Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 17 năm 2012

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 17 năm 2012

Tập đọc – Kể chuyện : Mồ côi xử kiện

I.Mục đích yêu cầu:

A.Tập đọc:

_ Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời của nhân vật.

_Hiểu được nội dung : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B.Kể chuyện:

 _Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II.Chuẩn bị:

 1. Giáo viên:_Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện.

 _Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 2. Học sinh: _Sách giáo khoa

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 17 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17
Thứ 
Môn
TCT
Tên bài dạy
Thứ 2
17/12
TĐ – KC
Toán
Đạo đức
Thể dục
49, 50
81
33
33
Mồ côi xử kiện
Tính giá trị của biểu thức (TT)
Biết ơn thương binh, liệt sĩ (TT)
GV chuyên dạy
Thứ 3
18/12
Mĩ thuật
Chính tả
Toán
TN & XH
17
33
82
33
GV chuyên dạy
Nghe – viết : Vầng trăng quê em
Luyện tập
An toàn khi đi xe đạp
Thứ 4
19/12
Tập đọc
Toán
LT & câu
Thể dục
51
83
17
34
Anh Đom Đóm
Luyện tập chung
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ?Dấu phẩy.
Giáo viên chuyên dạy 
Thứ 5
20/12
Tập viết
Toán 
TN & XH
Thủ công
17
84
34
17
Ôn chữ hoa N
Hình chữ nhật
Ôn tập và kiểm tra HKI
Cắt, dán chữ VUI VẺ
Thứ 6
21/12
Aâm nhạc
Chính tả
Toán
TLV
SHTT
17
34
85
17
17
GV chuyên dạy
Nghe– viết : Âm thanh thành phố
Hình vuông
Viết về thành thị, nông thôn
Cuối tuần 17
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện : Mồ côi xử kiện
I.Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
_ Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời của nhân vật.
_Hiểu được nội dung : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)ø.
B.Kể chuyện: 
 _Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:_Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện.
 _Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 2. Học sinh: _Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
HĐBT
 1.Ổn định :Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Về quê ngoại
 3.Dạy bài mới:
­Giới thiệu bài : GV gt và ghi đề.
 ­Hoạt động1:Luyện đọc
_Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 _Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ 
 _Yêu cầu 3 học sinh đọc từng đoạn 
 _Hướng dẫn họcsinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
 _Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
 ­Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
_Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
 _Trong truyện có những nhân vật nào ? 
 _Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
 _Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
 _Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền?
 _Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào?
 _Bác nông dân trả lời ra sao?
 _Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán
_Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền? 
 _Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào?
 _Vì sao Chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng đủ 10 lần?
 _Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục? 
­Hoạt động 3:Luyện học sinh đọc lại
_Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu học sinh luyện đọc lại bài theo vai.
 _Yêu cầu học sinh đọc bài theo vai trước lớp.
 KỂ CHUYỆN :
 +Xác định yêu cầu
 _Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 141, SGK
 ­Kể mẫu
 _Gọi học sinh kể mẫu nội dung tranh 1. 
Nhận xét phần kể chuyện của học sinh .
 ­ Kể trong nhóm.
 _Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. 
­ Kể trước lớp
 _Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
 - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối 
 -Đọc từng đoạn trước lớp. 
 -3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài
 - học sinh đọc
- 1 HS đọc
-Truyện có ba nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán
 -Chủ quán kịên bác nông dân vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền.
 -2 đến 3 HS phát biểu ý kiến. 
 -Bác nông dân nói: “Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả”
 -Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không?
 -Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
 -Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.
 -Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.
 -Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.
 -Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng)
 -Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên “hít mùi thơm”, một bên “nghe tiếng bạc” thế là công bằng.
 -4 học sinh tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn truyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.
 -2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
- HS đọc
- 1 hs khá, giỏi kể mẫu
- Lớp nhận xét
- Kể trong nhóm
-Học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
 - Kể trước lớp : học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo vai.
Gvtheo dõi, uốn nắn cho hs yếu.
Cho hS khá, giỏi thực hiện.
 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
 _Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
 _Chuẩn bị bài : Anh Đom Đóm 
Toán : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo )
I.Mục tiêu : 
 - Biết tính giá trị biểu thức của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
 - Làm các bài tập 1,2,3.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : SGK , Bảng phụ 
 2.Học sinh : Vở, Bảng con, SGK.
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
HĐBT
1.Khởi động:Hát bài hát 
2.Kiểm tra bài cũ: Cho hS ôn lại các bảng nhân, chia đã học
3.Bài mới :
­Giới thiệu bài:Tiết hôm nay giúp các em biết thực hiện tính giá trị biểu thức của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
­Hoạt động 1 : Tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. 
 _Viết lên bảng hai biểu thức:
 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
 _Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.
-Yêu cầu hs tìm điểm khác nhau của hai biểu thức.
 _Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.
 _Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc.
 _Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 
 30 + 5 : 5 = 31
 +Vậy khi tính giá trị biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
 _Viết lên bảng biểu thức 3 ´ (20 – 10).
 _Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng qui tắc.
­Hoạt động 2 :Luyện tập thực hành 
+Bài 1:Cho học sinh nhắc lại cách làm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài.
+Bài 2:Hướng dẫn hs làm tương tự như với bài 1.
+Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
 _Bài toán cho biết những gì?
 _Bài toán hỏi gì?
 _Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?
 _Yêu cầu học sinh làm bài.
+Cách 1: Bài giải:
	Mỗi chiếc tủ có số sách là:
	240 : 2 = 120 (quyển)
	Mỗi ngăn có số sách là:
	120 : 4 = 30 (quyển)
	 Đáp số: 30 quyển.
+Cách 2: Bài giải:
 Số ngăn sách cả hai tủ có là:
	4 ´ 2 = 8 (ngăn)
 Số sách mỗi ngăn có là:
	240 : 8 = 30 (quyển)
	 Đáp số: 30 quyển.
- HS đọc 
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
 _Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
_ Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
_Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị biểu thức:
(30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7
 _Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
_ Học sinh nêu cách tính giá trị biểu thức này và thực hành tính:
3 ´ (20 – 10) = 3 ´ 10
	 = 30
_4 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm vào vở.
- HS làm bài rồi chữa bài
- 1 hs đọc đề bài
 _Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.
- Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
- Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách / Chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.
 _2 học sinh lên bảng làm bài (Mỗi học sinh làm một cách), học sinh cả lớp làm vào vở. 
Cho hS khá giỏi nêu trước.
4. Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện thêm về cách tính giá trị biểu thức.
 _Bài nhà bài : Chuẩn bị : Luyện tập .	
Đạo đức : Biết ơn thương binh, liệt sĩ (TT)
I.Mục tiêu :
 - Biết công lao của các Thương binh, liệt sĩ ø đối với quê hương, đất nước. 
 - Học sinh biết kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc phù hợp với khả năng. 
 - HS biết tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh liệt sĩ do nhà trương tổ chức.
 - Luyện đọc, viết
II.Chuẩn bị:
	_ Tranh minh họa truyện
	_ Một số bài hát về chủ đề bài học.
	_ Vở bài tập đạo đức 3.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HĐBT
1.Khởi động:Hát bài hát 
2.Bài cũ : 
3.Dạy bài mới:
­Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng 
*Cách tiến hành :
_ Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh của những anh hùng dân tộc thiếu niên.
 ... ån, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau : Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1ô ; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E 
_ Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào các vị trí đã ướm. Dán các chữ cái trước, dán dấu hỏi sau 
_ Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở 
_Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi (?) của chữ VUI VẺ vào vở.
 ­Hoạt động 3: Luyện đọc, viết
- Cho hs luyện đọc, viết các từ khó có trong bài
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh quan sát và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ . Đồng thời, nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ
 _ Học sinh quan sát và theo dõi giáo viên kẻ chữ VUI VẺ
 _ Học sinh quan sát giáo viên dán chữ VUI VẺ
_ Học sinh tập kẻ và cắt chữ VUI VẺ
- HS thực hiện
Gv hướng dẫn Hs thực hiện
4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học 
5.Dặn dò: _ Tập kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
 _Chuẩn bị bài: Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
..
Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012
Âm nhạc : Giáo viên chuyên dạy 
.
Chính tả : Âm thanh thành phố
I.Mục đích yêu cầu:
_ Nghe viết đúng bài chính tả : Âm thanh thành phố.Trình bày đúng hình thức văn xuôi
_ HSû tìm từ chứa tiếng có vần ui/uôi. Làm đúng bài tập 2 a/b. 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:_Bài tập 2 viết sẵn vào 8 tờ giấy to + bút dạ.
Học sinh: _Vở, bảng con
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐBT
1.Khởi động :Hát bài hát . 
 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ GV cho HS viết các từ -dịu dàng, giản dị, gióng giã,gặt hái, 
3. Dạy bài mới:
­Giới thiệu bài: GV gt và ghi đề
 ­ Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài viết chính tả 
+Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt.
_ Khi nghe bản nhạc : Ánh trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào?
-Hướng dẫn học sinh cách trình bày
_Đoạn văn có mấy câu?
_Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? Vì sao? 
 - Hướng dẫn viết từ khó
_Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ khi viết chính tả.
_Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ tìm được. 
_ Học sinh viết chính tả vào vở
_ Học sinh soát lỗi
_ Giáo viên chấm bài.
 ­Hoạt động 2: HD hs làm bài tập chính tả. 
+ Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu.
_Phát giấy và bút cho học sinh .
_Yêu cầu học sinh tự làm.
_Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
_Nhận xét và cho điểm học sinh .
+ BaØi 3:Giáo viên chọn phần a) theo lỗi của hs địa phương.
a)Gọi học sinh đọc yêu cầu
 _Yêu cầu học sinh hoạt động trong nhóm đôi.
_ Gọi các nhóm đôi thực hành
- HS viết
_ Học sinh nhắc lại
-1 học sinh đọc bài
-Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, Anh. Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Aùnh.
-ngồi lặng, trình bày, Bét-tô-ven,
pi-a-nô, dễ chịu, căng thẳng.
-1 số hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào nháp.
-Học sinh viết bài vào vở
-1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
-Nhận đồ dùng học tập
-Tự làm bài trong nhóm.
-Đọc bài và bổ sung 
-Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở:
-1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
-2 học sinh ngồi cùng bàn hỏi và trả lời 
GV giúp đỡ cho hS yếu
4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học,chữ viết của học sinh 
5.Dặn dò : _ Hs ghi nhớ các từ vừa tìm được, em nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.
 _ Chuẩn bị bài : Ôn tập 
.
Toán : Hình vuông
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được một số yếu tố (đỉnh,cạnh góc) của hình vuông 
 - Biết vẽ hình vuông đơn giản trên giấy có ô vuông.
 - Làm các bài tập 1,2,3,4. 
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : Thước thẳng, ê ke, mô hình hình vuông
 2.Học sinh : Vở. ê ke, mô hình hình vuông, SGK
III.Hoạt động yêu cầu: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
HĐBT
 1.Khởi động:Hát bài hát.
 2.Kiểm tra bài cũ: Cho hS nêu đặc điểm của HCN
3.Bài mới :
­Giới thiệu bài: GV gt và ghi đề
­Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông. 10’
_Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác.
 _Yêu cầu học sinh đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?)
 _Yêu cầu học sinh dùng hước ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
 _Yêu cầu học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước ê ke để kiểm tra lại.
 _Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
 _Yêu cầu học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
 _Yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật. 
­Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành. 
+Bài 1:Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.
+ Hình ABCD là hình chữ nhật , không phải là hình vuông.
+ Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông.
+ Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau.
 +Bài 2:Yêu cầu học sinh nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài.
 +Bài 3:Tổ chức cho học sinh tự làm bài và kiểm tra vở học sinh.
 +Bài 4:Yêu cầu học sinh vẽ hình như SGK vào vở.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ giáo viên đưa ra.
 _Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông.
_Độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng nhau.
 _Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền, . . . 
 _Giống nhau: hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc ở 4 đỉnh là góc vuông.
 _Khác nhau: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
_ Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả với giáo viên :
_Làm bài và báo cáo kết quả
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
+ Học sinh tự làm bài và kiểm tra vở của nhau.
- HS thực hiện
GV có thể đưa ra HV bằng bìa
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét chung tiết học.
5.Dặn dò : _Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện thêm về các hình đã học.
 _Chuẩn bị bài: Chu vi hình chữ nhật 
.
Tập làm văn : Viết về thành thị, nông thôn
I.Mục đích yêu cầu:
_ Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về những điều em đã biết về thành thị, nông thôn.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:_ Mẫu trình bày của một bức thư.
Học sinh:_Sách giáo khoa
 III.Hoạt động lên lớp: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
HĐBT
1.Khởi động :Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại chuyện Kéo cây lúa lên.
 3.Dạy bài mới : 
 ­Giới thiệu bài : 
_ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
 ­Hoạt động : Hướng dẫn học sinh viết thư
_ Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài ( mở sgk trang 83 )
_ Em cần viết thư cho ai?
_ Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
_ Hướng dẫn:  cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.
_ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày của một bức thư. Giáo viên cũng có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của một búc thư và cho học sinh đọc.
_ Gọi 1 học sinh làm bài miệng trước lớp.
_ Yêu cầu học sinh cả lớp viết thư
_ Gọi 5 học sinh đọc bài trước lớp.
_ Nhận xét và cho điểm học sinh làm bài tốt .
- GV có thể đọc bài mẫu
 - 2 HS kể
 -Nghe giáo viên giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học. 
 - 2 học sinh đọc trước lớp
- Viết thư cho bạn.
- Nghe giáo viên hướng dẫn cách làm bài
- 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi vàbổ sung.
- 1 học sinh khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
_ Thực hành viết thư.
_ 5 học sinh đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn.
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò : _ Học sinh về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn tập học kì 1. 
..
Sinh hoạt lớp cuối tuần 17
 I/ Mục tiêu:
HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần để có hướng phát huy và sửa chữa trong tuần tới.
HS biết những hoạt động trong tuần tới.
 II/ Nội dung :
 1/ Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp:
Lớp trưởng báo cáo hoạt động của lớp trong tuần: 
Về học tập, việc tham gia các phong trào :Vở sạch- chữ đẹp, về lao động, về vệ sinh trường lớp, việc tham gia các hoạt động ngoài giờø, văn thể mỹ, an toàn giao thông,
 2/ Giáo viên nhận xét chung:
 Hầu hết các em có nhiều cố gắng trong học tập. Các em biết tự học, tự rèn, tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình, biết vâng lời thầy cô,đi học đều, đúng giờ, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ, nhiều em đạt nhiều điểm 10, như : Cơ, Huỳnh, Nghiệm ,  các em rất đáng tuyên dương.
- Vệ sinh lớp học luôn sạch sẽ, đổ rác đúng nơi qui định. 
 III/ Kế hoạch tuần 18:
Tập trung cho việc kiểm tra cuối học kì I (ngày 27/12/2011)
Tham gia giao thông an toàn.
Phụ đạo học sinh yếu
Tiếp tục rèn chữ viết cho HS
 *****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 Tuan 17.doc