Giáo án các môn học khối 4 - Tuần thứ 15 năm học 2012

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần thứ 15 năm học 2012

Môn: TẬP ĐỌC

Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

 - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần thứ 15 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/11/2012
Ngày dạy : Thứ hai 26/11/2012
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Chú Đất Nung (tt)
- Gọi hs lên đọc bài và TLCH
1) Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
2) Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
3) Nêu nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs quan sát tranh minh họa trong SGK
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
- HD hs luyện phát âm các từ khó: mềm mại, trầm bổng, huyền ảo, vui sướng. 
- Gọi hs đọc nối tiếp lượt 2 
- Giúp hs nắm nghĩa từ mới có trong bài
 Đoạn 1: mục đồng
 Đoạn 2: huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao 
- Y/c hs đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? 
-Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 
2) Trò chơi thả diều đem lại chi trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? 
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ươc mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho các bạn trong cuộc sống.
3) Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? 
- Kết luận ý 2 là ý đúng nhất - Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
c) HD đọc diễm cảm
- Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài
- Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc của bài
- Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a) 
- HD đọc diễn cảm 1 đoạn 
+ GV đọc mẫu
+ Gọi hs đọc 
+ Y/c hs đọc trong nhóm đôi
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài văn Cánh diều tuổi thơ nói lên điều gì?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
Nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc đúng và đọc diễn cảm
- Bài sau: Tuổi ngựa
- HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời
1) Liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng
2) Có ý khuyên con người ta muốn trở thành người có ích cần phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách, khó khăn.
3) Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
- Quan sát 
- Vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu...vì sao sớm
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- Cá nhân đọc các từ khó trên 
- HS đọc lượt 2 
- HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải 
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- HS đọc cả bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 1.
1) cánh diều mầm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo - sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng.
- Bằng tai, mắt. Mắt nhìn - cánh diều mềm mại như cánh bướm; tai nghe - tiếng sáo diều vi vu trầm bổng - sáo đơn, sáo kép, sáo bè...
- Đọc thầm đoạn 2.
2) Các bạn hò hét nhau thẻ diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. 
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xinh "Bay đi diều ơi! Bay đi!" 
- HS lắng nghe
- HS trả lời 1 trong 3 ý đã nêu
- HS đọc lại 2 đoạn của bài
- Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc thích hợp.
- Lắng nghe
- HS đọc
- Đọc trong nhóm đôi
- HS thi đọc trước lớp
- Nhận xét 
- Niềm vui sướng và nỗi khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. 
- Lắng nghe, thực hiện 
Môn: TOÁN 
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 
I/ Mục tiêu:
 Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Ghi bảng lần lượt các phép tính, gọi hs nêu ngay kết quả
- Ghi bảng: 60 : (10 x 2), gọi hs lên bảng tính
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 
2) Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng 
- Ghi bảng : 320 : 40 = ? 
- Áp dụng tính chất một số chia cho một tích, các em hãy thực hiện phép chia trên 
- Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4? 
- Khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta làm sao?
- Y/c hs đặt tính và tính 
- Gọi hs nêu cách thực hiện 
3) Giới thiệu trường hợpsố chữ số 0 ở tận cùng 
của SBC nhỏ hơn số chia
- Ghi bảng: 32000 : 400 = ?
- Gọi hs lên bảng áp dụng tính chất chia một số cho một tích thực hiện phép tính trên 
- Thực hiện tương tự như trên 
- Y/c hs thực hành tính và nêu cách tính 
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta làm sao? 
Kết luận: Xóa bao nhiêu chữ số 0 tận cùng của SC thì phài xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của SBC, sau đó thực hiện phép chia như thường 
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/80 
3) Thực hành:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài, y/c hs thực hiện vào bảng con 
Bài 2( a ): Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở 
Bài 3 ( a ): Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài , gọi hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- Sửa bài, chấm một số bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs lên bảng thi điền Đ, S 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Chia cho số có 2 chữ số 
- HS lần lượt nêu kết quả
320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
* 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 
- Lắng nghe 
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng tính 
 320 : 40 = 320 : (10 x 4) 
 = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8 
- Ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC, rồi chia như thường 
 320 40 
 0 8 
. Đặt tính
. Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC 
. Thực hiện phép chia: 32 : 4
. Đặt tính ngang, ta ghi: 320 : 40 = 8
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
 32000 : 400 = 32000 : (100 : 4) 
 = 32000 : 100 : 4 =320 : 4 = 80
- Nêu nhận xét: 32000 : 100 = 320 : 4 
- Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 
 32000 400
 00 80
. Đặt tính, cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC 
. Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 
. Ghi tính ngang 32000 : 100 = 80 
- Ta có thể cùng xóa một, hai, ba,... chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường.
- Lắng nghe 
- HS đọc ghi nhớ 
 420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9
85000 : 500 = 130 92000 : 400 = 230 
a) X x 40 = 25600 
 x = 25600 : 40 = 640 
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài
- Đổi vở nhau kiểm tra 
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 20 = 9 (toa)
 Đáp số: a) 9 toa xe 
- HS lên bảng thực hiện 
 90 : 20 = 4 (dư 1) 
 90 : 20 = 4 (dư 10) 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
Nêu được việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
*KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy giáo, cô giáo?
- Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo các em phải làm gì? 
Nhận xét	
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tự tay mình làm những tấm bưu thiếp thật đẹp để chúc mừng các thầy cô giáo. 
2) Bài mới:
 Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm vào một tờ giấy, tên các chuyện kể vào tờ giấy khác và tên kỉ niệm khó quên của mỗi thành viên vào tờ giấy còn lại 
- Y/c các nhóm dán lên bảng kết quả làm việc của nhóm mình 
- Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì? 
- Gọi các nhóm lên biểu diễn tiểu phẩm mà mình chuẩn bị
- Cùng hs nhận xét nội dung, cách thể hiện của các bạn 
- Tuyên dương nhóm thể hiện được hành động, việc làm nhớ ơn thầy cô giáo. 
* Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
*KNS: Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Bây giờ các em hãy tự tay mình làm và trang trí tấm bưu thiếp để tặng thầy, cô giáo cũ 
- