Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 10 (Chuẩn)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 10 (Chuẩn)

Môn : Tập đọc

Bài Chú Đất Nung

I. Yêu cầu cần đạt :

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai ; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

2. Hiểu từ ngữ trong truyện

Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 10 (Chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Tập đọc
Bài Chú Đất Nung
I. Yêu cầu cần đạt :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai ; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
Hiểu từ ngữ trong truyện
Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều.
- GV: Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: Cu Chắt có những đồ chơi gì?
- HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- GV gọi HS nêu nội dung bài.
- Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chyện, với tình cảm thái độ của nhân vật. 
- GV đọc mẫu đoạn cuối bài.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc phân vai
3. Củng cố, dặn dò:
Bài : Chú Đất Nung
- HS quan sát tranh minh họa và nghe GV giới thiệu bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằøng đất.
- 1 HS trả lời.
Nội dung : Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
--------------------------------------------------------------------------------------
Toán/Tr76
MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết chia một tổng cho một số . Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
- Bài tập cần làm : Bài 1;2
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học & ghi bảng đề bài.
*So sánh giá trị của biểu thức: 
- Viết lên bảng 2 biểu thức: (35+21):7 & 35 :7 + 21:7 - GV: yêu cầu HS tính gtrị của 2 biểu thức trên.
- Hỏi: Giá trị của hai biểu thức (35+21):7 & 35 :7 + 21:7 như thế nào so với nhau?
- Nêu: Ta có thể viết: (35+21):7 
& 35 :7 + 21:7.
* Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số: 
- GV: Đặt câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên: 
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35:7 + 21:7?
+ Nêu từng thương trong biểu thức này?
+ 35 & 21 là gì trong biểu thức (35+21):7?
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35+21):7?
- GV: Vì (35+21):7 = 35:7 + 21:7 nên ta nói: Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1a: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì?
- GV: Viết : (15 + 35) : 5.
- GV: yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức.
- GV nhắc lại: Vì biểu thức có dạng là một tổng chia cho một số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện 2 cách như trên.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
Bài 1b: - GV: Viết 12 : 4 + 20 : 4.
- GV: yêu cầu HS tìm hiểu cách làm & làm theo mẫu.
- Hỏi: Vì sao có thể viết:
 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4?
- GV: yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó nhận xét & cho điểm HS.
Bài 2: - GV: Viết (35 – 21) : 7 & yêu cầu HS thực hiện tính giá trị biểu thức theo 2 cách.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV: Như vậy khi có 1 hiệu chia cho 1 số mà cả số bị trừ & số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào?
- Giới thiệu: Đó là tính chất 1 hiệu chia cho 1 số.
- GV: Yêu cầu HS làm tiếp BT.
- GV: Nhận xét & cho điểm HS.
3. Củng cố-dặn dò: 
- GV: Củng cố bài.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc biểu thức.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Giá trị 2 biểu thức này bằng nhau.
- 1 tổng chia cho 1 số.
- Biểu thức là tổng của 2 thương.
- HS: Nêu theo yêu cầu.
- Là các số hạng của tổng. (35+21).
- Là số chia.
- HS: nêu lại tính chất.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 2HS nêu 2 cách: 
+ Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia.
+ Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau.
- 2HS lên bảng làm theo 2 cách.
- HS: thực hiện tính giá trị biểu thức theo mẫu.
- HS: giải thích theo yêu cầu .
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS: Đọc biểu thức.
- 2HS lên bảng làm, mỗi em 1 cách, cả lớp làm vào vở.
- Lần lượt từng HS nêu.
- Ta có thể lấy số bị trừ & số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO( Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt : 
- Phải biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô là người dạy dỗ chúng ta nên người.
-Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo.
- Biết làm giúp thầy cô một số công việc phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra :
2. Bài mới :
Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm đọc tình huống trong sách và thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK :
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.
+ Hỏi : Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó ? (Việc làm của nhóm em thể hiện điều gì ?)
+ Đối với thầy cô giáo, chúng ta phải có thái độ như thế nào ?
+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo ?
+ HS trả lời GV kết luận. 
* Hoạt động 2 :
- Tổ chức làm việc cả lớp.
+ Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống như bài tập 1, SGK.
+ Lần lượt hỏi : bức tranh. . . . . . thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo hay không ?
+ Kết luận : Tranh 1, 2, 4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô của các bạn. Trong tranh 3, việc làm của bạn HS chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô.
+ Hỏi : Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính trọng thầy cô giáo.
+ Hỏi : Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó ?
* Hoạt động 3 :
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi :
+ Đưa bảng phụ có ghi các hành động.
+ Yêu cầu HS thảo luận hành động nào sai ? Vì sao ?
+ Yêu cầu các nhóm giơ giấy màu đỏ nếu hành động đó đúng, giấy xanh nếu hành động đó sai.
+ Yêu cầu HS giải thích các hành động đó.
+ GV kết luận và gọi HS đọc.
* Hoạt động 4 :
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân :
+ Phát cho mỗi HS 2 tờ giấy màu xanh, vàng và hướng dẫn HS thực hiện.
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu HS dán lên bảng theo 2 cột : cột xanh và cột vàng.
+ Yêu cầu 2 HS đọc một số kết quả.
+ Kết luận :
- HS đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa ?
Động viên các em chăm ngoan hơn, mạnh dạn hơn. 
3. Củng cố – Dặn dò:
Bài : Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận để trả lời câu hỏi :
- Trả lời : Vì phải biết nhớ ơn thầy cô giáo.
+ Phải tôn trọng, biết ơn.
+ 1 HS trả lời - cả lới theo dõi nhận xét
+ Kết luận : Ta phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo vì thầy cô là người vất vả dạy chúng ta nên người.
“Thầy cô như thể mẹ cha
Kính yêu, chăm sóc mới là trò ngoan”
- HS quan sát các bức tranh.
- Lần lượt giơ tay nếu đồng ý bức tranh...thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo ; không giơ tay nếu bức tranh . . .thể hiện sự không kính trọng.
- Lắng nghe.
- Trả lời : Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp, chúc mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần thiết.
- Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn : cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo mặc dù cô không dạy mình.
- HS làm việc theo nhóm cặp đôi, thảo luận nhận xét hành độngđúng – sai và giải thích.
+ Các HS thảo luận để đưa ra kết quả 
Hành động : 3, 6 là đúng.
Hành động : 1, 2, 4, 5 là sai và giơ giấy màu trình bày kết quả làm việc của cả nhóm.
- 3 HS đọc kết luận mà GV đã đính lên bảng – cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, nhận giấy màu và thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- HS dán lên bảng các tờ giấy màu.
- 2 HS đọc kết quả (1 HS đọc nội dung ở giấy xanh, 1 HS đọc ở giấy vàng).
- Lắng nghe
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện ; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2. Hiểu từ ngữ trong truyện
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu đựn ... ) Đun sôi nước
Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùg cũng hết.
- GV nêu câu hỏi: Kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- HS trả lời.
Hoạt động 2 : Thực hành lọc nước
Bước 1 : 
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thảo luận theo các bước trong SGK trang 56.
- Nghe GV giao nhiệm vụ.
Bước 2 : 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Làm việc theo nhóm. 
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm nước đã lọc và kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã lọc và kết quả thảo luận.
+ Kết luận: GV gọi HS đọc trong SGK.
- Vài em đứng đọc
- Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
Bước 1 : 
- GV Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập, nôi dung phiếu học tập như SGV trang 113.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
- HS nhận phiếu học tập. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS lên trình bày.
- GV chữa bài.
- Một số HS lên trình bày.
- GV yêu cầu HS đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nươc sạch và nhắc lại dây chuyền này theo đúng thứ tự.
- HS đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nươc sạch và nhắc lại dây chuyền này theo đúng thứ tự.
+ Kết luận: GV gọi HS đọc.
- HS đọc SGK 
- Hoạt động 4 : Thảo luận về sự cầân thiết phải đun sôi nước sạch
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
- HS thảo luận nhóm.
+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
+ Kết luận: GV gọi HS đọc.
- HS đọc trong SGK
3. Củng cố dặn dò:
 Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Yêu cầu cần đạt :
- Nắm đựơc cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra :
 - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài TLV trước.
 - GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
- 2 nêu lại ghi nhớ bài cũ – cả lớp theo dõi nhận xét.
- Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm
a) Phần Nhận xét
Bài 1
- Gọi HS đọc bài văn.
- 1 HS đọc bài văn.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa. 
- HS quan sát tranh minh họa. 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn suy nghĩ, trao đổi lần lượt các câu hỏi.
- HS trả lời miệng cầu hỏi a, b, c ; trả lời viết câu hỏi d.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu SH suy nghĩ TLCH : Khi tả một đồ vât, ta cần tả những gì?
- 1 HS trả lời.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV giải thích thêm về ý 3 của nội dung ghi nhớ.
- Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập.
- GV dán tờ phiếu tả thân bài cái trống.
- HS phát biểu ý kiến trả lời các câu hỏi a, b, c.
- GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống/ tên các bộ phân của cái trống / những từ tả hình dáng âm thanh của cái trống. 
- HS tự làm câu d
- HS làm vào vở, một vài HS làm bài vào giấy do GV phát.
- GV lưu ý HS :
+ Có thể mở bài theo cáh trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài.
- Gọi HS đọc phần mở bài.
- HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài.
- GV nhận xét. GV chọn trình bày trên bảng lớp lời mở bài hay của 1, 2 HS làm bài trên giấy.
- Lớp nhận xét.
- Gọi HS đọc phần mở bài.
- HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài.
- GV nhận xét. GV chọn trình bày trên bảng lớp lời mở bài hay của 1, 2 HS làm bài trên giấy.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV : Củng cố lại tiết học và dặn dò HS
- HS nghe GV dặn dò về nhà.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Toán / tr79
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.
 - Bài tập cần làm : Bài 1;2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
 - GV nêu mục tiêu giờ học & ghi bảng đề bài.
* Giới thiệu tính chất chia một tích cho một số:
a. So sánh gía trị các biểu thức: 
Ví dụ 1:
- Viết lên bảng 3 biểu thức: 
(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15
- GV: yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức trên & so sánh gía trị của 3 biểu thức.
- Vậy ta có: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
Ví dụ 2:
- Viết 2 biểu thức: 
(7 x 15) : 3 & 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính gía trị 2 biểu thức& so sánh gía trị của chúng.
- Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3).
b. Tính chất một tích chia cho một số: 
- Hỏi: + biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào?
+ Khi thực hiện tính gía trị của biểu thức này em làm thế nào?
+ Có cách tính nào khác mà vẫn tìm được gía trị của 
(9 x 15) : 3 (dựa vào cách tính gía trị của biểu thức 9 x (15 : 3) & (9 : 3) x 15).
- GV: 9 & 15 là gì trong biểu thức
 (9 x 15) : 3 ?
- GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kquả tìm đc nhân với thừa số kia.
- Hỏi: Với biểu thức (7 x 15) : 3 tại sao ta không tính 
(7 : 3) x 15?
- GV: Nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. 
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV: yêu cầu HS nêu đề bài.
- GV: yêu cầu HS tự làm bài.
- GV: yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Hỏi: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính gía trị biểu thức bằng 2 cách. Hãy phát biểu tính chất đó.
Bài 2: - Hỏi: biểu thức yêu cầu ta làm gì?
- GV: Viết (25 x 36) : 9.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện.
- Gọi 2 HS lên bảng: 1 em tính theo cách thông thường, 1 em tính theo cách thuận tiện nhất.
- Hỏi: Vì sao cách 2 thuận tiện hơn cách 1?
3. Củng cố-dặn dò: 
- GV : Củng cố lại tiết học và dặn dò HS
Bài : Chia một tích cho một số
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc biểu thức.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Gía trị 3 biểu thức này bằng nhau & bằng 45.
- HS: Đọc biểu thức.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- Giá trị 2 biểu thức này bằng nhau & bằng 35.
- Có dạng một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 x 15 =135 rồi lấy 
135 :3 = 45
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15).
- Là các thừa số của tích (9 x 15).
- HS: Nghe & nhắc lại kết luận.
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- 2HS nhận xét bài của bạn.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 (25 x 36) : 9 = 900 : 9 = 100.
- HS1: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
 = 25 x 4 = 100.
- Vì ta thực hiện phép chia trong bảng đơn giản, sau đó nhân nhẩm được. 
---------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. Yêu cầu cần đạt : 
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
- Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước .
- Xử lý nước thải và bảo vệ hệ thống thoát nước thải 
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra:
2. Bài mới : 
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 58 SGK .
- HS quan sát các hình trang 58 SGK .
- Yêu cầu 2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
- 2 HS quay lại với nhau chỉ vao từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
Bước 2 :
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. 
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm để bảo vệ nguồn nước.
- HS tự liên hệ.
+ Kết luận: Như SGV trang 116.
Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
Bước 1 : 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoăïc viết từng phần của bức tranh.
- Nghe GV giao nhiệm vụ.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành. GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình ày sản phẩm.
- Đại diện treo sản phẩm của nhóm mình và phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện và bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Truong Giang.doc