Tập đọc
THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK).
* GDKNS: thể hiện sự thông cảm.Ra quyết định, ứng phó.Đảm nhận trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ( GTB).
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
TUẦN 26 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Tập đọc THẮNG BIỂN I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK). * GDKNS: thể hiện sự thông cảm.Ra quyết định, ứng phó.Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ( GTB). - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Bài thơ về tiểu đội xe không kính - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh họa mô tả những gì thể hiện trong tranh vẽ ? Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm lướt cả bài 1. Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 2. Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - GV nhận xét và chốt ý - Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 3. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? - GV hỏi thêm: + Trong đoạn 1 và 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - GV nhận xét và chốt ý - Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 4. Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh & sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? * Bài tập đọc thắng biển nói lên điều gì ? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. - Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (đoạn 3.) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - GV sửa lỗi cho các em. 4.Củng cố:( 3 phút ) * Trong cuộc sống chúng ta phải biết đoàn kết, dũng cảm thì sẽ vượt qua được mọi thử thách của thiên tai. - Các em hãy nói về ý nghĩa của bài văn? 5.Dặn dò ( 2 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy. - 3HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Tranh vẽ những người thanh niên đang lấy thân mình làm hàng rào để ngăn dòng nước. - Lắng nghe. - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. - 1HS đọc lại toàn bài. - HS nghe. + HS đọc lướt cả bài. - Theo trình tự: Biển đe doạ (đoạn 1) Biển tấn công (đoạn 2); Người thắng biển (đoạn 3). - HS đọc thầm đoạn 1. - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả như muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - HS đọc thầm đoạn 2. - HS dựa vào SGK và nêu - HS nêu: + Biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. - HS đọc thầm đoạn 3. - HS dựa vào SGK và nêu * Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. - HS nêu. - 2 HS nêu lại. __________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - GSHS hứng thú và say mê học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu Bảng con, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Phép chia phân số - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:Tính rồi rút gọn - Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối giản). - Các kết quả đã rút gọn. Bài tập 2:Tìm x - GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được tiến hành như đối với số tự nhiên. - GV hướng dẫn học sinh cách tìm thừa số và số chia trong phép tính. - GV nhận xét cho điểm Bài tập 3:Tính ( HS khá, giỏi ) - GV hướng dẫn học sinh tính và mời 3 học sinh lên giải - GV nhận xét cho điểm Bài tập 4( HS khá, giỏi làm) - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - Phân tích đề toán: + GV nêu một ví dụ tương tự (về số tự nhiên + Tương tự, HS lập và thực hiện phép tính với bài toán đã cho. - GV mời 1 học sinh lên bảng giải. 4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét. - HS nhắc lại. - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con. a. =2 - 1 HS đọc yêu cầu. - 2HS làm bài. - HS sửa x X = X = X = - 3HS làm bài. - HS sửa bài. a.=1 b.=1 c.=1 - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn. Giải Độ dài đáy của hình bình hành là: Đáp số: 1 m _____________________________________________ Địa lí DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - GD HS biết yêu quý và bảo vệ môi trường xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam( HĐ 1). - Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát( HĐ 1). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài mới( 35 phút) Giới thiệu: Hoạt động1: Các đồng bằng nhỏ, hẹp và nhiều cồn cát ven biển: Hoạt động cả lớp và nhóm đôi. Bước 1: - GV treo bản đồ Việt Nam. - GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội. - GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông. Bước 2: - GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK. - Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung. - Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung. - Đọc tên các đồng bằng.So sánh đồng bằng Duyên hải miền trung với 2 đồng bằng đã học - Đọc tên, chỉ vị trí, nêu hướng chảy của một số con sông trên bản đồ tự nhiên (dành cho HS khá, giỏi) - Giải thích tại sao các con sông ở đây thường ngắn? - GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình và sông ngòi duyên hải miền Trung. Bước 3: GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, lập hồ nuôi tôm). GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp và miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ. Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam: Hoạt động nhóm và cá nhân. GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 4. Mô tả đường đèo Hải Vân? GV giải thích: - Nêu lại về khí hậu ? GV kết luận: GV cho HS đọc lại bài học SGK. 4.Củng cố:( 3 phút ) - GV yêu cầu HS : Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải. Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc và vùng phía Nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè và thu đông của miền này. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - HS về nhà xem lại bài, học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung. - GV nhận xét. HS quan sát. - Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung. HS so sánh - Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở đây thường ngắn. HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình và sông ngòi duyên hải miền Trung. - HS quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân. - HS trả lời: -HS lắng nghe - HS trả lời: -HS lắng nghe - 2-4HS đọc lại bài. - HS trả lời ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải những bài toán có liên quan. - GDHS yêu thích và say mê học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu Bảng con, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét. 2.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Tính rồi rút gọn - Yêu cầu HS thực hiện ở giấy nháp. Bài tập 2:Tính (theo mẫu) + Trường hợp số tự nhiên chia phân số: 2 : + Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu: - Đây là trường hợp số tự nhiên chia cho phân số - Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 (2 = ) - Thực hiện phép chia hai phân số () Bài tập 3: Tính bằng 2 cách - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm - GV yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất đã được học Bài 4 GV nêu yêu cầu đề bài GV hướng dẫn học sinh đọc và nêu câu trả lời. - GV hướng dẫn mẫu 3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - ... ng còn lại - Tìm số đường bán vào buổi chiều - Tìm số đường bán được cả buổi 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - HS sửa bài - HS nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con.. a. b. c. - HS làm bài - HS sửa a. b. c.= - 1HS đọc yêu cầu. - 3HS làm bài. - HS sửa bài. a. b. c. - 1HS đọc yêu cầu. - 3HS lên bảng làm. - HS lên thực hiện bài giải - HS nhận xét Giải Số kg đường còn lại là: 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số kg đường là: 40 x = 15 ( kg) Cả hai buổi bán được số kg là: 10 + 15 = 25(kg) Đáp số: 25 kg __________________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Nắm được 2 cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; - Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. - GD HS yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu nháp III.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về một cái cây mà em định tả. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới: ( 30 phút ) 3.1. Giới thiệu bài: - Một bài văn miêu tả cây cối gồm những bộ phận nào? - Có những cách kết bài nào? *Trong TLV hôm nay, các em sẽ thực hiện viết đoạn văn kết bài theo cách mở rộng và không mở rộng để chuẩn bị tôt cho bài văn viết. 3.2Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - Thảo luận theo cặp đôi. - GV nhận xét kết luận: Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội dung yêu cầu, trả lời câu hỏi vào nháp. -Gọi hs nêu lại câu trả lời. -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV cho hs nhắc lại “Thế nào là kết bài mở rộng?” - GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài mở rộng vào nháp. - GV cho hs đọc lại đoạn vừa viết. - Cả lớp, gv nhận xét tuyên dương Bài 4: - GV gọi hs đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) - Gọi vài hs cho biết trong 3 loại cây trên, cây nào em đã thấy gần gũi, trồng ở nơi em sống. - GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho cây vừa chọn. - Gọi hs trình bày đọan viết - Cả lớp, gv nhận xét, góp ý cho nhau. 4.Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút ) -Gọi hs nhắc lại 2 cách kết bài, đọc vài bài theo kiểu mở rộng hay đúng yêu cầu cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả cây cối. -3 HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. + Gồm 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. + Có 2 cách kết bài là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. - Lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu. -HS trao đổi theo nhóm đôi. -Đại diện vài nhóm nêu - Đoạn a,b để kết bài. Đoạn a nói lên tình cảm của người tả đối với cây. Đoạn b nêu lên lợi ích và tình cảm của người tả đối với cây.Đây là kết bài mở rộng. -Vài hs đọc to. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - HS giơ tay. - HS bổ sung ý kiến. -HS nêu - 1HS đọc yêu cầu. - Cả lớp lắng nghe. - HS tự viết vào nháp. - Vài hs đọc đoạn viết - Vài hs nêu ý kiến. - 3 hs nhìn bảng đọc to. - HS nêu ý kiến. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. - GD HS yêu thích và say mê học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu Bảng con ( BT 3 ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới:( 35 phút ) Giới thiệu: Hoạt động1: Ôn tập về quy tắc cộng hai phân số Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm vì sao mỗi phần a, b, c, d là đúng, là sai. - Chú ý: Tuy bài tập chỉ nói về phép cộng, nhưng có thể liên hệ thêm với phép trừ, phép nhân và phép chia. Hoạt động 2: Thực hiện dãy hai phép tính không có dấu ngoặc Bài tập 2, Tính - Gv hướng dẫn học sinh tính. - Gv mời 3 học sinh lên bảng giải - Gv nhận xét cho điểm Bài 3: Tính - GV hướng dẫn học sinh tính. - GV mời 3 học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét cho điểm. Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - Gv hướng dẫn học sinh cách làm - Gv mời 1 học sinh lên bảng giải Bài 5: Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài - Gv hướng dẫn cách làm - Gv mời học sinh lên bảng giải - Gv nhận xét cho điểm 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại BT và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét. - HS làm bài. - HS trao đổi nhóm và nêu kết quả thảo luận. + Phần C là phép tính làm đúng. - Các phần còn lại sai. - 1HS đọc yêu cầu. - 3HS làm bài, HS còn lại làm vào vở nhận xét bài làm của bạn. a b c - HS nêu lại mẫu. - HS làm bài vào bảng con theo dãy. - HS sửa. a. b. c. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài - HS sửa bài Giải Số phần bể đã có nước là: (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: (bể) - HS lên bảng làm. Giải Số kg cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420(kg) Số kg cà phê lấy ra cả 2 lần 2710 + 5420 = 8130(kg) Số kg cà phê còn lại trong kholà: 23450- 8130 = 15320(kg) Đáp số: 15320 kg cà phê ________________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I.MỤC TIÊU: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); -Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2,BT3) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4,BT5). - GD HS yêu thích và say mê học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4. III.CÁC HOẠT DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 2HS lên bảng đặt câu kể Ai là gì? Xác định CN,VN trong câu. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm. + Hoạt động 1: Bài tập 1 - GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - GV nhận xét. + Hoạt động 2: Bài tập 2 Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghĩa của từ và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp nào, nói về phẩm chất g? của ai?. GV nhận xét. + Hoạt động 3: Bài tập 3 Gợi ý: HS làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK. + Hoạt động 4: Bài tập 4, 5 Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghĩa của thành ngữ GV nêu nghĩa của từng thành ngữ. Dựa vào ý nghĩa của thành ngữ, HS đặt câu. - GV nhận xét. .4. Củng cố – dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Câu khiến. - GV nhận xét. - 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu. - Các nhóm dán nhanh lên bảng. - Cả lớp nhận xét. * Từ gần nghĩa với dũng cảm là :gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan lì. * Từ trái nghĩa với dũng cảm là: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát... -1 HS đọc yêu cầu. - HS tập đặt câu, viết ra nháp. - Lần lượt từng HS nêu câu văn của mình. + Lê Văn Tám là một thiếu niên dũng cảm. + Bác sĩ Ly là người quả cảm. + Các chú công an rất gan dạ. + Bạn Minh rất bạo gan, một mình mà dám đi tối. + Tên giặc hèn nhát đã đầu hàng. + Thỏ là con vật nhút nhát... - 1HS đọc yêu cầu. - 2 HS gắn từ cần điền vào ô trống. - 1 HS đọc lại. - Cả lớp sửa bài. - 2HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. ___________________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài, cho bài văn tả cây cối đã xác định. - HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích qua thực tiễn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Khởi động: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi 3 HS đọc đoạn văn kết bài theo mở rộng về cái cây mà em thích. - Nhận xét chung, cho điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) *Hướng dẫn luyện tập: Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng. - Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích. - Cho HS quan sát tranh ảnh *Xây dựng dàn ý: - Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối. - GV nhận xét và nhắc nhỡ hs: Xác định cây mình tả là cây gì. Nhớ lại các đặc điểm của cây. Sắp xếp lại các ý thành dàn ý. - GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả. - Gọi hs đọc dàn ý lập được. - Cả lớp, gv nhận xét. *Chọn cách mở bài: - Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài. - GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả. - Gọi hs đọc đoạn mở bài. - Cả lớp, gv nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp) *Viết từng đoạn thân bài: - Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì? - Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì? - GV nhận xét và lưu ý hs: Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả. bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý. Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao. quát cần thêm phần tả từng bộ phận. - GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh. - Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết. - Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. * Chọn cách kết bài: - Gọi hs nêu các cách kết bài. - GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài. -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh. - Nhận xét chung tiết học. - HS chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra viết. - 3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích qua thực tiễn - 3 HS đọc to. - HS đọc thầm. - Vài HS nêu miệng. HS quan sát và nêu cây mà mình thích - Vài HS nêu miệng. - HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe. - HS lập dàn ý vào nháp. - Vài hs đọc dàn ý. - HS bổ sung ý kiến. - Vài hs nêu. - Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp. - Vài hs đọc to. - HS nêu ý kiến. - HS nêu ý kiến. - 2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến - Cả lớp lắng nghe - HS viết nháp. - 2 HS đọc. - HS bổ sung ý kiến. - 2 HS nêu 2 cách kết bài. - Cả lớp viết nháp. - HS nêu ý kiến. ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: