Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 9 - Trường Tiểu học Hua Nguống

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 9 - Trường Tiểu học Hua Nguống

Tiết 2. Tập đọc:

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng: Mồn một, quan san, cúc cắc.

 - Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm toàn bài.

 - Nội dung: Cương ước mơ để trở thành thợ rèn để giúp mẹ.

II. Đồ dùng:

 - Thầy: Bảng phụ đoạn văn luyện đọc.

 - Trò: Đọc bài cũ. Xem trước bài mới bài mới.

III. Các hoạt động dạy học:

1- Ổn định tổ chức (1')

 2- Kiểm tra bài cũ (3')

Gọi hs đọc bài: Đôi dày Ba ta mầu xanh và trả lời câu hỏi theo nội dung từng đoạn.

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 9 - Trường Tiểu học Hua Nguống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tiết 1. Chào cờ:
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2. Tập đọc:
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ 
I. Mục tiêu:
 	- Đọc đúng: Mồn một, quan san, cúc cắc.
 - Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm toàn bài.
 - Nội dung: Cương ước mơ để trở thành thợ rèn để giúp mẹ.
II. Đồ dùng:
 - Thầy: Bảng phụ đoạn văn luyện đọc.
 - Trò: Đọc bài cũ. Xem trước bài mới bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức (1') 
 2- Kiểm tra bài cũ (3') 
Gọi hs đọc bài: Đôi dày Ba ta mầu xanh và trả lời câu hỏi theo nội dung từng đoạn.
 3- Dạy bài mới (27') 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
- Gv sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- Cho hs luyện đọc từ khó..
- Gọi hs đọc hiểu từ chú giải (Sgk).
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Cho hs đọc thầm đoạn 1.
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì ?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
- Gọi hs đọc đoạn 2.
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn ?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Gọi hs đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4 (Sgk).
- Tổ chức cho hs thi đọc.
- Nội dung chính của bài này là gì ?
Ghi đầu bài.
1. Luyện đọc:
-1 Hs đọc bài
- 2 Hs đọc bài nối tiếp.
Þ Mồn một, quan sang, cúc cắc.
- hs đọc hiểu nghĩa từ (Sgk).
- Hs đọc cặp.
- 1 hs đọc toàn bài.
2. Tìm hiểu bài:
+ Nghề thợ rèn.
+ Thương mẹ vất vả tự kiếm sống.
+ Nhà thuộc dòng dõi quan sang, không muốn Cương học nghề thợ rèn sợ mất thể diện.
+ Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ăn bám, trộm cắp mới đáng bị coi thường.
- Hs đọc và trả lời 
3. Đọc diễn cảm.
- 3 hs đọc phân vai.
- Luyện đọc đoạn..
- 3 đến 5 hs tham gia thi đọc.
Þ ý nghĩa: Cương ước mơ trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.
 4. Củng cố - Dặn dò: (4')
+ Nhận xét tiết học.
+ Về học bài. Chuẩn bị bài sau. 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3. Thể dục.
GIÁO VIÊN CHUYÊN.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4. Toán: 
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I. Mục tiêu: 
 - Hs nhận biết được hai đường thẳng song song.
 - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
II. Đồ dùng:
Thầy: Thước thẳng, ê ke.
- Trò: Thước kê.
III. Các hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức (1') 
 2- Kiểm tra bài cũ (3') 
 Kiểm tra vở bài tập của hs.
 3- Dạy bài mới (27') 
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung:
- Gv vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu hs nêu tên hình.
- Gv hướng dẫn hs kéo dài 2 cạnh AB và DC để được hai đường thẳng song song.
- Gv nêu:
- Cho hs vẽ hình.
- Gv vẽ hình chữ nhật ABCD cho hs nêu các cặp cạnh song song với nhau.
- Hs quan sát hình và tự nêu.
- Trong hình MNPQ có cặp cạnh nào song song với nhau.
- Hình EGHID có cặp cạnh nào song song với nhau ?.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS trả lời.
 Nhận xột.
Ghi đầu bài.
1. Giới thiệu hai đường thẳng song song.
 A B
 D 	 C 
- Kéo dài hai cạnh AB và DC của HCN ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
	A	 B
 D 	 C
+ Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- Hs vẽ hai đường thẳng song song.
2. Luyện tập.
* Bài 1 (51).
- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh AB và DC song song với nhau.
- Cạnh MN song song QP; MQ song song NP. 
* Bài 2 (51).
- Các cạnh song songvới BE là AG, CD.
* Bài 3 (51).
- Hình MNPQ có cạnh MN song song QP.
- Hình EGHID có cạnh DI song song HG; cạnh DG song song IH.
 4. Củng cố - Dặn dò: (4')
+ Nhận xét tiết học.
+ Về học bài. Làm VBT. Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5. Lịch sử:
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN.
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học , học sinh nêu được:
 - Sau khi Ngô quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, đời sống nhân dân vô
 cùng cực khổ.
 - Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước 
( năm 968).
II. Đồ dùng:
- Phiếu học tập, bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức (1') 
 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): 
	- Nêu 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? (Buổi đầu dựng nước và giữ nước từ khoảng 700 năm TCN đến 179 TCN. Hơn một năm đấu tranh giành độc lập từ 179 TCN đến 938).
 3- Dạy bài mới ( 27'
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: 
- Cho hs đọc Sgk.
+ Sau khi Ngô quyền mất tình hình đất nước ntn?
* Hoạt động 2: 
- Gv cho hs hoạt động nhóm 5 làm phiếu bài tập.
- Gọi hs kể lại chiến công dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh ?.
- Gv tuyên dương hs kể tốt.
- Qua bài học em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh ?.
- Gv treo bản đồ Việt Nam yêu cầu hs chỉ Ninh Bình.
Ghi đầu bài.
1. Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất.
+ Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, chia cắt đất nước thành 2 vùng đánh nhau liên miên...
2. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Hs hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 đến 2 hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Hs phát biểu.
- 2 hs lên chỉ, học sinh khác theo dõi, nhận xét.
Þ Ghi nhớ: (Sgk-27).
 4. Củng cố - Dặn dò: (4')
 + Nhận xét tiết học.
 + Về học bài. Chuẩn bị bài sau. Cuộc kháng chiến chống quân Tống.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 luyện toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục đích yêu cầu: 
- Giỳp HS cú biểu tượng về hai đường thẳng song song: là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II.Chuẩn bị:
 Thầy: Bảng phụ
 Trũ: Bảng con
III. Cỏc hoạt động dạy - học:
*Hoạt động1:Luyện tập
-Làm các nhóm
-Làm nhóm đụi
- Làm các nhóm
- Làm các nhóm
* Hoạt động2: Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cũ
- Nhận xét tiết học
Bài1/49 a)
Cạnh AB song song với cạnh DC
Cạnh AD song song với cạnh BC
 b)
Cạnh MN song song với cạnh PQ
Cạnh MQ song song với cạnh NP
Bài2/49
Các cạnh song song với cạnh MN là: AB, DC
Trong hình chữ nhật MNCD, các cạnh vuông góc với CD là:
 cạnh MDvà NC
Bài3/50
a) - Hình MNPQ là: cạnh MN và QP
 - Hình DEGHI là: cạnh DI và HG
b) - Hình MNPQ là: MNvàMP; QM và QP
- Hình DEGHI là: ID và IH; HG và HI
Bài4/50
-HS tô màu
Tiết 2 : Luyện viết
BÀI 9
I.Mục tiêu
- HS viết được đỳng, đẹp trình bày bài khoa học đoạn văn của bài “Đơn xin vào Đội” 
- Rèn cho HS viết chữ đẹp, ý thức giữ gỡn sách vở sạch sẽ.
II. Đồ dựng: 
GV: Vở luyện viết chữ lớp 4
HS: Vở luyện viết chữ lớp 4
III. Hoạt động dạy- học:
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bài
- Bài Đơn xin vào Đội được trình bày theo kiểu chữ nào?
- Những chữ nào phải viết hoa?
- Cỏc trình bày như thế nao?
2. Hoạt động 2:
- Theo dõi HS viết bài
- Thu một số vở chấm, nhận xét
3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Luyện viết tiếp bài “Hoa mai vàng Nam Bộ” chữ đứng ở nhà vào trang bên 
 - Bài Đơn xin vào Đội được trình bày theo kiểu chữ đứng
- Những chữ đầu mỗi câu văn
- HS viết trong vở luyện viết
- HS còn lại đổi vở cho nhau sóat lỗi
CHIỀU
Tiết 1. Đạo đức:
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1).
I. Mục tiêu:
 Học song bài này:
- Hs hiểu thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ, trắng.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức (1') 
 2- Kiểm tra bài cũ (3') 
 - Thế nào là tiết kiệm tiền của ?. (Sử dụng đúng mục đích , hợp lý, có ích
 không sử dụng thừa thãi).
 3- Dạy bài mới (27') 
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: 
- Gv kể cho hs nghe câu chuyện: "Một phút"
+ Mi-chi-a có thói quen có thói quen sử dụng thời giờ ntn ?.
+ Chuyện gì đã sảy ra với Mi-chi-a ?.
+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì ?.
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a ?.
- Các nhóm thảo luận đóng vai kể lại caau chuyện của Mi-chi-a để rút ra bài học.
* Hoạt động 2: 
- Em hãy cho biết: Chuyện gì đã sảy ra nếu:
+ Học sinh đến phòng thi muộn.
+ Hành khách đến muộn giờ tầu, máy bay.
+ Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
+ Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra không ?.
 * Hoạt động 3:
- Gv cho hs làm phiếu bài tập để bầy tỏ thái độ về các ý kiến trong (Sgk-16).
Ghi đầu bài.
1. Tìm hiểu truyện kể.
+ Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.
+ Mi-chi-a bị thua cuộc trượt tuyết.
+ Mi-chi-a hiểu rằng một phúc cũng làm nên chuyện quan trọng.
+ Phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
Þ Bài học: Phải biết tiết kiệm thời gian, dù chỉ là một phút.
2. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?.
+ Học sinh sẽ không được vào phòng thi.
+ Khách sẽ bị nhỡ tầu, mất thời gian và công việc.
+ Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh.
3. Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ 
- Hs thảo luận nhóm và trình bày.
 Ghi nhớ: (Sgk-15).
 4. Củng cố - Dặn dò: (4')
+ Nhận xét tiết học.
+ Về học bài. Chuẩn bị bài sau
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2. Chính tả (Nghe-viết):
THỢ RÈN.
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả bài: Thợ rèn.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông.
- Giáo dục học sinh ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp
II. Đồ dùng:
- Thầy: Bảng phuc bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
 1- Ổn định tổ chức (1') 
 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): 
 Gv đọc cho hs viết: Con dao, giao hàng, đắt rẻ.
 3- Dạy bài mới ( 28') 
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung:
- Gọi hs đọc bài thơ.
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả ?.
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ?.
- Gv đọc cho hs viết từ rễ lẫn.
- Gv đọc cho hs viết bài.
- Đọc cho hs soát bài.
- Thu một số bài chấm.
- Nhận xét bài viết của hs.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs hoạt động nhóm.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi hs đọc lại bài thơ. 
Ghi đầu bài.
1. Tìm hiểu bài thơ.
- 1 hs đọc bài
+ Ngồi xuống nhọ lưng, quết ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai
Nghề thợ rèn rất vất vả, và mệt nhọc nhưng rất vui.
2. Viết từ khó.
- Trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch.
3. Viết chính tả.
- Hs nghe, viết bài.
- Hs soát lại bài.
- Thu 1/3 số vở chấm.
4. Luyện tập.
* Bài 2 (77). Điền l/n.
Năm gian nhà bếp cỏ thấp le te.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè.
Lưng giận phất phơ chùm khói nhạt
Làn ao lấp láng bóng trăng loe.
- 1 hs đọc.
 4. Củng cố - Dặn dò: (4')
+ Nhận xét tiết học.
+ Về làm bài còn lại ...  của hình chữ nhật MNPQ đều là góc vuông.
- Cạnh MN song song QP.
MQ song song PN.
2. Thực hành vẽ hình chữ nhật.
 A B
	 2cm
	 D 4cm C
- Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D trên đường thẳng đó lấy đoạn DA = 2 cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm.
- Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD.
3. Luyện tập.
* Bài 1 (54).
a) Hs vẽ vào vở bài tập.
- Hs nêu các bước vẽ như phần bài học.
b) Chu vi của hình chữ nhật là:
( 5 + 3 ) x 2 = 16 ( cm )
* Bài 2 (54).
	A	B
	3cm
 D 4cm C
- Độ dài 2 đường chéo AC và BD bằng nhau.
4. Củng cố - Dặn dò: (4')
+ Nhận xét tiết học.
 + Về làm bài VBT. Chuẩn bị bài sau
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4. Luyện từ và câu:
ĐỘNG TỪ.
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa của động từ.
- Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn.
- Dùng động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Giấy khổ to, bút dạ.
- Trò: Bài tập đầy đủ.
III. Các hoạt động dạy học:
 	 1- Ổn định tổ chức (1') 
 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): 
 Kiểm tra vở bài tập của hs.
 3- Dạy bài mới ( 27') 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
- Gọi hs đọc phần nhận xét.
- Yêu cầu hs thảo luận để tìm các từ theo yêu cầu.
- Các từ trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, vật. Đó là động từ.
+ Vậy động từ là gì ?.
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu.
- Cho các nhóm hoạt động nhóm, nhóm xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung.
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi.
- Gọi hs trình bày, hs khác theo dõi, nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gv treo tranh gọi hs lên chỉ vào tranh để mô tả trò chơi.
- Gv tổ chức cho hs diễn kịch câm.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm.
