I/ Mục tiêu : -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi
mới 13 tuổi
II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK
III/ Hoạt động dạy học :
Tuần : 11 Tiết : 21 Môn : TẬP ĐỌC Đề bài : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Ngày soạn : 3-11-2012 Ngày giảng : 5-11-2012 I/ Mục tiêu : -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Mở đầu : - Hỏi : + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì ? + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ ? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Câu chuyện Ông trạng thả điều 2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc - HSG đọc toàn bài - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và và trả lời câu hỏi : + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình câu ntn ? + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? + Đoạn 1, 2 nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ? + Nội dung chính của đoạn 3 là gì ? - Ghi ý chính đoạn 3 - Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi : + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” - Y/c HS đọc câu hỏi 4 : trao đổi và trả lời câu hỏi + Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Đoạn cuối cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 4 - Gọi HS trả lời và bổ sung + Nội dung chính của bài này là gì ? - Ghi nội dung chính của bài * HSG : Tìm 1 số từ láy có trong bài c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cách đọc 3. Củng cố dặn dò + Câu truyện ca ngợi ai ? Về điều gì ? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền - Chủ điểm có chí thì nên - Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy cô giảng bài - Lắng nghe - HS đọc bài theo trình tự: - 4 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi + Vua Trần Nhân Tông - 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn + Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền 2 HS nhắc lại + Vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm sẽ làm được điều mình mong muốn. Tuần : 11 Tiết : 51 Môn : TOÁN Đề bài : NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... CHIA CHO 10, 100, 1000, ... Ngày soạn : 3-11-2012 Ngày giảng : 5-11-2012 I/ Mục tiêu : Giúp HS -Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100 1000 - Bài tập cần làm (1a, cột 1,2 ; 1b, cột 1,2 ; bài 3 dòng đầu) II/ Đồ dùng dạy học : Thước thẳng, ê ke III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 50 - GV chữa bài và nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới : 2.2 Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tự nhiên cho 10 a) Nhân một số với 10 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì ? - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả phép nhân 35 x 10 ? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính ntn ? b) Chia số tròn chục cho 10 - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và y/c suy nghĩ để thực hiện phép tính - Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn ? 2.3 Luyện tập Bài 1: - GV y/c HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp Bài 2 : - GV viết lên bảng 300kg = tạ và y/c HS thực hiện phép đổi - GV y/c HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK - Y/c HS làm các bài tập còn lại của bài * HSG : Bài 4 VBT - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò : GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - HS lắng nghe - HS đọc phép tính - HS nêu : 35 x 10 = 10 x 35 = 350 - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải - Vậy khi ta nhân một số với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó - HS suy nghĩ - Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại Thương chính là số bị chia xoá đi một số 0 ở bên phải - Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó - Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính, đọc từ đầu cho đến hết - HS nêu : 300 kg = 3 tạ - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Tuần : 11 Tiết : 11 Môn : KỂ CHUYỆN Đề bài : BÀN CHÂN KÌ DIỆU Ngày soạn : 3-11-2012 Ngày giảng : 5-11-2012 I/ Mục tiêu : - Nghe, quan sát tranh để kể được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kỳ diệu (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập, rèn luyện II/ Đồ dùng dạy học : - Các tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ : B. Bài mới 1 .Giới thiệu bài : - Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương đã học ở lớp 3 - Nêu mục tiêu 2. Kể chuyện - GV kể chuyện * Hướng dẫn kể chuyện : a) Kể trong nhóm - Chia nhóm 4 HS. Y/c HS trao đổi kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể 1 tranh - Nhận xét từng HS kể - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện Khuyến khích những HS lắng nghe và hỏi lại bạn 1 số tình tiết + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà Kí đang làm gì ? + Kí đã đạt được những thành công gì ? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó ? c) Tìm hiểu truyện + Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ? + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau - Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí - Lắng nghe - HS trong nhóm thảo luận, kể chuyện. - Các tổ cử đại diện thi kể - 3 đến 5 HS tham gia thi kể - Nhận xét đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu + Phải kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình + Tinh thần ham học. Nghị lực vươn lên trong cuộc sống Tuần : 11 Tiết : 21 Môn : TẬP LÀM VĂN Đề bài : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN Ngày soạn : 3-11-2012 Ngày giảng : 6-11-2012 I/ Mục tiêu : - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức , trao đổi ý kiến với ngừời thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố găng đạt mục đích đề ra, II/ Đồ dùng dạy học : - Sách truyện đọc lớp 4 + Đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng + Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu - Nhận xét về nội dung, cách tiến hành trao đổi 2. Bài mới : 2.2 Hướng dẫn trao đổi : a) Phân tích đề bài - Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà - Gọi HS đọc đề bài - Cuộc trao đổi điễn ra giữa ai với ai ? + Trao đổi về nội dung gì ? + Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? b) Hướng dẫn tiến hành trao đổi - Gọi 1 HS đọc gợi ý - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị - Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên - Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Gọi HS khá giỏi làm mẫu - Gọi HS đọc gợi ý 3 - Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp + Người nói chuyện với em là ai ? + Em xưng hô ntn ? + Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ? c) Thực hành trao đổi : - Trao đổi trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng cặp HS gặp khó khăn - Trao đổi trước lớp . Tiêu chí đánh giá : + Nội dung trao đổi đã đúng chưa ? Có hấp dẫn không ? + Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa ? + Thái độ ra sao ? - Gọi HS nhận xét từng cặp đôi - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào VBT và chuẩn bị bài sau - 4 HS lên bảng thực hiện y/c - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 9 - Lắng nghe - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị - 2 HS đọc thành tiếng + Giữa em với người thân trong gia đình + Về người có ý chí, nghị lực vươn lên + Nội dung truyện - 1 HS đọc thành tiếng - Một vài HS phát biểu - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi, thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét bổ sung cho nhau - Một vài cặp tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe - Nhận xét các tiêu chí đã nêu Tuần : 11 Tiết : 52 Môn : TOÁN Đề bài : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN Ngày soạn : 3-11-2012 Ngày giảng : 6-11-2012 I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thục hành tính * Bài tập cần làm : 1a,2a II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung SGK III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 51 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác - Chữa bài - nhận xét 2. Bài mới: A. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu B. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân So sánh giá trị của biểu thức - Viết lên bảng biểu thức (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - Y/c HS tính và so sánh 2 biểu thức - GV : ta so sánh tiếp 2 giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 4, b = 6, c = 2 ? - Vậy giá trị biểu thức (a x b) x c luôn thế nào so với biểu thức a x (b x c) ? - GV y/c HS nêu kết luận, đồng thời ghi nhanh công thức lên bảng 3 Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV ... - HS làm vở - Làm vở bài tập - 2 em làm bảng - Làm vở BT - 2 em làm bảng -HS làm bảng con - 2 em làm bảng - Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc đề - HS làm bài vào vở -1HS lên bảng giải - Nhận xét - chữa bài Số muối chứa trong mỗi gian là : 85 x 5 = 425 (kg ) Số muối của cửa hàng có tất cả là : 425 x 7 = 2975 (kg ) Ngày soạn : 1 -11 – 2010 Ngày giảng : Chiều 3 – 11 - 2010 Tiếng Việt : LUYỆN ĐỌC I. Mục tiêu: - Học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm bài: " Ông Trạng thả diều" - Giáo dục học sinh tinh thần ham học, có ý chí, biết vươn lên trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * GV giới thiệu, nêu y/c mục tiêu tiết luyện. * HĐ1: Luyện đọc - 1 học sinh đọc bài - Đọc theo cặp đôi. - HS đọc theo nhóm 4 - Đọc cá nhân. * HĐ2: Đọc diễn cảm - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn “ Sau vì nhà nghèo quáhọc trò của thầy” - Cho học sinh đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. * HĐ3 : Trò chơi: “Ai nhanh nhất” * GV nêu nội dung trò chơi và luật chơi cho HS nắm. Nội dung: Câu1: Chú bé Nguyễn Hiền được gọi là ông Trạng thả diều vì: A. Ông rất thích thả diều B. Ông đỗ Trạng nguyên khi còn rất trẻ, vẫn còn ở tuổi thả diều. C. Cả A và B đều đúng D. Nguyễn Hiền thích làm diều. Câu 2: Câu chuyện có ý nghĩa gì? Câu 3: Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? A. Học đến đâu hiểu ngay đến đấy. B. Mỗi ngày học thuộc 20 trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. C. Cả A và B đều đúng D.Thích chơi thả diều. Câu 4: Tìm các danh từ riêng có trong bài? Câu 5: Tìm từ láy trong bài và đặt câu với từ láy vừa tìm được? -GV tuyên dương những HS làm nhanh, đúng. * HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn: Về nhà luyện đọc thêm. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS đọc -Đọc cá nhân. - HS làm vào bảng con, 1em làm bảng phụ. - HS lắng nghe và thực hiện. Ngày soạn : 1 -11 – 2010 Ngày giảng : Chiều 4 – 11 - 2010 Tiếng Việt : LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu: - Nghe viết và trình bày đúng chính tả bài: "Có chí thì nên" - Điền thêm tiêng có vần ươn hoặc vần ương để tạo thành từ đúng. - Luyện tập tổng hợp về phụ âm đầu. - HScó ý thức viết chữ đẹp và giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học. * HĐ1: Hướng dẫn HS viết: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV gọi 1 em đọc toàn bài. - HS nêu những từ khó có trong bài. - Cho HS viết vào bảng con: quyết, lặn, tròn vành, câu chạch, sóng cả. * HĐ2: HS viết chính tả - GV nhắc HS cách trình bày bài thơ, chú ý những từ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết - Mỗi câu 2 lượt. - GV đọc lại toàn bài cho HS dò lại. - HS đổi vở chấm chéo. * HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập : Bài1 : Điền dấu hỏi hay ngã trên các chữ in nghiêng Tuôi thơ, màu mơ, sách vơ, sợ hai, ban thương, cam động, trùi trui, da de Bài 2 : Tìm trong câu ca dao sau đây những chữ viết sai viết lại cho đúng: Chên chời mây chắng như bông Ở giữa cánh đồng bông chắng như mây Bài 3: Tìm trong khổ thơ dưới đây những chữ viết sai viết lại cho đúng: Như gốc cây bật dễ Không còn lá để dụng Không còn nhựa để dơi Không còn cành để dung. * HĐ4: Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn: Ôn lại nội dung đã được luyện. - HS lắng nghe. - HS cả lớp đọc thầm. - HS nêu . - HS viết bảng con, nhận xét. - HS viết. -HS tìm và viết vào b/c. - HS làm vào vở. - HS làm vào vở. -1 HS làm trên bảng phụ. - Nhận xét, sửa bài. Toán : LUYỆN TẬPVỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG, CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố một số kiến thức sau: +Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Vận dụng để vẽ đúng và đẹp các đường cao trong tam giác, vẽ và tính được chu vi hình chữ nhật. II. Hoạt động dạy học: Hoaût âäüng cuía tháöy Hoaût âäüng cuía troì * HĐ1 : GT: Nêu mục tiêu tiết học * HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:a) Hai cạnh của một hình chữ nhật thì song song với nhau b)Hai cạnh liên tiếp của một hình chữ nhật thì song song với nhau c) Hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thì song song với nhau d) Hai cạnh song song thì cắt nhau tại một điểm e) Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau Bài 2:Điền từ “ vuông góc” hoặc “song song” vào chỗ chấm. a)Hai cạnh liên tiếp của hình vuông thì vuông góc với nhau. b) Hai cạnh đối diện của hình vuông thì song song với nhau c) Hai đường chéo của hình vuông thì vuông góc với nhau. d) Hình vuông có hai cạnh đối diện song song với nhau. Bài 3: a) Vẽ một hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng (Giải thích cách vẽ) b)vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình chữ nhật( Vẽ được ở câu để chia hình đó thành 2 hình vuông . c) Tính chu vi và diện tích của hình với chu vi và diện tích hình chữ nhật? Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 329 m, chiều rộng kém chiều dài 105m. Tính chiều dài và chiều rộng khu đất đó. GV cho HS đọc đề nêu cách giải, 1 HS lên bảng làm . Sửa bài, chấm bài trên bảng, chấm bài trong vở * HĐ3 : Tổng kết dặn dò : Nhận xét tiết học, về nhà ôn lại các kiến thức đã học. - HS lắng nghe - HS yếu, trung bình làm bảng con, - HS yếu, trung bình làm miệng - Cả lớp làm vở số 3 và 3 em làm trên bảng - - HS khá, giỏi làm vào vở 3a và 1em lên bảng làm Tuần : 11 Tiết : 11 Lịch sử : NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG Ngày soạn : 29- 10 - 2011 Ngày giảng : 31 - 10 - 2011 I/ MỤC TIÊU : - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II/ ĐỒ DÙNG : - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ : + Vì sao quân Tống xâm lược nước ta ? + Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống ? 2. Bài mới : * HĐ1 : Nhà Lý – sự tiếp nối của nhà Lê - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1005 nhà Lý bắt đầu từ đây (năm 1009).”, trả lời câu hỏi : + Sau khi Lê Đại hành mất, tình hình đất nước ntn ? (HSY) + Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua ? + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? - GV nhận xét. * HĐ2 : Nhà Lý dời đô ra Đại La - GV treo bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long). + Vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu ra đâu ? (HSY) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn : “Mùa xuân năm 1010 màu mỡ này” để thực hiện bảng so sánh như SGV/ 30. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - Nhận xét + Tại sao Lý Thái Tổ lại quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? (HSG) - GV nhận xét - GV giải thích từ : + Thăng Long : rồng bay lên + Đại Việt : nước Việt lớn mạnh. * HĐ 3 : Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý - GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh chụp một số hiện vật của kinh thành Thăng Long trong SGK. + Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào ? - Nhận xét. - Gọi HS đọc ghi nhớ. (HSY) - GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô. 3. Củng cố, dặn dò : - Bài tập trắc nghiệm : Sử dụng BT2, 3/ 15 VBT. - GV tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà học thuộc bài. - 2 HS trả lời - HS đọc SGK từ Năm 1005 nhà Lý bắt đầu từ đây (năm 1009).”, trả lời câu hỏi : + Sau khi Lê Đại hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất oán hận. + (HSG) Vì Lý Công Uẩn vốn là người thông minh, văn võ đều tài. + (HSY) Đầu năm 1009. - (HSG) xác định các địa danh trên bản đồ. + Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên là Thăng Long - HS đọc thầm đoạn : “Mùa xuân năm 1010 màu mỡ này” để thực hiện bảng so sánh như SGV/ 30 - Nhận phiếu học tập, thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm phát biểu + Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - HS quan sát các tranh, ảnh chụp một số hiện vật của kinh thành Thăng Long trong SGK + Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. - HS đọc ghi nhớ SGK/ 31. - HS lắng nghe Tuần : 11 Tiết : 11 ĐỊA LÍ : ÔN TẬP Ngày soạn : 31- 10 - 2011 Ngày giảng : 2 - 11 - 2011 I/ MỤC TIÊU : - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi ; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. II/ĐỒ DÙNG : - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bảng nhóm. - Phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : - Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một TP du lịch nổi tiếng ? - Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh ? - Ghi nhớ SGK/ 96. 2. Bài mới : *HĐ 1 : Làm việc cá nhân Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, yêu cầu HS lên chỉ bản đồ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP. Đà Lạt. - GV nhận xét. *HĐ2 : Thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành câu 2 trong SGK. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận (HSG) - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng điền. * HĐ 3 : Làm việc cả lớp - Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ? (HSY) - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ? (HSY) - GV nhận xét. IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Các sông ở Tây Nguyên có đặc điểm và lợi ích gì ? (HSY) * BTTN : Sử dụng BT 3/ 23 (VBT). - Về nhà học thuộc bài và hoàn thành bài tập VBT/21-23. - Nhận xét tiết học. - 3 HS - (HSG) lên chỉ bản đồ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP. Đà Lạt. - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành câu 2 trong SGK - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - (HSY) lên bảng điền đúng các kiến thức vào bảng thống kê. - Vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp ; mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. - Để phủ xanh đất trống, đồi trọc, người dân nơi đây đã tích cực trồng rừng, cây công nghiệp và cây ăn quả. - HS ghi bài vào vở
Tài liệu đính kèm: