Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 25 năm 2013

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 25 năm 2013

TUẦN 25

Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013

TOÁN

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

A/ Mục tiêu: Giúp HS :

- HS biết cách thực hiện phép tÝnh nhân hai phân số.

B/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 25 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu: Giúp HS :
- HS biết cách thực hiện phép tÝnh nhân hai phân số.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Làm theo mẫu:
Mẫu: (
a. ( b. (
- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- GV nêu bài toán: Tính diện tích HCN có chiều dài là m và chiều rộng là m.
- Muốn tính diện tích HCN chúng ta làm thế nào?
- Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên.
Hoạt đông 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
a) GV hướng dẫn học sinh cách tính
+ Lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
b) Phát hiện quy tắc nhân hai phân số.
- Dựa vào cách tính diện tích HCN ở trên hãy cho biết ´ = ?
- 4 và 2 là phần nào của các phân số trong phép nhân ´ ?
- Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì?
- 5 và 3 là phần nào của các phân số trong phép nhân ´ ?
- Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta được gì?
- Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.
.
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào nháp, nhận xét bài bạn.
- Đọc lại bài toán.
- Muốn tính diện tích HCN ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- Diện tích HCN là: ´ 
´ = .
- 4 và 2 là các tử số của các phân số trong phép nhân ´ .
- Ta được tử số của tích hai phân số đó.
- 5 và 3 là MS của các phân số trong phép nhân ´ .
- Ta được MS của tích hai phân số đó.
- Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số.
- HS nêu trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 em đọc bài làm của mình trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt: Chiều dài : 
Chiều rộng : 
 Diện tích : m2
GV chữa bài và cho điểm HS..
 3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài còn dở và chuẩn bị bài sau.
- 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
m2).
Đáp số : m2.
Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
A. Mục đích yêu cầu:
 + B­íc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n ph©n biƯt râ lêi nh©n vËt, phï hỵp víi néi dung, diƠn biÕn sù viƯc.
 + Hiểu nội dung bài: ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược 
B. Đồ dùng dạy học: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc.
C. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài:Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ GV yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV theo dõi sửa lỗi phát âm, cho HS.
+ Gọi HS đọc chú giải SGK. 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Chú ý các câu sau :
+ Có câm mồm không? (giọng quát lớn)
+ Anh bảo tôi phải không? (Giọng điềm tĩnh)
+ Kiểm tra kết quả đọc của nhóm.
* GV đọc mẫu, chú ý đọc với giọng đọc miêu tả sự hung dữ của tên cướp.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận trong nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
H: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất hung dữ?
+ Gọi HS phát biểu ý kiến
H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
* Ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
H: Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ?
H: Thấy bác sĩ Ly tên cướp đã làm gì ? 
H: Những lời nói cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người thế nào?
H: ý đoạn nói gì?
* Ý 2: Kể lại cuộc đối đầu giưã bác sĩ Ly và tên cướp biển.
+ HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi 
H: Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
H:Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
H- Ý đoạn 3 : Kể lại tình tiết tên cướp biển bị khuất phục 
+ HS đọc thầm tìm ra ý chính
Đại ý: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn , ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác , bạo ngược
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, lớp theo rõi tìm cách đọc hay.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Gọi HS đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đoạn văn trên.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét và ghi điểm.
-3 HS lên bảng 
-Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Lần lượt HS đọc nối tiếp, chú ý luyện đọc đúng.
+ 1 HS đọc.
+ Luyện đọc theo nhóm bàn, sau đó đại diện đọc
+ Lớp lắng nghe.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Trên má có vết sẹo, chém dọc xuống, trắng bệch, uống rượu nhiều lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
+ Vài em trả lời.
+ 2 em nêu lại.
+ HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im, hắn quát bác sĩ Ly. 
+ Bác sĩ Ly ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh. 
+ Ông là người rất nhân từ điềm đạm cứng rắn 
+ 2 HS nêu.
+ 1 em đọc
+ Vài HS nêu.
+ Một đằng thì đức độ , hiền từ, nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung ác như con thú dữ 
+Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết .
+ HS đọc nối tiếp ý 3.
+3 em đọc lại 
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ HS luyện đọc theo nhóm.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi.
+ Nhận xét các nhóm
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV cho HS xem một số tranh mà HS vẽ và cho HS nêu lên ý tưởng của mình qua bức tranh.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
A. Mục tiêu :
* Kiến thức:+ Củng cố lại cho HS thấy rõ những hành vi , kĩ năng về : Biết yêu lao động và quý trọng người lao động , biết bày tỏ ý kiến và biết ứng xử với mọi người , biết giữ gìn các công trình công cộng
 * Thái độ:+ Có thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Yêu người lao động , lễ phép với mọi người .
+ Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng, lễ phép với mọi người, yêu quý người lao động , không đồng tình với những người không có ý thức đã nêu trên 
* Hành vi:+ Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. Yêu quí người lao động , lễ phép 
+ Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực 
B. Đồ dùng dạy – học: + Nội dung 1 số câu chuyện về tấm gương người tốt việc tốt.
C. Hoạt động dạy – học 
* Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương 
+ GV yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về nội dung ôn tập ở các bài Đạo Đức ở bài 8, 9, 10, 11.
+ Nhận xét về bài kể của HS.
+ GV cho HS đọc các ghi nhớ trong SGK 
* GV kết luận: theo từng bài trong SGK
Hoạt Động 2 : Luyện tập thực hành 
+ GV yêu cầu HS làm bài tập thực hành trong vở 
+ HS thực hiện 
+ Sửa bài tập – HS đọc bài làm
+ GV kết luận : Chúng ta phải thực hành kĩ năng các nội dung đã nêu ở trên một cách thực tế trong cuộc sống hàng ngày 
* Củng cố, dặn dò: 
+ Goi ï4 HS đọc phần ghi nhớ.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ HS lần lượt kể.
+ HS chú ý nghe.
+ Đọc nối tiếp
+ 2 HS đọc.
+ Lắng nghe và thực hiện.
ï4 HS đọc phần ghi nhớ
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu: Giúp HS :
+ Củng cố phép nhân phân số.
+ Biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số .
B.Các hoạt động dạy học :
1 Bài cũ : Gọi 2 HS lªn b¶ng lµm. 
Tính : a ) x ; x ; b) x ; x;
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
2/ Bài mới :Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết :
H:Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
Hoạt động2 :Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: GV viết lên bảng : x 5 
H:Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên?
GV yêu cầu HS làm tiếp bài còn lại .
H: Em có nhận xét gì về phép nhân của phần c, d?
GV kết luận: Cũng như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0.
Bài 2: GV viết : 2 x 
- Hãy tìm cách thực hiện phép nhân 
-Yêu cầu HS làm tiếp:
- Gọi 4 em lên bảng làm bài.
H: Em có nhận xét gì về phép nhân c, d? 
 - GV nhận xét, sửa bài .
Bài 4 :Yêu cầu HS đọc đề
H: Nêu cách rút gọn phân số?
HS nhận xét sửa bài.
3/Củng cố –dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Về nhà làm bài tập luyện thêm .
HS nghe và nhắc lại .
+ Ta lấy tử số nhân với tử số ,mẫu số nhân với mẫu số .
 x 5 = x = 
Ta có thể viết : x 5 = =
a) x 8 = = ; b) x 7 = =
c) x 1 = = ; d) x 0 = == 0
 +Phép nhân phân số với 1 cho ra kết quả là chính phân số đó.
+ Phép nhân phân số với 0, ... Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. 
- Mời học sinh nêu kết quả và cách làm
- Nhận xét, sửa bài. 
Bài 4: Giải toán
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán:
+Hỏi: Bài toán cho biết gì?
+Bài tập yêu cầu ta tính gì?
+Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật ta làm thế nào?
-HS giải vào vở. Một em lên bảng giải.
-GV nhận xét chấm bài.
3.Cđng cè, dỈn dß 
 + Muốn chia hai phân số ta làm thế nào? -GV gọi vài HS nêu ví dụ phân số đảo ngược.
- HS đọc lại quy tắc chia phân số.
- GV nhận xét chung.
- Dựa vào tóm tắt, HS đọc lại đề: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng là m. Tính chiều dài hình đó?
-Diện tích và chiều rộng
-Tính chiều dài hình chữ nhật.
-Ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.
- Để tính chiều dài hình chữ nhật ta làm phép chia 
- Số bị chia lớn hơn số chia.
-HS lặp lại 
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm thử lại và 1 HS lên bảng
-Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
-HS nªu cách thực hiện.
-HS đọc yêu cầu và làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét.
-HS làm vào vở. Một em lên bảng 
a) ; b) 
c) 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài
a/ 
-HS đọc yêu cầu bài toán
+ Diện tích hình chữ nhật, chiều rộng hình chữ nhật.
+ Tính chiều dài của hình chữ nhật.
+ Ta lấy diện tích chiachiều rộng.
- HS giải vào vở.
 Giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 (m )
 Đáp số: m
-Cả lớp nhận xét
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
A. Mục đích yêu cầu:
+ N¾m ®­ỵc 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong văn miêu tả cây cối
+ Thực hành viết 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp khi làm văn miêu tả cây cối
B. Đồ dùng dạy –học: + HS chuẩn bị ảnh về cây cối 
 + GV chuẩn bị 2 kiểu mở bài 
C. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS đọc kết quả tóm tắt bản tin hoạt động Đội 
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: NhËn xÐt.
Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : 
+ + Nhận xét , kết luận :
+ Cách 1: mở bài trực tiếp, giới thiệu ngay cây cần tả 
+ Cách 2: Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân , các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây cần tả. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2+ HS đọc yêu cầu và nội dung bài 
+GV gợi ý: Các em hãy viết mở bài gián tiếp cho 1 trong 3 loài cây trên . Mở bài gián tiếp có thể chỉ cần 2 đến 3 câu :
+ GV yêu cầu HS tự làm vào vở 
+ GV yêu cầu HS đọc bài của mình trước lớp, yêu cầu HS sửa, nhận xét. Bổ sung + GV chú ý sửa lỗi từ, câu cho HS.
.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng ghe và nhắc lại tên bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung thảo luận.
a) Mở bài trực tiếp: Giới thiệu cây cần tả là cây Hồng Nhung 
b) Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân, nói về các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây hoa Hồng Nhung. 
+ 1 em đọc yêu cầu bài trước lớp 
+ HS làm bài vào vở.
+ 3 HS, đọc cho cả lớp theo dõi.
+ Nhận xét bài của các bạn.
+ Lớp lắng nghe.
Bài 3 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
+ GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 
+ Mçâi nhóm trình bày về cây của mình đã chọn 
+ Nhận xét, bổ sung 
+GV nhận xét chung các cách mở bài mà các em đã nêu 
3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà hoàn thành mở bài bài văn.theo yêu cầu bài 4
+ HS nhớ thực hiện.theo nhóm 
+ 4 em trình bày trước lớp 
Lắng nghe 
Chính tả
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN 
A. Mục đích yêu cầu
+ HS nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Cơn tức giận ..như con thú dữ nhốt chuồng . Trong bài Khuất phục tên cướp biển .
+ Làm bài tập chính tả phân biệt r/d/g, hoặc ên / ênh .
B. Đồ dùng dạy – học: + Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 a
C. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết.
+ Kể chuyện, trò chuyện, mở cửa, thịt mỡ, cải tiến, tranh cãi ..
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a)Đọc đoạn viết 
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Những từ ngữ nào cho ta thấy tên cướp biển rất hung dữ ? 
b) Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: Tức giận , dữ dội , đứng phắt, rút soạt dao ra , quả quyết , nghiêm nghị , gườm gườm ..
Phân tích từ khó viết 
c) Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết bài
+ GV đọc cho HS soát lỗi
Chấm một số bài và nhận xét 
 Hoạt động 2: Luyện tập
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2a
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2b ; GV hướng dẫn như bài 2a 
3. Củng cố – dặn dò: 
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở in. 
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
Lắng nghe 
+ HS tìm và nêu.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết 
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát lỗi, 
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
+ Nhận xét chữa bài.
Đáp án đúng 
+ Không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng gió - rõ ràng - khu rừng 
+ 1 HS đọc lại 
+ Đáp án đúng 
Mênh mông - lênh đênh – lên – bọ – ngã kềnh
Lắng nghe 
Khoa học
 NÓNG , LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
A.Mục tiêu Giúp HS:
+ Nêu được ví dụ về vật nãng h¬n có nhiệt độ cao h¬n, vật l¹nh h¬n có nhiệt độ thấp h¬n.
+ Biết cách sử dụng nhiệt kế ®Ĩ đọc nhiệt ®é c¬ thĨ, nhiƯt ®é kh«ng khÝ.
B. Đồ dùng dạy học. + Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
 + Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ.
C. Hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu?
H. Chúng ta không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt?
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2.Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Sự nóng , lạnh của vật 
GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật.
-Yêu cầu HS hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1 và trả lời câu hỏi:
H. Cốc A nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết?
-GV: Một vật có thể là một vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Trong hình 1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ lạnh nhất?
Hoạt động 2:Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế 
- GV vừa phổ biến cách làm thí nghiệm vừa thực hiện: Lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu. Dánh dấu chậu A,B,C,D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu 2 HS lên bảng nhúnh hai tay vào chậu A, D sau đó chuyển nhanh vào chậu B, C. Hỏi: Tay em cảm giác như thế nào? Hãy giải thích vì sao có hiện tượng đó?
- GV chốt ý.
- GV giới thiệu các loại nhiệt kế và cách sử dụng nhiệt kế. 
- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3
H:Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ H: Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ 
- Gọi 1 HS lên bảng ,Hướng dẫn cho HS cặp nhiệt kế (cặp khoảng 5 phút)
Trong lúc chờ đợi kết quả nhiệt độ, GV cho HS dự đoán nhiệt độ của cơ thể người. Những dấu hiệu khi bị sốt, bị cảm lạnh.
- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đó đọc
+ HS lắng nghe.
+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn , nồi đang nấu ăn,
+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, Đồ trong tủ lạnh.
+ HS quan sát hình minh hoạ 1 và trả lời câu hỏi:
- Cốc A nóng hơn cốc C và lạnh hơn cốc B, vì cốc A là cốc nước nguội, cốc B là cốc nước nóng, cốc C là cốc nước đá.
-Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc nước đá.
+ Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu B có cảm giác lạnh. Cón tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát để nhận biết
+Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
+1 HS lên bảng thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ Đọc 370C
- HS lắng nghe
- GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người khi khoẻ mạnh vào khoảng. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh.
Hoạt động 3: Thực hành Đo nhiệt độ
- GV tổ chøc cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm
Yêu cầu : + HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nuớc phích, nước có đá đang tan, nước nguội.
 + Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm
 + Ghi lại kết quả đo.
 + Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm biết sử dụng nhiệt kế.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 25(5).doc