Ghi đầu bài.
1. Nhận xét:
* Bài 1:
* Bài 2:
- Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc thiếu nhi: Nhìn, nghĩ, thấy.
- Chỉ trạng thái của sự vật:
+ Dòng thác, đổ ( đổ xuống).
+ Lá cờ: Bay.
Þ Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
II. Ghi nhớ: (Sgk-94)
III. Luyện tập:
* Bài 1 (94).
Các hoạt động ở nhà
Các hoạt động ở trường
- Đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nước,...
- Học bài, lau bàn, chăm sóc cây, tưới cây,...
* Bài 2 (94). Các động từ.
a) Đến, Yết Kiêu, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b) Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.
* Bài 3 (94).
+ Tranh 1: Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán hoạt động cúi.
+ Tranh 2: Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhăn lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động ngủ.
- Các nhóm diến kịch cho từng hoạt động như mượn sách, đọc bài, đánh răng,...
 4. Củng cố - Dặn dò: (4')
+ Nhận xét tiết học.
+ Về học bài. Làm bài VBTT. Chuẩn bị bài sau: 
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5. Khoa học:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ.
I. Mục tiêu: 
- Củng cố lại kiến thhức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ.
- Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Luôn có ý thức ăn uống, phòng tránh bệnh tật, tai nạn.
II. Đồ dùng:
Thầy: Nội dung thảo luận.
Trò: Ôn bài
III. Các hoạt động dạy học:
 1- Ổn định tổ chức (1') 
 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): 
 1 hs nêu lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. 
 3- Dạy bài mới ( 27') 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: 
- Gv chia nhóm cho hs hoạt động.
- 4 nội dung chia cho các nhóm thảo luận.
- Tổ chức cho hs trao đổi cả lớp.
* Hoạt động 2: 
- Gv yêu cầu hs ghi tên thức ăn, đồ uống hàng ngày vào bảng.
- Hs dựa vào bảng ghi tên các thức ăn, đồ uống để đánh giá theo các tiêu chí đã nêu. 
* Hoạt động 3: 
- Cho hs chọn thức ăn từ mô hình tranh ảnh đã chuẩn bị cho một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.
Ghi đầu bài.
1. Con người và sức khoẻ.
- Hs hoạt động nhóm 4.
+ Quá trình trao đổi chất của con người.
+ Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể con người.
+ Các bệnh thông thường.
+ Phòng tránh tai nạn sông nước.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
2. Tự đánh giá.
- Hs tự theo dõi và ghi tên thức ăn, đồ uống hàng ngày vào bảng.
- Tự đánh giá xem hàng ngày đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn chưa.
3. Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lý ?.
- Tiến hành hoạt động trong nhóm.
- Trình bày và nhận xét. 
 4. Củng cố - Dặn dò: (4')
+ Gọi hs đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
+ Về học bài. Chuẩn bị kiểm tra.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi.
- Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi.
- Lập được dàn ý của bài trao đổi.
- Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
II. Đồ dùng:
Thầy: Bảng lớp viết sẵn đề bài.
Trò: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức (1') 
 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): 
- Gọi hs kể chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể thành kịch
3- Dạy bài mới ( 27'
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gv, hs phân tích đề.
- Nội dung cần trao đổi là gì ?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai ?
+ Mục đích trao đổi để làm gì ?
+ Hình thhức thực hiện cuộc trao đổi này ntn ?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi ?
- Chia nhóm 4 hs trao đổi.
- Tổ chức cho từng cặp trao đổi.
- Hs nhận xét theo tiêu chí đã nêu ở bảng phụ.
- Bình chọn cặp khéo nhất.
Ghi đầu bài.
* Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật,...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
+ Anh (chị) của em.
+ Anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp khó khăn, thắc mắc, ủng hộ em.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh (chị) của em.
* Trao đổi trong nhóm.
- Hs hoạt động nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi ý kiến đã thống nhất.
* Trao đổi trước lớp.
- Từng cặp trao đổi, hs nhận xét sau từng cặp.
4. Củng cố - Dặn dò: (4')
+ Nhận xét tiết học.
+ Về học bài. Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Thể dục.
GIÁO VIÊN CHUYÊN
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3. Toán: 
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG.
I. Mục tiêu: 
- Hs biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước. 
-Rèn cho hs kỹ năng vẽ hình
- Giáo dục hs yêu thích môn học
II. Đồ dùng:
- Thầy: Thước thẳng , ê ke, com pa..
III. Các hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức (1') 
 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): 
- Kiểm tra vở bài tập của hs.
3- Dạy bài mới ( 27'
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung:
+ Hình vuông có các cạnh ntn với nhau ?.
+ Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?.
- Hãy dựa vào các đặc điểm trên vẽ hình vuông có cạnh 3 cm.
- Gv hướng dẫn vẽ từng bước như (Sgk).
- Gọi hs nêu lại cách vẽ.
- Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4 cm.
- Một hs lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp.
- Tính chu vi và diện tích hình vuông đó. (2 hs lên bảng, lớp nháp).
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu hs quan sát hình mẫu và vẽ.
- Cho hs vẽ và nêu cách vẽ.
- Yêu cầu hs dùng ê ke để kiểm tra. 
Ghi đầu bài.
1. Vẽ hình vuông theo độ dài cho trước.
+ Hình vuông có các cạnh bằng nhau.
+ Là các góc vuông.
	A	B
	D	C
- Vẽ đoạn thẳng CD=3cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA=3cm, CB=3cm. Nối A với B được hình vuông ABCD.
2. Luyện (đọc) tập.
* Bài 1(55).
a) 
	A 4cm	B
	D	C
b) P = 4 x 4 = 16cm
 S = 4 x 4 = 16cm2
* Bài 2 (55).
- Hs vẽ vào vở bài tập.
* Bài 3 (55).	A	B
	D 5cm	C
- Đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
- Đường chéo AC và BD bằng nhau.
 4. Củng cố - Dặn dò: (4')
+ Nhận xét tiết học.
 + Về học bài. Làm VBT. Chuẩn bị bài sau
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4. Địa lý:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
 Ở TÂY NGUYÊN (tiếp)
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, hs biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 
- Rèn kỹ năng xem, phân tích bản đồ, tranh ảnh.
- Nêu được quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Biết mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
II. Đồ dùng:
 - Thầy: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên.
 - Trò: Bản đồ.
III. Các hoạt động dạy học.
 1- Ổn định tổ chức (1') 
 2- Kiểm tra bài cũ (3') 
 - Nêu cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên ? (Hs đọc ghi nhớ Sgk).
 3- Dạy bài mới (28') 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Nội dung:
- Cho hs quan sát (H.4), hãy kể tên một số con sông bắt nguồn ở Tây Nguyên ?.
- Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây ntn ?. Nó có tác dụng gì ?.
- Yêu cầu hs chỉ nhà máy điện Y-a-li trên bản đồ.
+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại ?.
- Cho hs quan sát (H.6,7).
+ Rừng Tây Nguyên cho ta sản vật gì ?.
- Cho hs quan sát ( H.8, 9, 10) nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ ?.
+ Việc khai thác rừng hiện nay ntn?.
+ Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng ?.
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng ?.
Ghi đầu bài.
3. Khai thác sức nước.
- Sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng Nai.
- Các con sông chảy qua nhiều vùng và có độ cao khác nhau. Người dân đã lợi dụng sức nước để chạy tua bin sản xuất ra điện.
- Hs chỉ.
4. Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên.
+ Rừng Tây Nguyên có hai loại: Rừng rậm nhiệt đới; rừng khợp.
+ Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây thuốc, nhiều thú quý.
- Khai thác rừng bừa bãi, du canh, du cư,...
Þ Ghi nhớ (Sgk-93). 
4. Củng cố - Dặn dò: (4')
 + Nhận xét tiết học.
 + Về học bài. Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP - TUẦN 9.
I. Mục tiêu:
 - Nắm được ưu và nhược điểm trong tuần.
 - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục tốn tại.
 - Có ý thức vươn lên trong tuần 
II Nhận xét tuần 9
 1) Đạo đức: Đa số các em ngoan, đoàn kết, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
 2) Học tập: Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: 
Ơn, Thư, Ổi, Tiến
 Bên cạnh đó còn một số em ý thức học tập chưa cao không tự giác ghi bài, học bài: Pâng, Phong, Chếnh.
 3) Các hoạt động khác:
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động thể dục đầu, giữa giờ.
 - Xếp hàng ra vào lớp còn lộn xộn.
III. Phương hướng tuần 10
 - Duy trì sĩ số học sinh.
 - Tiếp tục thi đua học tốt, dạy tốt chào mừng ngày 20/11.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9(6).doc