: HS làm BT1 Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau: a, Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ, con thuyền sẽ tới được bờ. b, Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn hổ rình xem hát này, con người phải thông minh và giàu nghị lực. Hoạt động 2: HS làm BT2 Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ. "Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên cánh đồng ... a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng: b/ Đoạn tả quả cà chua của tác giả Ngô Văn Phú: - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát, HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Phát biểu theo ý tự chọn : + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp. + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. Tiết 4: LuyÖn tõ vµ c©u: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp( BT1); - Nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết ( BT2); - Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp( BT3); - Đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp ( BT4). II- Đồ dùng: Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ III- Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ Dấu gạch ngang dùng để làm gì? Cho ví dụ 2. Bài mới Hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động 1: Bài 1: - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tự làm bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ Bài 2 - Yêu cầu HS suy nghĩ về các trường hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên. -Mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu hoặc GV đưa ra tình huống mẫu để HS tham khảo. -Gọi HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS. -Nhận xét, cho điểm những HS nói tốt. Bài 3: -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. -Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng yêu cầu đại diện nhóm đọc các từ của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. -Nhận xét, kết luận câc từ đúng Bài 4: -Yêu cầu HS tiếp nhau đặt câu vơi mỗi từ vừa tìm được ở bài tập 3. GV chú ý sửa lỗi ngữ phâp, dùng từ cho từng HS. 2 HS trả lời - HS trao đổi theo cặp và làm bài vào VBT: Nối từng ô bên trái với ô bên phải cho phù hợp với mỗi tục ngữ. - 1HS giỏi làm mẫu - HS trao đổi thảo luận về các trường hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên. - Vài HS trình bày trước lớp. - HS cả lớp nhận xét . - Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - HS tự đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập3. - HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình trước lớp. Thứ sáu, ngày 22 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: To¸n: LUYỆN TẬP. I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. II- Đồ dùng: Vở bài tập, bảng con, bảng phụ. III- Hoạt dộng dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? Kiểm tra vở bài tập một số em 2-Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hoạt động 1 : Bài 1 Hướng dẫn cả lớp làm vào bảng con Hoạt động 2 : Bài 2(a,b)HSG làm 2c Hướng dẫn hoạt động nhóm đôi trình bày Hoạt động 3 : Bài 3(a,b)HSG làm 3c Hướng dẫn rút gọn rồi tính: Hoạt động 4 : Bài 4(HSG) - GV hướng dẫn Củng cố, dặn dò: Làm bài tập, chuẩn bị bài sau. 1 em trả lời Nộp vở kiểm tra Cả lớp làm vào bảng con, 1 em lên bảng Hoạt động nhóm đôi, trình bày( nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số) Hoạt động nhóm 4 , trình bày vào bảng phụ Nêu cách rút gọn rồi tính kết quả Ví dụ: + = + = = HSG làm vào vở Đáp số : số đội viên cả lớp ------------------------------------------------------ Tiết 3: Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I- Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em thích. II- Đồ dùng: Tranh về cây gạo, cây trám đen. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: - Bài 2/51 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. a/ HĐ1: Phần nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3. - GV nhận xét. - Gọi vài HSđọc ghi nhớ trong SGK - Trong bài văn miêu tả cây cối mỗi đoạn văn có đặc điểm gì? b/ HĐ2: Luyện tập: Bài 1/53GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV nhận xét chốt bài làm đúng. Bài 2/53 GV nêu yc bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 3/ Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học Bài sau :Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối. - 2 HS đọc đoạn văn của mình - 1 HS đọc - HS trao đổi theo cặp tiếp nối nhau nói về từng đoạn văn. Bài cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. - Mỗi đoạn tả một thời kì. - Đoạn 1: Tả thời kì ra hoa của cây gạo. - Đoạn 2:+Tả cây gạo lúc hết mùa hoa. - Đoạn 3: Tả cây gạo thời kì ra quả. - 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trả lời. - HS đọc - HS trao đổi theo cặp để xác định từng đoạn văn trong bài và tìm nội dung chính của từng đoạn. - HS tiếp nối nhau nói về từng đoạn. - HS tự làm bài viết đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mà em biết. - 5- 7 hs đọc đoạn văn của mình. Tiết 4: Sinh hoạt lớp: TUẦN 23 Tiết 5: Lịch sử VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu . - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống ) Họ và tên: Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu thời Hậu Lê Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Quốc âm thi tập; Bình Ngô đại cáo Ức trai thi tập Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. Tâm sự của người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước. Hội Tao Đàn, Lê Thánh Tông Các tác phẩm thơ; Hồng Đức quốc âm thi tập. - Ca ngợi công đức của nhà vua Công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê Tác giả Công trình khoa học Nội dung Ngô sĩ Liên Đại việt sử kí toàn thư - Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. Nguyễn Trãi - Lam Sơn thực lục - Dư địa chí -Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. -Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta Lương Thế Vinh - Đại thành Toán pháp -Kiến thức toán học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: 5’ Trường học thời Hậu Lê - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Việc học dưới thời Lê được tổ chức như thế nào? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. B) Dạy bài mới: 5’ Giới thiệu bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê Hoạt động1: Hoạt động nhóm - Giáo viên treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp dữ liệu, HS dựa vào SGK điền tiếp hoàn thành Bảng thống kê) - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Giáo viên giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Lê. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học. - Giáo viên cung cấp phần nội dung, học sinh tự điền phần tác giả, công trình khoa học. - Yêu cầu học sinh trình bày Bảng thống kê trước lớp - Giáo viên hỏi thêm: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? - Nhận xét, bổ sung, chốt lại C) Củng cố - dặn dò: 5’ - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các tác giả, tác phẩm thời Hậu Lê - Chuẩn bị bài: Ôn tập - Nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh hoạt động theo nhóm, điền vào bảng - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Học sinh theo dõi - Học sinh theo dõi hướng dẫn rồi làm vào phiếu luyện tập - Học sinh dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê. - Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Học sinh thực hiện - Học sinh theo dõi ------------------------------------------------------ Tiết 7: Kĩ thuật TROÀNG CAÂY RAU, HOA (tieát 2 ) I/ Muïc tieâu: -HS bieát caùch choïn caây con rau hoaëc hoa ñem troàng. -Troàng ñöôïc caây rau, hoa treân luoáng hoaëc trong baàu ñaát. -Ham thích troàng caây, quí troïng thaønh quaû lao ñoäng vaø laøm vieäc chaêm chæ, ñuùng kyõ thuaät. II/ Đồ dùng dạy học: - Caây con rau, hoa ñeå troàng. -Tuùi baàu coù chöùa ñaày ñaát. -Daàm xôùi, cuoác, bình töôùi nöôùc coù voøi hoa sen( loaïi nho)û. III/ Hoaït ñoäng daïy- hoïc: Hoaït ñoäng Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh * Hoaït ñoäng 1: HS thöïc haønh troàng caây con. * Hoaït ñoäng 2: Ñaùnh giaù keát quaû hoïc taäp. * Hoaït ñoäng 3: Nhaän xeùt- daën doø 1.OÅn ñònh lôùp: 2.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï cuûa HS. 3.Daïy baøi môùi: * Giôùi thieäu baøi: Troàng caây rau, hoa. -GV cho HS nhaéc laïi caùc böôùc vaø caùch thöïc hieän qui trình troàng caây con. +Xaùc ñònh vò trí troàng. +Ñaøo hoác troàng caây theo vò trí ñaõ xaùc ñònh. +Ñaët caây vaøo hoác vaø vun ñaát, aán chaët ñaát quanh goác caây. +Töôùi nheï quanh goác caây. -GV höôùng daãn HS thöïc hieän ñuùng thao taùc kyõ thuaät troàng caây, rau hoa. -Phaân chia caùc nhoùm vaø giao nhieäm vuï, nôi laøm vieäc. -GV löu yù HS moät soá ñieåm sau : +Ñaûm baûo ñuùng khoaûng caùch giöõa caùc caây troàng cho ñuùng. +Kích thöôùc cuûa hoác troàng phaûi phuø hôïp vôùi boä reã cuûa caây. +Khi troàng, phaûi ñeå caây thaúng ñöùng, reã khoâng ñöôïc cong ngöôïc leân phía treân, khoâng laøm vôõ baàu. +Traùnh ñoå nöôùc nhieàu hoaëc ñoå maïnh khi töôùi laøm cho caây bò nghieâng ngaû. -Nhaéc nhôû HS veä sinh coâng cuï vaø chaân tay. -GV gôïi yù cho HS ñaùnh giaù keát quaû thöïc haønh theo caùc tieâu chuaån sau: +Chuaån bò ñaày ñuû vaät lieäu, duïng cuï troàng caây con. +Troàng caây ñuùng khoaûng caùch quy ñònh. Caùc caây treân luoáng caùch ñeàu nhau vaø thaúng haøng. +Caây con sau khi troàng ñöùng thaúng, vöõng, khoâng bò troài reã leân treân. +Hoaøn thaønh ñuøng thôøi gian qui ñònh. -GV nhaän xeùt vaø ñaùnh giaù keát quaû hoïc taäp cuûa HS. Nhận xét tinh thần thái độ của hs -Höôùng daãn HS veà nhaø ñoïc tröôùc baøi vaø chuaån bò vaät lieäu, duïng cuï theo SGK ñeå hoïc baøi” Troàng caây rau, hoa trong chaäu”. -Chuaån bò duïng cuï hoïc taäp. -HS troàng caây con theo nhoùm. -HS laéng nghe. -HS phaân nhoùm vaø choïn ñòa ñieåm. -HS laéng nghe. -HS töï ñaùnh giaù theo caùc tieâu chuaån treân. -HS caû lôùp laéng nghe.
Tài liệu đính kèm: