Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 15 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 15 (chuẩn)

Tập đọc

Cánh diều tuổi thơ.

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ mới trong bài. Hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.

2. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài, giọng đọc thể hiện niềm vui sướng của trẻ em khi chơi thả diều.

3. Thái độ: Giáo dục H có những ước mơ đẹp.

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 49 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 15 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hiểu từ ngữ mới trong bài. Hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.
Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài, giọng đọc thể hiện niềm vui sướng của trẻ em khi chơi thả diều.
Thái độ: Giáo dục H có những ước mơ đẹp.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS : Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Chú Đất Nung.
GV kiểm tra đọc 3 H.
GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài :
GV ghi tựa bài.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
34’
10’
10’
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
MT : Giúp H đọc trơn toàn bài và hiểu các từ ngữ mới trong bài.
PP : Thực hành, giảng giải.
GV đọc diễn cảm bài văn.
Chia đoạn : 2 đoạn.
Đoạn 1: Tuổi thơ vì sao sớm.
Đoạn 2: Phần còn lại.
GV tổ chức cho H luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
GV nhận xét - bổ sung.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp H hiểu nội dung bài.
 PP: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải.
GV chia nhóm, giao việc và thời gian thảo luận.
Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
 ® GV : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan (mắt nhìn, tai nghe) từ khái quát đến cụ thể.
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào?
 ® GV nhận xét – chốt: Bài văn nói lên được niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
MT : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. 
PP: Thực hành, luyện tập.
GV lưu ý: Giọng đọc êm ả tha thiết, đọc liền mạch các cụm từ trong câu: “ Tôibay đi”
GV nhận xét và sửa chữa.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
H nghe.
H đánh dấu vào SGK.
H đọc nối tiếp từng đoạn.
( 2 lượt – nhóm đôi )
1 H đọc cả bài.
H đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa các từ mới.
Hoạt động nhóm, lớp.
H đọc bài và thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét bổ sung.
Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu, trầm bổng.
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn cháy lên khát vọng các bạn ngửa cổ chờ 1 nàng tiên áo xanh.
Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp của tuổi thơ.
Hoạt động cá nhân.
Nhiều H nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn và cả bài.
 Hoạt động 4: Củng cố
Thi đua: đọc diễn cảm.
+ Nêu đại ý của bài?
5. Hoạt động nối tiếp :
- Dặn dò : Luyện đọc thêm.
Chuẩn bị: Tuổi ngựa.
Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Chia cho số có hai chữ số ( tt ). 
I. Mục tiêu : 	
1. Kiến thức : H biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
3. Thái độ : Giáo dục H tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK, VBT.
H : SGK , VBT, bảng con.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Chia cho số có 2 chữ số.
Áp dụng:	397 : 57 ; 714 : 34
® GV nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài :
	Chia cho số có 2 chữ số ( tt ).
® Ghi tựa bài bảng lớp.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
32’
7’
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Trường hợp chia hết.
MT: H biết ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
PP: Thực hành, đàm thoại, giảng giải.
GV cho ví dụ 1: 1792 : 64.
Gọi 1 H lên bảng thực hiện.
GV: Hãy nêu cách thực hiện phép chia?
( H nêu + GV viết bảng ).
a) Đặt tính:
b) Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c) Tìm số thứ 2 của thương.
d) Thử lại.
® GV nhận xét: 
· Chú ý: Ở bước tìm chữ số đầu tiên của thương. GV cần giúp H tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
 Ví dụ: 179 : 64.
Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 ( dư 5 )
512 : 64 = ?
Có thể ước lượng 51 : 6 = 8 ( dư 3 )
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư.
MT: H biết ước lượng tìm thương và biết cách thử lại với bài phép chia có dư.
PP: Thực hành, đàm thoại, giảng giải.
GV nêu ví dụ 2: 1154 : 62 = ?
Nêu cách thực hiện và thực hiện bài tính?
Có nhận xét gì về phép chia vừa thực hiện?
Làm thế nào thử lại?
GV chốt ý: lấy nhóm 3 chữ số đầu tiên của số bị chia để tìm chữ số đầu tiên của thương bằng cách ước lượng.
® Chẳng hạn.
 115 : 62 = ?
Có thể 11 : 6 = 1 ( dư 5 ).
 : 62 = ?
Có thể 53 : 6 = 8 ( dư 5 ).
GV cho vài ví dụ để H ước lượng.
Hoạt động 3: Luyện tập.
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số và giải toán.
PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
GV đọc đề bài.
® GV nhận xét chung.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
H làm bài vào vở.
Gọi 4 H đại diện 4 tổ lên làm bài bảng phụ.
H kiểm tra kết quả bài tính trên bảng phụ.
 Bài 3: Toán đố.
H tóm tắt đề.
1 H điều khiển lớp nêu cách giải.
GV nhận xét + tuyên dương
Bài 4: Số ?
Sửa bài miệng: Trò chơi “ Tôi hỏi”.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 H lên bảng thực hiện
Lớp làm bảng con.	 
H nêu cách thực hiện.
 - H nêu cách thực hiện
Hoạt động lớp, cá nhân.
H làm bảng con + 1 em làm bảng lớp.
H nêu: đây là phép chia có dư.
H nêu: 18 ´ 62 + 38 = 1154
H nhắc lại.
H tập ước lương.
Hoạt động cá nhân.
Bài 1:
H làm bảng con.
 Bài 2:
H làm bài.
4 H làm bảng lớp.
H đổi chéo tập kiểm tra kết quả.
Bài 3: H đọc đề.
giải.
H làm bài vào vở.
Bài 4: H tự làm bài.
H nêu kết quả các phép chia.
1898 : 73 = 26
7382 : 87 = 84 ( dư 74 )
6543 : 79 = 82 ( dư 65 )
Hoạt động 4: Củng cố.
MT: Khắc sâu kiến thức.
PP: Hỏi đáp, thi đua.
Nêu cách thực hiện phép chia + cách thử lại?
Thi đua: 10962 : 42 = ?
5. Hoạt động nối tiếp :- Dặn dò :
Học bài: “ Cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số”.
Chuẩn bị : “ Luyện tập”.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :	
Lịch sử
Nhà Trần và việc đắp đê. 
Mục tiêu : 
1. Kiến thức : H nắm được nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. Biết được đê Quai Vạc là đê lờn nhất thời Trần. Đắp đê còn có ý nghĩa nội dung khối đoàn kết dân tộc.
	2. Kỹ năng : Mô tả lại được việc đắp đê của nhà Trần.
 3. Thái dộ : Tự hào về lịch sử và giữ gìn những bản sắc văn hoá dân tộc.
Chuẩn bị :
GV : Tranh đê Quai Vạc.
HS : SGK.
Các hoạt động :
Khởi động :
Bài cũ : Nhà Trần thành lập.
Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài : 	
Nhà Trần và việc đắp đê.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
15ˆ’
10’
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Nguyên nhân đắp đê.
MT: Nắm được nguyên nhân của việc đắp đê.
PP : Đàm thoại, kể chuyện.
Dưới thời Trần nghề chính của nhân dân ta là gì?
Sông ngòi mang lại thuận lợi và khó khăn gì?
® Đắp đê là truyền thống của nhân dân ta.
Em hãy kể chuyện về cảnh lũ lụt mà em biết.
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Nhà Trần và việc đắp đê.
MT: Nắm được việc đắp đê của nhà Trần. Ý nghĩa của việc đắp đê.
PP: Quan sát, hỏi đáp.
 Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đ6 như thế nào?
Năm 1248 nhà Trần đã mở chiến dịch gì?
® Treo tranh ( hay sơ đồ ).
Nhà Trần còn đặt ra lệ gì trong việc đắp đê?
® Đây chính là chính sách đoàn kết dân tộc của nhà Trần.
® Ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân.
Nghề trồng lúa nước.
Thuận lợi: mang lại nước tưới cho ruộng đồng.
Khó khăn: đôi khi gây ra lũ lụt.
H kể.
Hoạt động lớp.
Lập ra chức Hà đô sứ lo sửa chữa và bảo vệ đê.
Năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở chiến dịch đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển gọi là đê Quai Vạc.
Con trai 18 tuổi trở lên dành vài ngày tham gia sửa, đắp đê.
Khi có lũ lụt, tất cả mọi người không phân biệt trai, gái giàu nghèo đều tham gia.
Chính vua Trần đôi khi cũng tự trông nom việc đắp đê.
Hoạt động 3: Củng cố.
Việc nhà Trần đắp đê mang lại lợi ích gì? Có ý nghĩa gì?
Theo em ngày nay ngoài đắp đê nhân dân ta còn làm gì để chống lũ lụt?
5. Hoạt động nối tiếp :
- Dặn dò :
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên	
Rút kinh nghiệm :	
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc . 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: H kể lại được rõ ràng, tự nhiên 1 câu chuyện đã đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi.
Kỹ năng: Trao đổi được với các bạn về tính cách các nhân vật và ý nghĩa câu chuyện mình chọn kể.
Thái độ: Rèn H kể chuyện mạch lạc.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết sẵn tên đồ chơi hoặc con vật H đã được biết qua truyện đọc.
 ( gấu bông, chó đốm, búp bê,).
HS : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
III. Các hoạt động :
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Búp bê của ai?.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
GV ghi tựa
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
32’
5’
12’
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu đề bài.
MT: Nắm được nội dung yêu cầu của đề bài.
PP: Động não.
GV lưu ý: chọn kể 1 câu chuyện em đã đọc, đã nghe có “ nhân vật là những đồ chơi của trẻ em, những con vật gần gũi ( như vậy, đọc bài “ cánh diều tuổi thơ” không có nhân vật là đồ chơi, con v ...  kết quả quan sát theo nhóm.
H trình bày kết quả quan sát.
Lớp nhận xét
Hoạt động lớp.
2, 3 H đọc ghi nhớ SGK.
Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 H đọc yêu cầu.
Lớp làm việc cá nhân. 
 ( hoặc nhóm ).
 Ví dụ: 
· Trong những đồ chơi em có, em thích nhất con gấu bông.
· Con gấu bông của em không to. Nó là gấu ngồi nên dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng.
· Bộ lông nó màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác.
· Hai mắt gấu đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh.
· Mũi gấu màu nâu, nhỏ, trông như 1 chiếc cúc áo gắn trên mõm.
· Trên cổ gấu thắt 1 chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh.
· Em đặt 1 bông hoa giấy màu trắng trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu làm cho nó càng đáng yêu hơn.
· Ôm chú gấu như 1 cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu.
H đọc lại ghi nhớ.
Hoạt động 4: Củng cố.
¥ 	MT: Củng cố khắc sâu KT.
 ¥ 	PP: Thi đua.
Thi đua.
 5. Hoạt động nối tiếp :
- Dặn dò :
Nhận xét tiết. 
Dặn dò: Hoàn thành bài.
Chuẩn bị: Luyện tập giới thiệu địa phương.
Rút kinh nghiệm :	
Toán
Thương có chữ số 0. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Giúp H biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
Thái độ : Giáo dục tính khoa học, chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, SGK Toán 4
HS : Bảng con, SGK Toán 4, SBT Toán 4
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Sửa bài tập 4/ 87.
Gọi H sửa bài.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài : 
 Giới thiệu phép chia ở thương có chữ số 0.
GV ghi bảng.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
32’
8’
8’
13’
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
MT: Giúp H biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
PP: Giảng giải, thực hành.
GV giới thiệu phép tính:
9450 : 35.
Hướng dẫn H cách đặt tính.
Hướng dẫn H cách tìm chữ số đầu tiên của thương. 
Bước 1: chia 94 cho 35 được 2, viết 2.
Bước 2: nhân và trừ.
· 2 nhân 5 bằng 10, 14 trừ 10 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
· 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, 9 trừ 7 bằng 2 viết 2.
Hướng dẫn H tìm số thứ 2 của thương.
Bước 1: chia: hạ 5.
· 245 chia 35 được 7 viết 7.
Bước 2: nhân và trừ.
· 7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0, viết 0 nhớ 3.
· 7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0 viết 0.
Hướng dẫn H tìm số thứ 3 của thương.
Bước 1: chia: hạ 0.
· 0 chia 35 được 0 viết 0.
Bước 2: nhân và trừ.
· 0 nhân 35 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
Thử lại: hướng dẫn H lấy thương vừa tìm được nhân với số chia phải được số bị chia.
GV lưu ý cho H: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ 3 của thương.
b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính.
MT: H biết tìm thương trong trường hợp số 0 ở hàng chục.
PP: Giảng giải, thực hành.
GV giới thiệu phép tính:
48 : 24
Hướng dẫn H đặt tính tương tự bài trên.
Hướng dẫn H tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: chia: 24 chia 24 được 1 viết 1.
Bước 2: nhân và trừ.
· 1 nhân 4 bằng 4, 
 4 trừ 4 bằng 0 viết 0. 
· 1 nhân 2 bằng 2, 
 2 trừ 2 bằng 0 viết 0.
Hướng dẫn H tìm chữ số thứ 2 của thương.
Bước 1: chia: hạ 4.
· 4 chia 24 được 0 viết 0.
Bước 2: nhân và trừ.
· 0 nhân 4 bằng 0, 
 4 trừ 0 bằng 4 viết 4.
· 0 nhân 2 bằng 0,
 0 trừ 0 bằng 0 viết 0.
GV lưu ý: để cho gọn ta không trình bày bước này vào các bước tính, mà hạ luôn 8 được 48 để tiếp tục phép chia.
Hướng dẩn H tìm chữ số thứ 3 của thương.
Bước 1: chia hạ 8.
· 48 chia 24 được 2.
Bước 2: nhân và trừ.
· 2 nhân 4 bằng 8, 
 8 trừ 8 bằng 0 viết 0.
· 2 nhân 2 bằng 4, 
 4 trừ 4 bằng 0 viết 0.
Hướng dẫn H thử lại: 
Lấy thương nhân với số chia kết quả tìm được phải là số bị chia.
Lưu ý: cho H ở lần chia thứ 2 ta có 4 chĩa được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương.
Hoạt động 3: Thực hành.
MT: Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số.
PP: Thực hành.
Bài 1: Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
Hướng dẫn H làm vào vở bài tập.
 Bài 2: Thương có chữ số 0 ở hàng chục.
Hướng dẫn H làm vào vở bài tập.
Bài 3: Giải toán đố.
Mời H đọc đề.
GV hỏi đề bài cho gì? đề bài hỏi gì?
Hướng dẫn H giải.
GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
H đọc phép tính.
H thực hiện.
 9450 35
 9450 35
 24 2
 9450 35
 245 27
 00
 9450 35
 245 270
 00
 270 ´ 35 = 9450
H chú ý.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
H đọc phép tính.
H đặt tính và tính. 
 2448 24
 00 1 
 2448 24
 004 10
 04
 2448 24
 004 102
 048
 00
H thử lại:
102 ´ 24 = 2448.
Hoạt động cá nhân.
H làm bài.
H làm bài.
H sửa bài bảng phụ.
H đọc đề.
 Giải:
Mỗi bút bi giá:
 78000 : 52 = 1500 ( đồng )
Sau khi giảm giá, thì số bút bi mua được là:
78000 : ( 1500 –300 ) = 65 ( chiếc )
 Đáp số: 65 chiếc
Hoạt động 4: Củng cố.
MT: Khắc sâu kiến thức.
PP: Trò chơi.
2 bảng phụ ghi sẵn phép tính và kết quả của bài 4.
Chia lớp thành 2 nhóm tiếp sức nối các phép tính với kết quả đúng.
GV nhận xét tuyên dương.
5. Hoạt động nối tiếp :
- Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà làm bài tập SGK 3/ 4 trang 89.
Chuẩn bị: Chia cho số có 2 chữ số
Rút kinh nghiệm :	
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí? 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
Kỹ năng: Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
Thái độ: Bảo vệ bầu không khí trong lành.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK trang 62, 63.
 	Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni-lông to, dây chun
 ( dây thun ) , kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, 1 miếng bọt 
 biển hoặc 1 viên gạch hay cục đất khô.
 HS : Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Nêu những việc nên làm đê bảo vệ nguồn nước?
Yêu cầu H dán tranh cổ động
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1’
 4’
 1’
 32’
 17’
 12’
 4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Không khí có ở quanh mọi vật.
MT: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
PP : Thí nghiệm, quan sát, giảng giải.
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc các mục thực hành, thí nghiệm trang 62 SGK để biết cách làm.
GV đi tới các nhóm để giúp đỡ.
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta.
Kết luận: Không khí có ở xung quanh ta.
Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật.
MT: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. 
PP: Thí nghiệm, quan sát, giảng giải. 
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này.
Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc các mục thực hành, thí nghiệm trang 63 SGK để biết cách làm.
GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm kể trên.
Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
Hoạt động nhóm, lớp.
H trưng bày các đồ dùng thí nghiệm.
H làm thí nghiệm theo nhóm.
Trước tiên cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết là “ xung quanh ta có không khí”.
Làm thí nghiệm chứng minh.
+ 2 bạn của nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni-lông căng phồng như chỉ dẫn trong hình vẽ ở SGK trang 62 hoặc có thể sử dụng túi ni-lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni-lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp.
+ Lấy kim đâm thủng túi ni-lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xãy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì?
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.
Hoạt động lớp.
H làm thí nghiệm theo nhóm.
Trước tiên cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi:
+ Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì?
+ Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển ( hoặc các vật thay thế như đã nêu ở mục đồ dùng học tập ) không chứa gì?
H tiến hành làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK.
+ Quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước. Giải thích các hiện tượng đó.
Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.
Hoạt động 3: Củng cố
MT: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
PP: Đàm thoại, giảng giải. 
Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
5. Hoạt động nối tiếp :- Dặn dò :
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “ Một số tính chất của không khí”.
Rút kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan15.doc