Giáo án các môn học khối 4 - Tuần thứ 11

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần thứ 11

TẬP ĐỌC

 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 1. Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi : bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

2. Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng khi 13 tuổi.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK

- Bảng phụ chép từ cần luyện đọc

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Từ ngày 5 /11 đến 9/11/2012
Thứ
Môn
Tên bài
Hai
5/11/2012
Sáng
Chào cờ
T.Đọc
Toán
Khoa
Ông Trạng thả diều
Nhân với 10, 100,1000...
Chia cho 10, 100,1000...
Ba thể của nước
Chiều
Đạo đức Chính tả Địa
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì 1
Nhớ - viết : Nếu chúng mình có phép lạ
Ôn tập 
 Ba
6/11/2012
Sáng
Toán 
LT& C
Tính chất kết hợp của phép nhân
Luyện tập về động từ
 Tư
7/11/2012
Sáng
T.Đọc
Toán TLVăn
Có chí thì nên
Nhân với số tận cùng là chữ số 0
 Luyện tập trao đổi ý kiển với người thân
Năm
8/11/2012
Sáng
Toán
 Đề- xi-mét vuông
Chiều
LT& C 
Toán(Tăng) TV(Tăng)
Tính từ 
Ôn luyện 
Ôn luyện
Sáu
9/11/2012
 Sáng
Toán 
K.Chuyện
Khoa
Mét vuông
Bàn chân kì diệu
Mây được hình thành ntn? Mưa từ đâu ra ?
 Chiều
TV(tăng)
TL Văn
SH Lớp
Ôn luyện
Mở bài trong bài văn kể chuyện
ATGT : Bài 6
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
 TẬP ĐỌC
 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
 1. Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi : bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn 
2. Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng khi 13 tuổi.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ chép từ cần luyện đọc
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Ổn định
II- Mở đầu: GV giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
HĐI:(12P) Luyện đọc
 - GV treo bảng phụ rèn đọc tiếng khó. Kết hợp sửa lỗi.
- GV đọc cả bài giọng phù hợp
HĐ2:(15p) Tìm hiểu bài
 - Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
 - Cậu ham học và chịu khó như thế nào ?
- Vì sao Nguyễn Hiền được gọi là ông Trạng thả diều ?
 - Tìm tục ngữ nêu ND ý nghĩa của bài ?
HĐ3:(8p) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn tìm giọng đọc
 - GV đọc mẫu đoạn 2, 3
 - GV nhận xét
 - Kiểm tra sĩ số, hát
 - Học sinh mở sách, quan sát, mô tả tranh minh hoạ
 - Học sinh mở sách, quan sát tranh
 - Học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn
 - Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
 - Lớp luyện đọc theo cặp
 - 1 em đọc cả bài
 - Học sinh theo dõi SGK
 - Học sinh đọc thầm, đọc to + TLCH
 - Học đâu hiểu đấy , trí nhớ lạ thường( thuộc 20 trang sách/ ngày)
 - Đi chăn trâu đứng ngoài nghe giảng ..., nền cát, lá chuối khôĐèn đom đóm
 Cậu đỗ trạng ở tuổi 13 ,vẫn ham chơi diều.
 - Nhiều học sinh nêu phương án
“Có chí thì nên” là câu đúng nhất
 - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
 - Nhiều em thi đọc diễn cảm trong tổ
 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc
IV. HĐNT(3P): 1. Củng cố: - Câu truyện giúp các em hiểu điều gì ?
 - Hãy liên hệ bản thân
 2. Dặn dò: - Học bài và thường xuyên làm như bài học
TOÁN
 NHÂN VỚI 10,100,1000.... CHIA CHO 10, 100,1000....
 A .MỤC TIÊU : 
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000
và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 , 
- Làm các bài tập : bài 1 a) cột 1,2 b ) cột 1, 2 ; bài 3 ( 3 dòng đầu ) 
 B .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài cũ: (3’)T/ chất kết hợp của phép nhân
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
HĐ1: HDHS nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10(7’)
- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
- Yêu cầu HS nhận xét . 
* Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:(8’)
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài nhẩm trong SGK.
c.HD HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000(10’)
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành(10’)
Bài tập 1:- ( a. cột 1 , 2 ) 
- Nhắc lại nhận xét của bài học .
- ( b. cột 1 , 2 ) 
- GV nhận xét 
Bài tập 2: ( làm 3 dòng đầu ) 
Viết số thích hợp và chỗ chấm . 
- GV nhận xét và sữa chữa 
- HS thực hiện yêu cầu
HS nêu trao đổi cách làm 
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
- Vài HS nhắc lại 
- HS trao đổi mối quan hệ giữa 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra 350 : 10 = 35
- Vài HS nhắc lại 
- HS thực hiện trả lời miệng 
 - HS tự nhẩm và nêu kết quả tìm được 
- Cả lớp làm vào vở gọi vài HS lên bảng chữa bài . 
 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 
C.HĐNT(2’)Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
Khoa học: 
 BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu:
 - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn
 - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
 BDHS lòng say mê nghiên cứu, tìm tòi, khám phá khoa học.
II. Chuẩn bị : 
 GV- Hình 44, 45. Chai, lọ đựng nước. Nguồn nhiệt (nến, đèn, cồn....) nước đá (nếu có)
 HS:Chai, lọ đựng nước. Nguồn nhiệt (nến, đèn, cồn....) nước đá (nếu có)
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (2’) 
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Em hãy nêu những tính chất của nước? 
+ Theo em nước tồn tại ở những dạng nào? VD? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
+ Cho HS quan sát hình 1và 2, mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1 và 2? 
+ Hình 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào 
+ Hãy lấy 1 số VD về nước ở thể lỏng? 
- GV dùng khăn ướt lau bảng, thấy mặt bảng ướt, chỉ 1 lúc sau bảng lại khô ngay 
- H/D HS làm t/n (hoặc quan sát t/n 1)
+Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì? 
+Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? 
+ Nước ở quần áo ướt đã đi đâu? 
 HĐ 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại 
+ Khi đá tan chuyển thành thể gì? 
+ Tại sao có hiện tượng đó? 
- GV nêu kết luận ....
+ Nước tồn tại ở những thể nào? 
+ Nước các thể đó có tính chất chung và riêng NTN? 
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chuyển thể 
- GV nêu kết luận chung ....
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS quan sát 
- Nước mưa, giếng, ao, hồ ....
- HS quan sát 
- HS cùng làm thí nghiệm 
=>.....nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ...
=>....thành hơi nước.....
=>.....bốc hơi ....
=>......thể lỏng.....
=>... nhiệt độ lớn hơn trong tủ...
=>.....rắn, lỏng, khí 
=>.....đều trong suốt 
- 2 HS lên bảng 
- Vài em đọc mục bạn cần biết
Đạo đức 
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ 1
I/ Mục tiêu: HS có kỹ năng trung thực trong học tập, vượt khó, bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ
II/ Đồ dùng dạy học: Bài soạn
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ ổn định tổ chức
2/ Bài cũ:
a/ Tại sao ta phải tiết kiệm thời giờ?
b/ Đọc ghi nhớ của bài
3/ Bài mới: 
Câu hỏi: 
1/ Trung thực trong học tập là như thế nào?
2/ Người như thế nào là có ý trí vượt khó trong học tập? Kể 1 vài ví dụ
3/ Hãy bày tỏ ý kiến của mình về một việc cụ thể 
4/- Tiết kiệm tiền của là gì?
 - Tại sao lại phải tiết kiệm tiền của?
5/ Thời giờ quý giá như thế nào? hãy kể lại câu chuyện 1 phút
Em đã tiết kiệm thời giừo chưa?
Từng câu hỏi, GV nhận xét đánh giá chung
Hát
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
IV/ Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét về tiết học
Dặn dò HS về nhà học bài
Chính tả: ( nhớ - viết )
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu 
- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ
- Làm đúng BT1 ; làm được BT(2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
 * HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong VBTTH
BDHS Viết đúng Tiếng Việt
II. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ ghi sẵn BT 3 
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
 HĐ 1: Viết chính tả 
- GV nêu yêu cầu của bài chỉ viết 4 khổ thơ đầu .
- GV đọc bài 
- H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống....
- Cho HS viết chỉnh tả 
- H/D chữa lỗi 
- GV thu chấm 8 - 10 bài 
- Nhận xét chung 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT1: Điền vào chỗ trống s/x
- GV treo bảng phụ, giao việc ....
- Lớp thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
* BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ...
- GV treo bảng phụ 
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
* Không gảy được vì cần đàn bị gãy.
* Lúc nãy tôi quá nóng nảy.
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- Nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng
- Lớp đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS tự viết 
- Đổi vở chữa lỗi 
- HS đọc đề 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm lên làm 
- HS đọc đề 
- HS khá , giỏi lên làm bài 
Địa lý:
ÔN TẬP
I. Mục Tiêu 
 - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN
 - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và HĐ sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ
 - BDHS lòng ham hiểu biết về Địa lý tự nhiên VN
II. Chuẩn bị : 
 - Bản đồ địa lý VN 
 - Phiếu học tập ghi lược đồ VN
 - Bảng mẫu như SGK 
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Ôn tập (28’)
 HĐ 1: Vị trí miền núi trung du 
- GV treo bản đồ, 
- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập ghi lược đồ trống VN, yêu cầu HS tự điền dãy HLS, đỉnh phan - xi - păng, các cao nguyên ở TN, Đà Lạt .
- GV kiểm tả 1 số em và nhận xét 
 HĐ 2: Đ2 tự nhiên và con người 
- GV phát giấy kẻ sẵn mẫu như SGK cho lớp thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, sữa chữa, chốt ý đúng 
 HĐ 3: Vùng trung du Bắc Bộ 
+ Nêu đ2 địa hình trung du Bắc Bộ ? 
+ Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
+ Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng? 
- Nhận xét, sửa chữa
- GV nêu kết luận ....
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Lần lượt 4 HS lên chỉ trên bản đồ 
- HS tự điền 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Vài HS đọc 
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân
 - Bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính
BDHS tính chính xác,cẩn thận.
II. Chuẩn bị : 
 GV- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK 
 HS – SGK, vở
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
 ...  hiểu tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....
2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết nội dung bài 1. Bảng lớp viết nội dung bài 3
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ(5p)
GV nhận xét 
II- Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
HĐ1(20p). Phần nhận xét 
BT1,2: GV gọi HS đọc:Cậu học sinh ở Ác- boa
 - Treo bảng phụ
 - Gọi học sinh làm bài trên bảng, nhận xét
 - Chốt lời giải đúng:
a) Tính tình, tư chất của Lu- i
b) Màu sắc của sự vật
c) Hình dáng, kích thước,đặc điểm khác
Bài tập 3 - Gọi học sinh đọc bài
 - GV mở bảng lớp
 - Gọi học sinh làm bảng
 - Chốt lời giải đúng:Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho ĐT đi lại.
. Phần ghi nhớ
 - Gọi học sinh nêu ví dụ giải thích
HĐ2.(10p) Phần luyện tập
Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các tính từ
 - nên thơ, vi vu, nhẹ nhàng, yểu điệu .
BT 2- Chọn từ thích hợp đẫ cho điền vào chỗ chấm 
- GV chốt ý đúng
a) Một vùng cỏ mọc xanh rì.
b) Ở vùng này, bốn mùa cây cối xanh tươi .
c) Ngọn lửa đèn xì xanh ngắt .
d) Tường quét vôi màu xanh lơ .
.
 - 2 học sinh làm lại bài tập 2,3 tiết luyện tập về động từ.
 - Lớp nhận xét
 - Nghe, mở sách
 - 2 em nối tiếp đọc bài 1,2 
 - 1 em đọc, lớp đọc thầm, trao đổi cặp
 - Ghi các từ tìm được vào nháp
 - 1 em chữa bảng 
 - Lớp nhận xét
 - Làm bài đúng vào vở
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - 1 em đọc câu văn,làm bài cá nhân
 - 1 em chữa trên bảng lớp
 - Lớp nhận xét
 - Làm bài đúng vào vở
 - 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
 - Nhiều em nêu
 - 2 em nối tiếp nhau đọc
 - 1 em đọc, lớp đọc thầm
 - 2 em chữa bài
- HS đọc yêu cầu
 - HS đọc từng câu chọn từ điền 
- Làm bài vào vở
HĐNT(3p) - Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ ?
- Về nhà tiếp tục lấy ví dụ cho bài học
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Toán:
MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu 
 - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”
 - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
 - GDHS: tinh thần ham học toán
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ vẽ sẵn HV có diện tích 1m2.....Bảng phụ ghi BT 1
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: chữa BT 4 và BT 5 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (27’)
 HĐ 1: Giới thiệu mét vuông (m2)
- GV treo HV vẽ sẵn lên bảng 
+ HV lớn có cạnh dài bao nhiêu? 
+ HV nhỏ có độ dài bao nhiêu?
+ Cạnh của HV lớn gấp mấy lần cạnh củaHVnhỏ? 
+ Mỗi HV có diện tích là bao nhiêu? 
+ HV lớn bằng mấy HV nhỏ ghép lại 
+ Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu? 
- Vậy HV cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 HV nhỏ có cạnh dài 1 dm 
- Mét vuông viết tắt là: m2 
+ 1m2 bằng bao nhiêu dm2 
- 1m2 = 100dm2 
+ 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2 
- 1m2 = 10.000 cm2 
- HS nêu lại mối quan hệ giữa m2 - dm2 - cm2 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ, Hd cách viết
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: ( cột 1 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Ghi tóm tắt
- Nêu câu hỏi HD cách giải
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- 2 HS lên bảng 
- HS quan sát 
=>.....1m (10 dm)
=>.....1 dm 
=> gấp 10 lần 
=>....1 dm2 
=> bằng 100 hình 
=> Bằng 100 dm2 
=>.....1m2 = 100 dm2 
=>.....1m2 = 10.000cm2 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU 
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nói
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ học sinh kể câu chuyện Bàn chân kì diệu.
 - Hiểu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Giới thiệu truyện: SGV(231)
II- Kể chuyện Bàn chân kì diệu
 HĐ1(8p) GV kể 
- GV kể lần 1 giọng kể thong thả nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm.
 - GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ
 - GV kể lần 3 kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký
( Hiện nay ông Ký là nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của 1 trường trung học ở thành phố Hồ Chí Minh. Ông là tác giả bài thơ Em thương đã học lớp 3)
 HĐ2(25p) Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể theo cặp 
 - GV nhận xét từng cặp kể
b) Thi kể trước lớp
 - GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, nhận xét đúng nhất.
c) Tự liên hệ: - Em có biết một tấm gương nào có tinh thần vượt khó trong học tập ở lớp, hay trường mình không?
 - Bản thân em đã cố gắng như thế nào?
 - Học sinh quan sát tranh minh hoạ,đọc thầm các yêu cầu của bài
 - HS nghe
 - Nghe và quan sát tranh
 - 1 em đọc bài thơ 
 - Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu
 - Kể theo bàn, trao đổi về điều học được ở anh Ký
 - Mỗi em kể theo 2 tranh
 - Lớp nhận xét
- Nhiều tốp thi kể
 - 3 em thi kể cả chuyện
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh trả lời câu hỏi
 - Nhiều em tự liên hệ
Học sinh nêu
III. HĐNT(3p): - Qua câu truyện này em học tập được gì ?
 - Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe
Khoa học:
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu:
 - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn
 - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
 BDHS lòng say mê nghiên cứu, tìm tòi, khám phá khoa học.
II. Chuẩn bị : 
 GV- Hình 44, 45. Chai, lọ đựng nước. Nguồn nhiệt (nến, đèn, cồn....) nước đá (nếu có)
 HS:Chai, lọ đựng nước. Nguồn nhiệt (nến, đèn, cồn....) nước đá (nếu có)
III. HĐ dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động (2’) 
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Em hãy nêu những tính chất của nước? 
+ Theo em nước tồn tại ở những dạng nào? VD? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
+ Cho HS quan sát hình 1và 2, mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1 và 2? 
+ Hình 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào 
+ Hãy lấy 1 số VD về nước ở thể lỏng? 
- GV dùng khăn ướt lau bảng, thấy mặt bảng ướt, chỉ 1 lúc sau bảng lại khô ngay 
- H/D HS làm t/n (hoặc quan sát t/n 1)
+Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì? 
+Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? 
+ Nước ở quần áo ướt đã đi đâu? 
 HĐ 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại 
+ Khi đá tan chuyển thành thể gì? 
+ Tại sao có hiện tượng đó? 
- GV nêu kết luận ....
+ Nước tồn tại ở những thể nào? 
+ Nước các thể đó có tính chất chung và riêng NTN? 
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chuyển thể 
- GV nêu kết luận chung ....
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS quan sát 
- Nước mưa, giếng, ao, hồ ....
- HS quan sát 
- HS cùng làm thí nghiệm 
=>.....nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ...
=>....thành hơi nước.....
=>.....bốc hơi ....
=>......thể lỏng.....
=>... nhiệt độ lớn hơn trong tủ...
=>.....rắn, lỏng, khí 
=>.....đều trong suốt 
- 2 HS lên bảng 
- Vài em đọc mục bạn cần biết
Tập làm văn
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
1. HS biết được thế nào là mở bài gián tiếp, mở bài trực tiếp trong bài văn kể chuyện.
2. Nhận biết được mở bài theo cách đã học ; bước đầu biết viết đoạn mở bài theo cách gián tiếp
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết ghi nhớ
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ:(5p)
 - GV nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐ- YC tiết học
HĐ1:(15P). Phần nhận xét
Bài tập 1,2
 - GV nêu mở bài đúng: “Trời mùa thucố sức tập chạy.”
Bài tập 3
 - Em có nhận xét gì về 2 cách mở bài?
 - GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
. Phần ghi nhớ
 - Treo bảng phụ
HĐ2(15p). Phần luyện tập
Bài tập 1
 - Gọi học sinh đọc truyện “ Có công mài sắc, có ngày nên kim”
Bài tập 2: 
Viết mở bài gián tiếp cho câu chuyện trên bằng lời của người dẫn chuyện 
Bài tập 3: 
Viết mở bài gián tiếp cho câu chuyện trên bằng lời của cậu bé 
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - Nhận xét, chữa bài cho học sinh .
- 2 em thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 tấm gương có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - Nghe GT
 - 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1,2
 - Lớp tìm đoạn mở bài trong truyện
 - Vài em nêu
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc
 - Cách mở bài sau không kể ngay mà nói - Chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể.
 - 1 em đọc ghi nhớ
 - HS đọc, tự tìm các ví dụ
- 4 em nối tiếp đọc truyện
 - Cả lớp đọc thầm 
 - 1 em đọc nội dung bài
- HS làm cá nhân
- Một vài em đọc bài của mình
- Lớp nhận xét
- 1 em nêu yêu cầu bài 3
 - Làm bài vào vở
III. HĐNT(3P): - Có mấy cách mở bài ? Kể tên ?
 - Về nhà học thuộc ghi nhớ và vận dụng thực hành
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN 
GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
I/ Mục đích yêu cầu:
Qua bài học HS hiểu phương tiện giao thông công cộng là một hình thức giao thông phổ biếncủa xã hội văn minh.
Nắm được các loại phương tiện giao thông công cộng và những điều cần nhớ để đảm bảo an toàn khi đi tàu xe.
II/ Chuẩn bị đồ dùng: HS sưu tầm tranh ảnh nhà ga bến tàu.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết các phương tiện giao thông đường thuỷ là những loại phương tiện nào?
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
HS thảo luận nhóm .
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: HS quan sát tranh sưu tầm và cho biết tên các loại giao thông công cộng.
-GV kết luận: Các loạiPT giao thông 
công cộnggồm:
+ Giao thông đường bộ : ô tô chử khách, ô tô buýt
+Giao thông đường sắt: Tàu hoả..
+Giao thông đường thuỷ: Tàu thuỷ,ca nô,thuyền .
+Giao thông đường không: Máy bay.
HĐ2: Những điều cần nhớ để đảm bảo an toàn khi đi tàu xe:
-Khi đi tàu xe chúng ta cần chú ý điều gì?
GV kết luận:Chú ý khi lên và xuống tàu xe: Chờ tàu hoặc xe ô-tô dừng hẳn
Mới lên hoặc xuống tàu xe.khi xe đang chạy không thò đầu ra ngoài cửa xe, không đi lại khi tàu chạy.
Hoạt động nối tiếp: 
-GV nhận xét giờ học động viên những em có ý thức học tập tốt.
-Dặn: Về xem lại bài nắm vững những điều cần chú ý khi đi các loại phương tiện giao thông.
 Hát 
-Một em nêu ,lớp nhận xét bổ sung.
HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm,sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu
 - HS nghe và thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 11.doc