Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 5 đến tuần 8

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 5 đến tuần 8

Tiết 2

MÔN: TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 -Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

 -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

 -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

 *BTCL: bài 1,2,3.HSKG: Bài 4,5

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -GV: Mô hình đồng hồ; Bảng phụ ( bài 4)

 -HS: Sgk + VBT ; Bảng con

 

doc 57 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 5 đến tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ 2 ngày 17 thang 09 năm 2012
Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 2 
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	-Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
	-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
	-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
	*BTCL: bài 1,2,3.HSKG: Bài 4,5	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-GV: Mô hình đồng hồ; Bảng phụ ( bài 4)
	-HS: Sgk + VBT ; Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 - Khởi động 
 2 - Kiểm tra bài cũ: 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
2 phút 8 giây = 128 giây
3.Bài mới 
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
*HĐ1: Luyện tập về mối quan hệ giữa tháng, ngày, giờ, phút, giây
Bài 1( 26):
a) Kể tên những tháng có 30 ngày, 31 ngày; 28 ngày hoặc 29 ngày
b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm thường có bao nhiêu ngày?
Bài 2(26): Viết số thích hợp vào 
chỗ chấm
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài theo từng cột
*HĐ3: Luyện tập về mói quan hệ năm và thế kỉ
Bài 3(26): 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài suy nghĩ để trả lời
- Đặt câu hỏi theo từng ý
*HĐ4: Luyện tập về chuyển đổi các đơn vị đo thời gian.
Bài 4(26):
- Gäi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS cách làm bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV Chấm chữa bài
Bài 5 (26): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV dùng mô hình đồng hồ để hỏi HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Các ý còn lại của BT2 làm vào buổi chiều.
- Hát
- 2 HS lên bảng
- học sinh nêu miệng kết quả
a) Tháng có 30 ngày: 4; 6; 9; 11
 Tháng có 28 (29) ngày: 2
 Tháng có 31 ngày: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
b) Năm thường có 365 ngày
 Năm nhuận có 366 ngày
- HS nối tiếp nêu kết quả.
 3 ngày = 72 giờ
 4 giờ = 240 phút
 3 giờ 10 phút = 190 phút
 2 phút 5 giây = 125 giây
ngày = 8 giờ
giờ = 15 phút
- HS nối tiếp đọc bài toán
- HS viết kết quả vào bảng con
a) Thế kỷ XVIII
b) Thế kỷ XIV
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp theo dõi- Nêu yêu cầu bài tập
-1 HS làm vào bảng phụ
- Lớp làm vào vở 
Bài giải
phút = 15 giây; phút = 12 giây
Ta có 15 giây > 12 giây
Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là:
15 – 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
- Yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả
CC
BB
Đáp số: a) b) 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ...........
Tiết 3	
 MÔN: TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện.
	- Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm , dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1,2,3)
*GDKNS:	-Xác định giá trị.
	-Tự nhận thức về bản thân.
	-Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: Tranh minh hoạ trong SGK 
	- HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam. Trả lời câu hỏi về nội dung bài
2. Bài mới
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
* HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài vµ chia đoạn 
- Gäi HS nối tiếp nhau đọc đoạn (Sửa lỗi phát âm, cách đọc và giải nghĩa 1 số từ như chú giải SGK)
- §ọc bµi theo nhóm
- Đọc toàn bài trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài
* HĐ2: tìm hiểu nội dung bài
- Cho HS đọc toàn bµi trả lời câu hỏi: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 - Giảng từ: Truyền ngôi
- Gäi HS đọc đoạn 1 – Trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua làm cách nào để tìm ra người trung thực? 
+ Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trả lời
+ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? 
+ Đến kì nộp thóc mọi người đã làm gì? Chôm đã làm gì? 
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? 
- Gọi HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi:
+ Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời thú tội của Chôm 
+ Thế nào là sững sờ ?
- Gäi HS đọc đoạn 4. Trả lời câu hỏi 
+ Theo em, Vì sao người trung thực là người đáng quí?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
*HĐ4: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm của bài
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm toàn bài
- Tổ chức cho HS đọc phân vai
- Nhận xét, bình chọn bạn học hay
4. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học. 
-Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? 
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc: bài chia: 4 đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- Đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
-Người trung thực
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời
-Phát thóc đã luộc kỹ để làm giống, ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi.
-Không
- Trả lời
- Chôm gieo trồng, nhưng thóc không nảy mầm.
-Mọi người mang thóc đến nộp, còn Chôm không có thóc để nộp.
-Chôm dũng cảm dám nói sự thật.
-sững sờ, ngạc nhiên sợ hãi thay Chôm.
-Lặng người đi vì kinh ngạc hoặc quá xúc động
+) Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
+) Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
+) Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
- 2 HS đọc lại ý chính
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- 3 HS đọc phân vai đoạn 2
- Theo dõi, nhận xét.
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Chúng ta cần phải sống trung thực.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
Tiết 4 
MÔN: TẬP LÀM VĂN: 
	VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	-Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3.
	- HS: Vở Tập làm văn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
 -Vở tập làm văn của học sinh 
2. Bài mới
 - Giới thiệu bài
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết kiểm tra
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của đề 
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên
-HS chuẩn bị sách vở
- 1 HS đọc trên bảng
 bạn em.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ
* Lưu ý cho HS trước khi viết thư: Về đối
 tượng viết thư, lời lẽ trong thư.
HĐ3: Học sinh thực hành viết thư:
- Giáo viên quản lý, nhắc nhở các em trình bày cho sạch, đẹp
* Thu bài chấm:
3: Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS chưa hoàn chỉnh bài về nhà làm tiếp.
- Viết vào vở
-HS chú ý
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2012
Tiết 1
	 MÔN: TOÁN
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu hiểu biết về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
	- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
	*BTCL: Bài 1a,b,c; Bài 2. HSKG:Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: Vẽ sẵn 2 đoạn thẳng để tóm tắt bài toán 1 và 2 - Bảng phụ(bài 1,2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1 -Khởi động
 2- Kiểm tra bài cũ: 
	 giờ = 20 phút
 ngày = 8 giờ
giờ = 15 phút
phút = 30 giây
3.Bài mới 
 - Giới thiệu, ghi đầu bài
*HĐ1: Giới thiệu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
Bài toán 1: (SGK trang 26)
- Gäi HS đọc bài toán, quan sát hình vẽ
- Gợi ý cho HS nêu cách giải
- Gọi HS trình bày bài giải
- Ghi bảng bài giải như SGK 
+ Làm thế nào để tìm được số lít dầu nếu rót đều vào 2 can? 
- Giới thiệu về số TB cộng 
- Yêu cầu HS nêu cách tính số TB cộng của hai số 6 và 4 
Bài to¸n 2: (SGK trang 27)
- Tiến hành tương tự như bài 1để HS nêu được cách tìm số trung bình cộng của 3 số.
- Nêu bài giải như SGK
* Nhận xét: 
Hỏi: + Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc
*HĐ2: Luyện tập
Bài 1(27): Tìm số trung bình cộng của các số
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 2(27): 
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán 
- Gọi HS nêu cách làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Chấm chữa bài
Bài 3(27):
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
- Gọi HS nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 
đến 9
- Tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc. 
-2HS làm
- Đọc thầm nội dung bài, kết hợp quan sát hình vẽ
- 1 HS trình bày miệng
- Theo dõi
- 2 HS nêu
- lấy tổng số lít dầu chia cho 2.
- 5 là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4.
-Số trung bình cộng của hai số 6 và 4 là: (6 + 4) : 2 = 5))
- Thực hiện theo yêu cầu
- 1 HS đọc
Số 28 là số trung bình cộng của 3 số 25; 27 và 32
- Viết: (25 + 7 + 32) : 3 = 28
* Muốn tìm trung bình cộng của 
nhiều số, ta tính tổng của các số đó, 
rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
- 2 HS đọc lại quy tắc
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở nháp.3 hs làm vào bảng phụ.
a) 47
b) 45
c) 42
d) 46
- 1 HS nêu bài toán
- 1 HS nêu
- Làm bài vào vở
Bài giải:
Cả 4 em cân nặng là:
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi em cân nặng là:
148 : 4 = 37 (kg)
 Đáp số: 37 kg
- 1 HS nêu
- Nêu các số tự nhiên
- Làm ra nháp, 1 HS làm trên bảng lớp. Nêu lại cách làm 
Số TB cộng của các số TN từ 1 đến 9 là:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 5
- 3HS nêu lại
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
Tiết 2
MÔN: ĐẠO ĐỨC
(Đ/C Mừng soạn dạy)
Tiết 3
	 MÔN:LỊCH SỬ
(Đ/C Sửu soạn dạy)
Tiết 4
MÔN: MĨ THUẬT
(GV chuyên soạn dạy)
Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2012
Tiết 1 	 MÔN: TẬP ĐỌC
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biêt đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
	- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.(trả lời được các CH, thuộc được khoảng 10 dòng thơ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: Bảng ghi những câu cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 - Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài “Những hạt thóc giống”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3 - Bài mới
 - Giới thiệu bài
*HĐ1: - Đọc đúng 
- Cho HS đọc toàn bài thơ
+ Bài thơ chia làm mấy đoạn? (4 đoạn)
- Gäi HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt)
- LuyÖn đọc theo nhóm
- Gäi HS đọc toàn bài
- Đọc diễn cảm toàn bài
*HĐ2: - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
- Cho HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi:
+ Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
+ Cáo làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? 
- Giảng từ: §on đả 
- Tin tức Cáo thông báo là thật hay giả?
- Giảng từ “dụ” 
+ Nêu ý đoạn 1?
- Gäi HS đọc đoạn 2 trả lời c ...  được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Sách giáo khoa, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là 325 và hiệu của chúng là 99
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
3) Dạy bài mới: 	
 a. .Giới thiệu bài: Luyện tập chung
 b Thực hành
 Bài tập 1: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách thử lại. 
Bài tập 2: (dòng 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách làm. 
Bài tập 3: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (vận dụng tính chất giao hoán để thực hiện)
- Mời học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách làm. 
Bài tập 4: 
- Mời học sinh đọc đề toán
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
- Giáo viên hỏi: Đây là dạng toán gì? 
- Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Mời học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét, sửa bài
Bài tập 5: Tìm x (dành cho HS giỏi)
- Học sinh nêu cách tìm thừa số và số bị chia chưa biết. 
 3.3/ Củng cố - dặn do:
Yêu cầu HS nêu lại tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng. Nêu lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
 - Chuẩn bị bài: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- Học sinh làm bài và nêu cách làm
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc: Tính rồi thử lại
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu cách thử lại
- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu cách làm tính
- Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu cách làm tính
- Học sinh đọc đề toán
- Cả lớp thực hiện
- HS: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm 
- Nhận xét, sửa bài
- Học sinh giỏi làm bài
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
Tiết 2 MÔN: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I. MỤC TIÊU:
	- Nắmđược trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. (bài tập đọc tuần 7) – BT1.
	- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên (BT2, BT3).
KNS: -Xác định giá trị
 - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán
 -Thể hiện sự tự tin
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
1 tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể 2 (kể theo trình tự không gian) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện 
- Yêu cầu vài học sinh kể lại câu chuyện Vào nghề đã kể ở lớp hôm trước và trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm 
1. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Luyện tập phát triển câu chuyện 
- Trong tiết học trước, các em đã luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Tiết học này giúp các em luyện tập phát triển câu chuyện từ một trích đoạn kịch (Ở vương quốc Tương Lai) theo hai cách khác nhau: phát triển theo trình tự thời gian & phát triển theo trình tự không gian. 
 b. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên mời 1 HS giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể 
Cách 2
Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
- Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. 
- Mời học sinh kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài:
 + Trong BT1, các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: hai bạn Tin-tin & Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó tới thăm khu vườn kì diệu. Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. 
 + BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại)
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian 
Trong công xưởng xanh
 Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cái máy có đôi cánh xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em nói: khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. Em bé nói máy chế sắp xong rồi, có muốn xem không. Tin-tin háo hức muốn xem. Vừa lúc ấy, một em bé đem khoe với Tin-tin ba mươi lọ thuốc trường sinh. Em bé thứ ba từ trong đám đông bước ra mang đến một thứ ánh sáng lạ thường. Em thứ tư kéo tay Tin-tin muốn khoe một chiếc máy biết bay trên không như một con chim. Còn em bé thứ năm khoe chiếc máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng. 
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét bổ sung, bình chọn bạn kể hay
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian / kể theo trình tự không gian)
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3/ Củng cố - dặn dò:
 - Xác định giá trị
 - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn
 - Thể hiện sự tự tin
Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh
- Về nhà viết lại vào vở đoạn văn hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị bài: 
Luyện tập phát triển câu chuyện 
1 HS kể lại câu chuyện ở lớphôm trước. 
HS trả lời câu hỏi 
HS nhận xét
- Cả lớip theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 1 học sinh giỏi làm mẫu
Cách 1
Tin-tin & Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. 
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn “Ở Vương quốc Tương Lai”, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
- Học sinh nhận xét, góp ý
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian 
 Ví dụ:
Trong khu vườn kì diệu 
Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu 
- Học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- HS nhìn bảng, phát biểu ý kiến. 
 + Về trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại
 + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi 
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
 + Kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. 
 + Kể lại câu chuyện theo trình tự không gian:có thể kể đoạn 1 hay đoạn 2 trước cũng được. 
- Cả lớp theo dõi
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
Tiết 3 MÔN: KHOA HỌC
 (Đ/C Sửu soạn dạy)
Tiết 4 
	 MÔN: ĐỊA LÍ
 (Đ/C Sửu soạn dạy)
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 
 	 MÔN: THỂ DỤC
 (GV chuyên soạn) 
Tiết 3	 MÔN: TOÁN 
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: - Học sinh có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
	2. Kĩ năng: - Biết dùng êke để nhận dạng góc nhọn, góc tù và góc bẹt.
	3. Thái độ: - HS hứng thú học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: Ê-ke
	- HS: Ê-ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: bài tập 5 (trang 48).
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Giới thiệu về góc nhọn, góc tù và góc bẹt:
* Góc nhọn:
- Vẽ góc nhọn ở bảng rồi khẳng định “Đây là góc nhọn”
- Đọc là “Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA; OB”
- Vẽ 1 góc nhọn khác để HS quan sát rồi đọc
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về góc nhọn trong thực tế
- Dùng ê-ke để áp vào góc nhọn
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về góc nhọn và góc vuông.
- Bổ sung (nếu cần)
* Góc tù: (Các bước giới thiệu tương tự như đối với góc nhọn)
- Góc tù lớn hơn góc vuông
* Góc bẹt:
- Các bước giới thiệu tương tự như góc nhọn, góc tù
- Góc bẹt bằng 2 góc vuông
* Lưu ý: Nếu xác định điểm I trên OC; điểm K trên OD của góc bẹt đỉnh O; cạnh OC; OD, ta có 3 điểm I; O; L là 3 điểm thẳng hàng.
c) Luyện tập:
Bài tập 1: Xác định góc nhọn, góc vuông, góc bẹt
- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu sử dụng ê-ke để xác định các góc ở SGK 
- Cho HS nêu kết quả
- Nhận xét, kết luận: 
Đáp án: 
+ Góc nhọn: Góc đỉnh A, cạnh AM; AN
 Góc đỉnh D, cạnh DV, DU
+ Góc vuông: Góc đỉnh C; cạnh CI; CK
+ Góc tù: Góc đỉnh B; cạnh BP; BQ
 Góc đỉnh O; cạnh OG; OH
+ Góc bẹt: Góc đỉnh E; cạnh EX; EY
Bài tập 2: Xác định các góc trong từng hình tam giác
- Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Vẽ 3 tam giác lên bảng 
- Yêu cầu HS dùng ê-ke để nhận biết các góc trong mỗi hình rồi nêu kết quả.
- Nhận xét, kết luận:
Đáp án: 
+ Tam giác ABC có 3 góc nhọn
+ Tam giác MNP có 1 góc tù đó là góc đỉnh E, cạnh ED và EG.
+ Tam giác DEG có 1 góc vuông, 2 góc nhọn.
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:- Về xem lại các bài tập.
- Hát
- 1 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- Quan sát
- 2 HS nhắc lại
- Quan sát, HS đọc
- Lấy ví dụ
- Thực hành theo GV
- Nêu nhận xét 
- Theo dõi, lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe
- Lắng nghe
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Sử dụng ê-ke xác định góc nhọn
- Nêu miệng kết quả
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Quan sát
- Xác định ở SGK , nêu kết quả
- Theo dõi, lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
Tiết 3 MÔN: TIẾNG ANH
 (GV chuyên soạn dạy)
Tiết 4 MÔN: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 (Đ/C Tú soạn dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docthao tuan 58.doc