Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I Mục tiêu :
1.Ôn lại quan hệ giữa các hàng liền kề .
- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số .
2. Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số, nắm chắc mối quan hệ giữa các hàng liền kề
II Đồ dùng :
_Kẻ sẵn bảng trang 8 trên giấy khổ to, thẻ số .
III Các HĐ dạy - học :
A KT bài cũ : Bài 3(T7) . Đọc bài tập NX
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. Số có 6 Chữ số :
a.Ôn về các hàng đv,chục ,trăm, nghìn ,chục nghìn .
Tuần 2 Ngày soạn: 15.9.2012 Ngày giảng:Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Chào cờ Tập trung trên sân trường Toán Các số có sáu chữ số I Mục tiêu : 1.Ôn lại quan hệ giữa các hàng liền kề . - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số . 2. Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số, nắm chắc mối quan hệ giữa các hàng liền kề II Đồ dùng : _Kẻ sẵn bảng trang 8 trên giấy khổ to, thẻ số . III Các HĐ dạy - học : A KT bài cũ : Bài 3(T7) . Đọc bài tập NX B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Số có 6 Chữ số : a.Ôn về các hàng đv,chục ,trăm, nghìn ,chục nghìn . 10 đ v = ? chục 10 chục = ? trăm 10 trăm = ? nghìn 10 nghìn = ? chục nghìn ? Hai đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? b Hàng trăm nghìn : 10chục nghìn = ? trăm nghìn 1 trăm nghìn viết ntn? c. Viết, đọc số có 6 chữ số : - Treo bảng ghi sẵn các hàng. GV gắn các thẻ số 100 000,10 000,....10, 1 lên các cột tương ứng . ? Đếm xem có bao nhiêu trăm? ? Có bao nhiêu chục nghìn? ? Có bao nhiêu nghìn? ? Có bao nhiêu trăm? ? Có bao nhiêu chục? ? Có bao nhiêu đơn vị? - HS trả lời GV gắn kết quả đếm xuống cuối bảng như SGK . ? Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn ...bao nhiêu đơn vị? Căn cứ vào các hàng, lớp của số GV viết số - Gọi HS đọc số ? Nêu cách viết số? ? Nêu cách đọc số? - GV lập thêm số 327 163 tương tự VD trên ? Số trên là số có ? Chữ số? 3.Thực hành : Bài 1(T9): a. Cho HS phân tích mẫu b. Nêu kết quả viết vào ô trống ? -Đọc số Bài 2(T9): ? Nêu yêu cầu? - Nhận xét Bài3 (T10): ? Nêu yêu cầu? - Nhận xét . 10 đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn - 10 lần . 10 chục nghìn = 100 nghìn 1 trăm nghìn viết 100 000 - Quan sát . - 4 - 3 - 2 - 5 - 1 - 6 - 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị . - 432 516 - Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu - Viết từ hàng cao đến hàng thấp - Từ hàng cao đến thấp - 1 HS lên viết số - 1HS lên đọc số - 6 chữ số - NX sửa sai - 523 453 - 523 453. Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba . - 1HS nêu - Làm bài tập vào SGK - Đọc bài tập - Đọc số - Làm vào vở . 2HS lên bảng - NX sửa sai Bài 4(T10): ? Nêu yêu cầu? - 1HS nêu - Làm vào vở . 2 HS lên bảng a Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm : 63 115 b Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu : 723 936 - GV chấm một số bài 4 Tổng kết - dặn dò : - NX. BTVN : Bài 4b, c ( T10) Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo ) I.Mục tiêu - Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, đến căng thẳng, tới hả hê ), phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát ). - Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Giáo dục HS học tập gương nghĩa hiệp của Dế Mèn II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc :1 HS đọc toàn bài - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc bài ( 3 lượt ) - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giải thích từ, cách đọc câu hỏi, câu cảm. - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài: + Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc Đ I- TLCH: + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì? + Em hiểu : “sừng sững”, “lủng củng” nghĩa là thế nào? + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? - GV ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc Đ2, TLCH: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? + Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? –> GV giảng + Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì - GV ghi ý 2 + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?-> GV giảng + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? + Từ ngữ “ cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì? + ý chính của đoạn 3 là gì? - GV ghi ý 3 - Gọi HS đọc câu hỏi 4 Sgk - Yêu cầu HS thảo luận và TL - GV giải nghĩa từng danh hiệu - GV kết luận + Nêu ý nghĩa của đoạn trích?- GV ghi đại ý c)Thi đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc + Hai đoạn trích này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc, yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm 2 nhóm. 3. Tổng kết dặn dò + Qua đoạn trích chúng ta HT được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? - Nhận xét tiết học - Dăn CB cho giờ sau. HS đọc theo nhóm bàn HSTL 1 HS đọc, lớp đọc thầm HSTL HS phát biểu 1 HS nhắc lại 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm HSTL HS nêy ý kiến 1 HS đọc - HS đọc Đ3, TLCH: HSTL HS giải thích HSTL HS nhắc lại 1 HS đọc, thảo luận tìm ý đúng. HS nêu 2 HS đọc HS nêu cách đọc 1 HS lên đánh dấu Đại diện 2 nhóm thi đọc. HS liên hệ. Chính tả ( nghe- viết ) Mười năm cõng bạn đi học Phân biệt s/x I. Mục tiêu - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học”. - Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh. - Làm đúng các BT chính tả phân biệt s/x. Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học GV: chép BT 2a lên bảng HS : vở, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả - Yêu cầu HS đọc đoạn văn + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, đễ lẫn chính tả khi viết - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được - GV đọc cho HS viết - GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm 1 số bài 3. Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2a .Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - GV chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS đọc truyện vui “Tìm chỗ ngồi” + Truyện đáng cười ở chi tiết nào? Bài 3a . Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích câu đố 4. Tổng kết dặn dò 2 HS đọc HSTL HS nối nhau nêu từ khó. 1 HS đọc, cả lớp viết bảng con HS viết bài 2 HS đổi chéo vở soát lỗi 1 HS đọc HS làm vở 1 HS lên bảng, lớp nhận xét 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi HSTl 1 HS nêu yêu cầu Cả lớp làm bài HS giải thích Ôn Toán Luyện tập biểu thức có chứa một chữ I. Mục đích , yêu cầu -Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. II.Đồ dùng dạy học - Sử dụng Vở bài tập Toán 4, Sách Bài tập Toán 4 III. Các hoạt động dạy học 1. GV yêu cầu HS làm bài tập VBT( trang 6 ) GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. 2.Yêu cầu HS làm BT 9, 10 trong sách Bài tập 4(trang 5) - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 3.Bài tập nâng cao:Một hình chữ nhật có chu vi là 96cm.Nừu bớt chiều dài 7cm ,và thêm chiều rộng 7cm thì hcn trở thành hình vuông.Tính chiều dài ,chiều rộng của hìng cn đó? Bài giải Nửa chu vi hcn là :96:2 = 48(cm) Cạnh hình vuông là 96:4 = 24(cm) Chiều rộng hcnlà: 24 - 7 = 17 (cm) Chiều dài hcn là :24 + 7 = 31(cm) Đáp số :17 cm , 31 cm . 4. Tính nhanh. 1x 2 x3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x(4 x 9 - 36 ) = 0 = 0 IV. Củng cố Nhắc HS ghi nhớ dạng toán Biểu thức có chứa một chữ để vận dụng khi làm bài. ôn tiếng việt: ôn tập bảng chữ cái viết thường I. Mục đích , yêu cầu -Giúp HS ôn tập và củng cố kiến thức về cách viết thường của chữ và số. II.Đồ dùng dạy học - Sử dụng Vở ôn tập ( chưa có vở rèn chữ in) III. Các hoạt động dạy học 1. GV yêu cầu HS thống kê bảng chữ cái theo thứ tự. - GV viết lên bảng - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. 2.Yêu cầu HS viết theo vào vở - Nhận xét và ghi điểm cho HS. IV. Củng cố Nhắc HS ghi nhớ chữ để vận dụng khi làm bài. ôn tập Luyện viết bài 1 I. Mục tiêu - Rèn luyện chữ viết cho học sinh qua bài viét số 1. -Rèn tính kiên trì ,cẩn thận cho học sinh .II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị vở luyện viết III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Đọc và tìm hiểu bài : - Học sinh đọc bài . -Bài viết thuộc dạng văn hay thơ? - Cách trình bày bài ? 2, Cho hs viết bài ,GV quan sát giúp đỡ các em. 3, GV thu bài ,chấm và nhận xét. Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân. - Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm. - Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu - GV chia nhóm, phát bảng phụ và bút dạ cho HS, yêu cầu các nhóm suy nghĩ tìm từ. - Yêu cầu các nhóm treo bảng phụ, GV nhận xét . Bài2. Gọi HS đọc yêu cầu - GV kẻ bảng như nội dung BT 2a, 2b - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm nháp. - Gọi HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét , GV chốt lời giải đúng. + Giải nghĩa các từ vừa xếp được. + Tìm các từ ngữ có tíếng “ Nhân” cùng nghĩa? Bài3. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng viết câu vừa đặt - Gọi HS khác nhận xét. Bài4. gọi HS đọc yêu cầu - yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, chốt câu TL đúng. + Tìm thêm các câu tực ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm và giải thích ý nghĩa của câu đó? 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học - CB cho giờ sau 1 HS đọc HS thảo luận theo nhóm bàn Dại diện các nhóm treo bảng và trình bày. HS đọc HS trao đổi theo cặp 2 HS làm bảng lớp HS giải thích Tìm từ 1 HS đọc HS làm vở 5 HS nối tiếp lên bảng làm Cả lớp nhận xét HS đọc HS thảo luận theo cặp HS TL HS tìm và giải thích. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố về đọc, viết các số có 6 chữ số. - Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số. - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT. II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ - HS: Bảng, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV kẻ bảng, gọi HS lên bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài vào Sgk - Nhận xét, kết luận Bài 2a. GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau ... gì ? NX: Tìm đọc các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm giải thích TD của cách dùng đó. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 $ 10 : Triệu và lớp triệu I . Mục tiêu : Giúp HS :- Biết về hàng triệu , hàng trục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều cs đến lớp triệu - Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu. II. Các HĐ dạy - học: 1. Ôn bài cũ> GV ghi số: 653720 YC học sinh đọc số , nêu rõ từng cs thuộc hàng nào , lớp nào? ? Lớp ĐV gồm hàng nào? Lớp nghìn gồm hàng nào ? - Hs nêu 2. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu , chục triệu, trăm triệu. - GV đọc :Một nghìn , mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. - GV: Mười trăm nghìn gọi là một triệu . Một triệu viết là: 1.000.000 ? số 1000.000có ? chữ số không ? - 10.000.000 gọi là 1 chục triệu - 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu * Hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu ? Lớp triệu gồm hàng nào? ? Nêu các hàng , các lớp từ bé đến lớn ? 3. Thực hành Bài 1( T13 ) ? Nêu YC? - 1Hs lên bảng viết Lớp viết nháp:1000 , 10.000 , 100.000 , 10. 000.000 Số 1.000.000 có 6 chữ số 0 - ghi số 100.000.000 - Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. - Hàng Đv , hàng chục ...... hàng trăm triệu. - Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu - Hs làm miệng - 1 triệu, 2 triệu , 3 triệu ... 10 triệu.HS làm vào vở. 3 học sinh lên bảng Bài 2( T13) ? NêuYC? 5 chục triệu 3 chục triệu 4 chục triệu 50.000.000 30.000.000 40.000.000 9 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu 90.000.000 70. 000.000 80.000.000 6 chục triệu 2 trăm triệu 3 trăm triệu 60.000.000 200.000.000 300.000.000 1 trăm triệu 100.000.000 Bài 3( T13) Nêu YC? Mười lăm nghìn: 15.000 - có 5 cs , có 3 cs 0 Ba trăm năm mưoi: 350 - có 3 cs , có 1 cs 0 Sáu trăm : 600 - có 3 cs , có 2 cs 0 Một nghìn ba trăm : 1300- có 4 cs , co s 2 cs 0 Măm mưoi nghìn : 50.000- có 5 cs, có 4 cs 0 Bảy triệu: 7.000.000- có 7 cs , có 6 cs 0 Ba mươi sáu triệu: 36.000.000- có 8 cs , có 6 cs 0 Chín trăm triệu : 900.000.000- có 9 cs , có 8 cs0 3. Tổng kết - dặn dò : ? hôm nay học bài gì ? - NX ? Lớp triệu gồm những hàng nào? Tập làm văn $ 4:Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I. Mục đích yêu cầu: 1. HS hiểu: Trong bài văn kể truyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật 2. Biết dựa vào đ2 ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi độc truyện , tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể truyện II. Đồ dùng Phiếu viết YC của BT1 Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao III. các HĐ dạy – học: A. KT bài cũ: ? Khi kể chuyện cần chú ý điều gì? - Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? - Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phần nhận xét - Yêu cầu: Ghi vắn tắt vào vở đ2 ngoại hình của chị Nhà trò. Sau đó suy nghĩ trao đổi với các bạn để TLCH2 * GV chốt: ý 1: -3 Hs nối tiếp đọc BT 1,2,3 - Lớp đọc thầm - Làm vào vở - 3 HS làm việc trên phiếu - NX, sửa sai - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột - Cánh : Mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , rất yếu, chưa quen mở. - Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng * ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương , dễ bị bắt nạt. 3. Ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: Bài 1( T24) a, Phần gạch chânSGK Trả lời câu hỏi ? các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - 5 Hs đọc ghi nhớ - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Dùng bút chì gạch chân những chi tiết miêu tả hình dángchú bé liên lạc - 1 HS lên bảng gạch - NX bổ xung Quan sát con vật và CB tranh ảnh về con vật để CB cho bài sau . b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu , chiếc quần chỉ dài đến gần đầu gối cho ta thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo. quen chịu đựng vất vả. - Hai túi áo trễ xuống .....quá thấy chú bế rất hiếu động , đã từng đựng nhiều đồ chơi nặng của trẻ nông thôn trong túi áo , cũng có thể thấy chú bé dùng túi áo để đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc - Bắp chân luôn động đậy đôi mắt sáng và sếch cho biết chú rất nhanh nhẹn hiếu động, thông minh và gan dạ. Bài tập 2( T24) ? Nêu yêu cầu?- Gv nhắc: có thể kể 1 đoạn truyện, kết hợp tả ngoại hình bà lão , hoặc nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện - Quan sát tranh minh hoạ - Trao đổi theo cặp. - 3 học sinh trình bày - NX, bổ xung 5. Củng cố - dăn dò: - ? Hôm nay học bài gì ? - ? Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì,( tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt , đầu tóc,trang phục ,cử chỉ ) - Khi tả chú ý đ2 ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đ2 dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán, không đặc sắc. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 2 I.Các tổ điểm lại tình hình hoạt động của tổ mình báo cáo ớp trưởng: - Sinh hoạt theo tổ . -Tổ trưởng báo cáo . -GVnhận xét , kết luận. II.Phương hướng tuần 3: -Tiếp tục củng cố và nâng cao nề nếp của lớp . -Tích cực tham gia các hđ của trường . -Tích cực tham gia các hđ của đội. -Tích cực thi đua học tập III. Các hđ khác : -Tích cực thi đua đóng góp các loại quỹ -Thăm gia đình hs Chu Văn Nam-Xóm giữa. Lịch sử $2: Làm quen với bản đồ I)Mục tiêu: -Nờu được cỏc bước sử dụng bản đồ ,đọc tờn ,xem chỳ giải ,tỡm đối tượng ls địc lý trờn bản đồ -Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản ,nhận biết vị trớ ,đặc điểm của đối tượng trờn bản đồ dụa vào màu sắc ,cao nguyờn ,đồng bằng vựng biển II)Đồ dùng : - Bản đồ địa lí TNVN,bản đồ hành chính III) Các hoạt động dạy và học : 1.KT bài cũ : ?Giờ trước học bài gì ? ?Bản đồ là gì ?Nêu 1 số yếu tố của bản đồ ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Cách sử dụng bản đồ : *) HĐ1: Làm việc cả lớp +)Mục tiêu ; HS biết cách sử dụng bản đồ +) Cách tiến hành : Bước 1: Dựa vào KT bài trước ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? -Dựa vào bảng chú giải ở hình 3đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí -GV treo bản đồ ?Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ TNVNvà giải thích tại sao lại biết đó là biên giới quốc gia ? *) Bước 2: *) Bước 3: GV giúp HS nêu được các bước chỉ bản đồ ?Nêu cách sử dụng bản đồ ? c.Bài tập : *)HĐ2:Thực hành theo nhóm . -Mục tiêu :Xác định đúng 4 hướng chính trên bản đồ ,chỉ đúng hướng -Bước 1: Giao việc thảo luận nhóm 4làm bài tập phần a,b. -Bước 2: GV treo lược đồ ,y/c học sinh lên chỉ các hướng chính ?đọc tỉ lệ bản đồ ? Chỉ đường biên giới quốc gia của VN trên bản đồ ?Kể tên các nước láng giềng và biển ,đảo ,quần đảo,sông chính của VN? *) HĐ3:Làm việc cả lớp -Treo bản đồ hành chính VN ?Đọc tên bản đồ ? ?Chỉ vị trí tỉnh ,thành phố mình đang sống / ?Nêu tên các tỉnh, thành phố giáp với tỉnh mình ? *) Lưu ý :Chỉ khu vực phải khoanh kín khu vực theo gianh giới của khu vực .Chỉ địa điểm TP thì chỉ vào kí hiệu .Chỉ dòng sông chỉ từ đầu nguồn tới cửa sông . -HS nêu -NX bổ sung - ....tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ . -2HS nêu -4HS lên chỉ -Căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải -HS Trá lời , chỉ bản đồ -Đọc thàm SGK (T7) -Đọc tên bản đồ ... -Xem bảng chú giải ... -Tìm đối tượng LS hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu -Thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm báo cáo -4HS lên chỉ -NX ,sửa sai - 1:9000 000 - 2HS lên chỉ -QS và nhận xét -Các nước láng giềng của VNlà Trung Quốc ,Lào ,Cam -pu -chia -Vùng biển của nước ta là một phần của biển đông -Quần đảo của VN là Hoàng Sa , Trường Sa ,.. -Một số đảo của VN: Phú Quốc ,Côn Đảo , Cát Bà ,.. -Một số sông chính : Sông Hồng ,sông Thái Bình ,sông tiền , sông Hậu .. -4 HS - 2HS -1HS -Nhận xét ,bổ sung 3.HĐ nối tiếp :? Hôm nay học bài gì ? Nêu cách sử dụng bản đồ ? -NX giờ học . - BTVN: Trả lời câu hỏi SGK. CB bài : Nước Văn Lang Địa lý: $2 : Dãy núi Hoàng Liên Sơn. I/ Mục tiêu: 1. Biết vị trí của dãy núi HLS, đỉnh Phan- xi - păng, đặc điểm của dãy HLS. 2. - Nêu đúng tên chỉ đúng vị rí của dãy HLS , đỉnh Phan- xi- păng trên lược đồ và bản đò TN. - Trình bày đặc điểm của dãy HLS. - Dựa vào bản đồ TN, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra KT . 3. yêu thích môn học,Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN. II/ Đồ dùng: - Bản đồ địa lý TNVN. - Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh Phan- xi- păng III/ Các HĐ dạy - học: - GTB. - Tìm hiểu ND bài. 1. HLS- dãy núi cao và đồ sộ nhất Vn. * HĐ1: Làm việc cá nhân. + Mục tiêu: Hs biết vị trí, đặc điểm của dãy HLS và đỉnh Phan- xi- păng. + Các bước tiến hành: Bước 1: - Gv chỉ vị trí dãy HLS trên bản đồ TNVN. ? Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? ? Dãy núi HLS dài?km rộng?km ? Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy HLS như thế nào? ? Chỉ vị trí dãy núi HLS mô tả vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn, thung lũng của dãy núi. - NX, sửa chữa. ? Tại sao đỉnh núi Phan- xi- păng được gọi là nóc nhà của TQ? - Quan sát. - Tìm vị trí của dãy HLS trong h1- SGK. - Trả lời CH trong mục 1. - Trình bày. - Dãy HLS, sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. -4HS , NX -4HS chỉ ,độ cao 3 143 m - Dãy HLS nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà. - Dài 180km. - Rộng gần 30km. - Có nhiều đỉnh nhọn sườn rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu. - HS chỉ dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS. - Vì đỉnh núi Pahn- xi - păng cao nhất nước ta . 2/ Khí hậu lạnh quanh năm. HĐ2:Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu núi cao ở HLS, vị trí của Sa Pa. + Cách tiến hành: * Bước1: ? Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào? ? Dựa vào bảng số liệu, em hãy NX về nhiệt độ ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7? * Bước 2: ? Vì sao Sa Pa trở thành khu du lịch nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc? 3,Tổng kết- dặn dò: ? Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, khí hậu của dãy HLS? - Đọc thầm mục 2, TL câu hỏi. - Khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng màu đông đôi khi có tuyết rơi... Trên các đỉnh núi, mây mù hầu như bao phủ quanh năm. - Tháng 1: 90 C 7: 200 C. - 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ TN. - Khí hậumát mẻ và phong cảnh đẹp nên Sa Pa trở thành khu du lịch, nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc. - Đọc bài học. - NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài 2.
Tài liệu đính kèm: