Toán
TIẾT 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu :
-Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
II.Hoạt động dạy học :
Tuần 13 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 61: GIớI THIệU NHâN NHẩM Số Có HAI CHữ Số VớI 11 I.Mục tiêu : -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . II.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : - GV gọi HS làm bài tập 1 của tiết 60 , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác - GV chữa bài và cho điểm HS . B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu của bài . 2. Tìm hiểu ví dụ : a, Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ). - GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên , sau đó nhận xét ,chữa bài . -Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. -Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân . 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? - GV hướng dẫn cách nhân -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - GV nhận xét . b, Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10) . - GV viết lên bảng phép tính 48 x 11. -Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên , chữa bài . - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11. -Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. - GV hướng dẫn cách nhân nhẩm 48 x11 - Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11. -Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11. 3. Luyện tập , thực hành : Bài 1: -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. Bài 2 : - GV yêu cầu HS tự làm bài , nhắc HS thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả không được đặt tính. - GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở . - GV cùng HS nhận xét ,chữa bài . - GVnhận xét cho điểm học sinh . Bài 4 : - Cho HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng , câu nào sai , trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp ,sau đó so sánh và rút ra kết quả . 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp , nhận xét , chữa bài . - Đều bằng 27. - HS nêu. -Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. - Lắng nghe . - Cả lớp nhẩm , nêu kết quả , nhận xét . -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp , chữa bài : - Đều bằng 48. - HS nêu. - HS nêu : -HS nghe giảng. - 1 HS nêu . - HS tự nhẩm kết quả , nêu cách nhẩm . - HS làm vào vở , nêu cách nhẩm ,sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở . -HS đọc đề bài -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở , nhận xét , chữa bài : -HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp . Kết quả : Phòng A có 11 x 12 = 132 người Phòng B có 9 x 14 = 126 người Vậy câu b đúng ; các câu a , c, d sai. -HS cả lớp lắng nghe . Tập đọc Tiết 25: NGườI TìM ĐườNG LêN CáC Vì SAO I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-côp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện . - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm ,đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki ( SGK ) . Bảng phụ ghi đoạn văn hướng dẫn luyện đọc . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-côp-xki và giới thiệu về nhà bác học Xi-ôn-côp-xki người Nga (1857-1935 ) . 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) . - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu . * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi : + Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? +Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được? +Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-côp-xki? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi : +Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã làm gì? +Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? +Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? + GV :Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3. - Ghi bảng ý chính đoạn 2,3. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi : +ý chính của đoạn 4 là gì? - Ghi ý chính đoạn 4. +Em hãy đặt tên khác cho truyện. - Câu truyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức có HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? + Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau . -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự : +Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. +Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao . +Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm đến chinh phục. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi: + Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. +Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim +Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki tìm cách bay vào không trung. +Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ôn-côp-xki. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi : + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. - HS trả lời - HS trả lời. -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ôn-côp-xki . -1 HS nhắc lại. + HS tiếp nối nhau phát biểu. -Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ôn-côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. - HS ghi vở . - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc. -1 HS đọc thành tiềng - HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc toàn bài. - HS trả lời theo ý hiểu +Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại. +Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm. - Lắng nghe . Chính tả Tiết 13: NGườI TìM ĐườNG LêN CáC Vì SAO I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn :Từ nhỏ Xi-ôn-côp-xki đến hàng trăm lần trong bài “Người lên các vì sao”. - Làm đúng BT chính tả BT 2a , 3a . II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp . Cả lớp viết vào vở nháp :châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý chí, trí lực -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học . 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. -Hỏi: +Đoạn văn viết về ai? +Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-côp-xki? * Hướng dẫn viết chữ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: - GV đọc cho HS viết . * Soát lỗi chấm bài: +GV đọc cho HS soát lỗi . +HS đổi vở soát lỗi giúp bạn . 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a:. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trớc dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm bổ sung từ mà các nhóm chưa có. - GVnhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3a : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ. - Gọi HS phát biểu . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối, lạc hướng. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK. - HS trả lời : - HS nêu các từ - HS viết vở chính tả . + Cả lớp soát lỗi , đổi vở . -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - HS bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào vở. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. -Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ - 1 HS đọc từ tìm được. - Lắng nghe . Đạo đức HIếU THảO VớI ôNG Bà, CHA Mẹ ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà , cha mẹ để đền đáp công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ . -Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình . II.Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức lớp 4 III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC : - GV nêu câu hỏi : +Vì sao các em cần hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? + Em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - GV nhận xét . B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài . 2. Phát triển bài : *Hoạt động 1:Đóng vai ( Bài tập 3 SGK ) . - GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng trong tiểu phẩm “Phần thưởng”. - GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm: +Đối với HS đóng vai Hưng. +Đối với HS đóng vai bà của Hưng: - GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. *Hoạt động 2: Thảo luậ ... n người, động vật và thực vật ? -GV giỳp đỡ cỏc nhúm gặp khú khăn. -GV nhận xột cõu trả lời của từng nhúm. * GV cung cấp cho HS tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ở hình 9 3.Củng cố- dặn dũ: - Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tỡm hiểu xem gia đỡnh hoặc địa phương mỡnh đó làm sạch nước bằng cỏch nào ? -2 HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS thảo luận. -HS quan sỏt, trả lời: - HS mô tả những gì mình nhìn thấy trong hình vẽ -HS lắng nghe. -HS suy nghĩ, tự do phỏt biểu . -HS phỏt biểu. -HS tiến hành thảo luận -Đại diện nhúm trả lời, nhúm khỏc nhận xột, bổ sung , kết quả : -HS quan sỏt, lắng nghe. - HS cả lớp lắng nghe . Lịch sử Tiết 11: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ hai ( 1075 - 1077) I.Mục tiêu : HS biết: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyyến sông Như Nguyệt : + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ Nam sông Như Nguyệt . + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công . + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh traị giặc . + Quân địch không chống cự nổi , tìm đường tháo chạy . - Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi . II. Đồ dùng học tập : -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : -Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh đạt nhất ? -Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì? * GV nhận xét , cho điểm . B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài . 2.Phát triển bài *Hoạt động1:Thảo luận nhóm : - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK đoạn : “Năm 1072 rồi rút về”. - GV giới thiệu về Lý Thường Kiệt - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: +Để xâm lược nước Tống. +Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? *Hoạt động2: Làm việc cả lớp. - GV treo lược đồ lên bảng và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. *Hoạt động3:Làm việc theo nhóm. - GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV yêu cầu HS thảo luận. - GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). *Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp. -Dựa vào SGK, GV cho HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến. - GV nhận xét, kết luận 3.Củng cố-dặn dò : - Cho 3 HS đọc phần bài học. - Lý Thường Kiệt đưa quân sang đất Tống để làm gì? -Nêu kết quả của cuộc kháng chiến . -Nhận xét tiết học. -2 HS đọc và trả lời câu hỏi . -HS lắng nghe. -2 HS đọc . - HS lắng nghe. -HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. -HS theo dõi . -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trình bày.HS khác nhận xét. - Lắng nghe . -HS đọc . -HS trả lời -HS cả lớp lắng nghe . *Theo giảm tải:Bỏ phần mở đầu:Sau khi thất bại.......rồi rút về . Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 65: LUYệN TậP CHUNG I.Mục tiêu : - Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng , diện tích ( cm2 , dm2 , m2 ) . - Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số . - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : -Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 234 x 145 ; 314 x 207 - Nhân xét, cho điểm HS . B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học . 2.Luyện tập : Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị . Bài 2 : - GV yêu cầu HS làm bài. Phần a,b (dòng 1); phần c. - GV chữa bài và cho điểm HS . Bài 3 : - GV gợi ý : áp dụng các tính chất đã học của phép nhân , chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện . - Yêu cầu HS làm bài . - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 : - GV :Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông . - Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ? * Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : S = a x a -Yêu cầu HS tự làm phần b. -Nhận xét bài làm của một số HS . 3.Củng cố-dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm; cả lớp làm nháp. - Lắng nghe . - Làm vở. 3 HS lên bảng làm bài. 1200 kg = 12 tạ 15000 kg = 15 tấn 1000 dm2 = 10 m2. . . - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở . -Kết quả: a/ 62980 ; b/ 97375 ; c/ 548 ; 900. -3 HS lên bảng làm; lớp làm nháp. a/2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 b/ 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 c/ 769 x 85 – 769 x 75 =769 x (85 – 75) = 769 x 10 = 7690 -Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. -Là a x a . -HS ghi nhớ công thức. -HS làm bài vào vở. Nếu a = 25 thì S = 25 x 25 = 625 (m2 ) -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS lắng nghe . Tập làm văn Tiết 26:ôN TậP văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung , nhân vật , cốt truyện ) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật , tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC : - Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu của bài . 2. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. -yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu . - Kết luận . Bài 2,3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a.Kể trong nhóm : -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. - GV treo bảng phụ. b, Kể trước lớp : -Tổ chức cho HS thi kể. -Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. -Nhận xét, cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ghi những kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu . - Lắng nghe . -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS phát biểu -2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. -2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng) . -3 đến 5 HS tham gia thi kể. -Hỏi và trả lời về nội dung truyện. - Lắng nghe . ĐịA Lí Tiết 13:Người dân ở đồng bằng bắc bộ I.Mục tiêu : - Biết được đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước , người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh . - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở , trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : + Nhà thường được xây dựng chắc chắn , xung quanh có sân , vườn , ao , ... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the , đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc áo đỏ , lưng thắt khăn lụa dài , đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ . II.Chuẩn bị : - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ) . III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên. -Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ . * GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học . 2. Phát triển bài : 1 . Chủ nhân của đồng bằng: *Hoạt động cả lớp: - GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : +Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? +Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì ? - GV nhận xét, kết luận . *Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau : +Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? (nhiều nhà hay ít nhà). +Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ? +Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? - GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ , một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó . 2.Trang phục và lễ hội : * Hoạt động nhóm: - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau: +Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? +Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết . +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ . - GV giúp HS chuẩn xác kiến thức. - GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội ) 3.Củng cố – dặn dò : - Nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB có đặc điểm gì ? - Kể tên một số hoạt động trong lễ hội . - GV cho HS đọc bài trong SGK. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học . -HS trả lời . -HS khác nhận xét . - HS lắng nghe . -HS trả lời : +ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. +Chủ yếu là người Kinh. -HS nhận xét . -HS các nhóm thảo luận . - Các nhóm đại diện trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trả lời .HS khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc . -HS cả lớp lắng nghe . *Theo giảm tải: +Bỏ nội dung :Làng Việt Cổ.....đền chùa....miếu mạo . +Bỏ yêu cầu mô tả trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB . +Câu hỏi 1:Em hãy kể về nhà ở và làng xóm người dân ở ĐBBB điều chỉnh nội dung chỉ hỏi về dân tộc Kinh . +Câu hỏi 2 :Lễ hội ở ĐBBB bỏ nội dung lễ hội để làm gì ?
Tài liệu đính kèm: