Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Buổi 2) - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Buổi 2) - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

-Củng cố cho HS Xác định đúng danh từ chung và danh từ riêng.

-Cách viết danh từ riêng và danh từ chung.

-Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyên.

II.Các hoạt động dạy học:

Bài 1:Viết họ tên các bạn trong tổ em .

-Nhóm 2 thảo luận vào nháp.

-Thế nào là danh từ riêng?

-Thế nào là danh từ chung?

Bài 2: Tên người, tên địa lý nào sau đây viết đúng?

a.Nguyễn Thị Thanh Nhàn. d.Thành phố Vinh.

b. Xã nghi Long. e.nguyễn ánh linh.

c.hoàng ánh Linh. g.huyện Nghi Lộc.

-Hs làm vào vở.

-Củng cố về danh từ riêng và danh từ chung.

Bài 3:Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu chuyện có ba nhân vật:bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và bà tiên.

-Đề bài yc gì?

_HS làm vào vở.

-Trình bày bài làm.

 

doc 5 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Buổi 2) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tin học: tiết 11
(GV bộ môn dạy)
**************************************************
Luyện Toán.
luyện tập
I/ Mục Tiêu
-Giúp HS củng cố kiến thức về biểu đồ .Làm các bài tập trong vở bài tập .
-HS biết đọc các dữ liệu trên biểu đồ , biết vẽ biểu đồ.
II/ Đồ dùng : bảng phụ ghi đề bài .
III/ Hướng dẫn làm bài
Bài 1:	
-HS đọc bài , nêu yêu cầu của bài.
-Biểu đồ thống kê số thóc của những gia đình nào ?
( gđ bà Thơm, ông Hồng, ông HảI, bà Xuân)
-GV gọi một số HS nêu miệng kết quả bài
-HS khác nhận xét- GV nhận xét, kl:
 a/ S b/ Đ c/ Đ d/ S e/ Đ g/ Đ
-Một số HS đọc lại các đáp án đúng.
Bài 2:
-Đề bài cho biết gì ?
-Các điều kiện đó đã đủ để vẽ sơ đồ chưa?
-Có mấy khối lớp quyên góp ủng hộ bạn nghèo?
-HS dựa vào các gợi ý của GV để vẽ tiếp vào biểu đồ.
-GV theo dõi HS vẽ và giúp đỡ HS kém.
+Số tiền của khối lớp nào là nhiều nhất ?
+ Số tiền khối lớp nào là ít nhất?
Thời gian còn lại GV cho HS làm bài 1,2 trong sách thiết kế.
*Củng cố- dặn dò
-GV nhận xét giờ học
-Chuẩn bị bài sau. 
***********************************************************************
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
Tiếng Anh:
bài 2: tiết 5
(GV bộ môn dạy)
****************************************
Luyện Tiếng Việt:
danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu: 
-Củng cố cho HS Xác định đúng danh từ chung và danh từ riêng.
-Cách viết danh từ riêng và danh từ chung.
-Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyên.
II.Các hoạt động dạy học:
Bài 1:Viết họ tên các bạn trong tổ em .
-Nhóm 2 thảo luận vào nháp.
-Thế nào là danh từ riêng?
-Thế nào là danh từ chung?
Bài 2: Tên người, tên địa lý nào sau đây viết đúng?
a.Nguyễn Thị Thanh Nhàn. d.Thành phố Vinh.
b. Xã nghi Long. e.nguyễn ánh linh.
c.hoàng ánh Linh. g.huyện Nghi Lộc.
-Hs làm vào vở.
-Củng cố về danh từ riêng và danh từ chung.
Bài 3:Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu chuyện có ba nhân vật:bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và bà tiên.
-Đề bài yc gì?
_HS làm vào vở.
-Trình bày bài làm.
III.Củng cố,dặn :
-Chuẩn bị bài sau.
**********************************************************
Rèn kỹ năng: giáo dục an toàn giao thông
Bài 1:
Biển báo hiệu giao thông đường bộ (tiết 1).
 I. Mục đích - yêu cầu.
 1. Kiến thức:
 - Hs biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông (GT) phổ biến.
 - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu GT.
 2. Kĩ năng: Hs nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp.
 3. Thái độ:
 - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
 - Tuân theo luật và đi đúng phần đường qui định của biển báo hiệu GT.
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Các loại biển báo:
 III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Ôn tập.
- Gv hướng dẫn.
(?) Các em đã từng nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của biển báo không?
- Gv nhận xét và nhắc lại ý nghĩa của các biển báo.
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.
- Gv đưa ra biển báo hiệu mới: Biển số 110a, 122.
(?) Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo?
(?) Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
*. Đây là các biển báo cấm. ý nghĩa biểu thị những điều cấm người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo.
(?) Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung cấm của biển là gì?
- GV đưa ra 3 biển: 208, 209 , 233.
(?) Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo?
(?) Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
*. Đây là nhóm biển báo nguy hiểm. Để báo cho người đi đường biết trước các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Lớp hát.
- Hs nhắc lại đầu bài.
- 3 hs lên bảng dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo hiệu đó và em đã nhìn thấy ở đâu.
- Các hs khác trả lời.
- Hình tròn; màu nền trắng, viền đỏ; hình vẽ màu đen.
- Đây là các biển báo cấm
- HS chỉ biển số110a. Biển này có đặc điểm: hình tròn; màu nền trắng, viền màu đỏ; hình vẽ chiếc xe đạp - chỉ điều cấm: cấm xe đạp.
- Hs chỉ biển báo 122: Hình có 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP. ý nghĩa: dừng lại.
- Hs quan sát và trả lời.
+ Biển báo số 208: Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên.
+ Biển báo số 209: báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn.
+Biển báo số 233: Báo hiệu có những nguy hiểm khác.
**********************************************************
Luyện Tiếng Việt.
Mrvt: trung thực – tự trọng
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các từ ngữ thuộc chủ đề "Trung thực-tự trọng ".
- Củng cố về danh từ .Tìm và đặt câu với danh từ.
- Thực hành viết một đoạn văn ngắn có sử dụng danh từ.
II. Các hoạt động dạy học:
 Bài 1: Những từ nào cùng nghĩa với" trung thực".
a, Ngay thẳng. b, Bình tĩnh. c, Thật thà. d, Chân thành.
e, Thành thực. g, tự tin. h, chân thực. i, Nhân đức. 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Thế nào là trung thực?
 Bài 2 : Những từ nào trái nghĩa với trung thực ?
a, độc ác . b, gian dối. c, lừa đảo . d, thô bạo .
e, tò mò . g, nóng nảy. h, dối trá . i, xảo quyệt.
- HS làm vào vở.
-Đặt câu với từ lừa đảo?
 Bài 3: Tìm các danh từ trong đọan văn sau: (gạch hai gạch dưới danh từ khái niệm)
 Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng.Mươi
 mười lăm năm nưã thôi ,các em sẽ thấy dưới ánh trăng này dòng thác nước xuống 
làm chạy máy phát điện;ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những 
con tàu lớn.
-HS làm vào vở.
-Thế nào là danh từ chỉ khái niệm?
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn(5-7 câu) trong đó có sự dụng danh từ.
-Đề bài yc gì?
-Hs viết vào vở.
-Trình bày bài làm.
III .Dăn dò:
-Chuẩn bị bài sau.
***********************************************************************
Thứ bảy ngày 2 tháng 10 năm 2010
phép trừ
I/ Mục tiêu
Củng cố kiến thức về phép trừ và làm bài tập trong vở bài tập trang 28.
HS tự làm tốt bài tập.
II/ Hướng dẫn làm bài
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
 +Đặt tính
 +Tính 
-HS làm bài vào VBT-2HS lên bảng làm bài
-HS nêu cách làm 2 phép tính
 65271 – 36438 11368 - 9763
Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng
-HS làm bài vào VBT
-Một HS làm bảng phụ
-GV nhận xét , chữa bài
Bài 3:
-HS đọc bài – nêu yêu cầu của bài
-Số HS nào nhiều hơn? Nhiều hơn là bao nhiêu?
-HS làm VBT- GV thu vở 1 số em chấm
-GV nhận xét bài làm của HS
*Củng cố-dặn dò
- Nhận xét giờ học
***************************************************
Thể dục:
đi đều, vòng phải,... trò chơi:ném bóng trúng đích
(GV bộ môn dạy)
**************************************************
Kỹ thuật:
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
( Thiết kế buổi 1)
*********************************************************************** 
Ngày tháng 9 năm 2010
Xác nhận của bgh

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN6-BUOI2-MINH in.doc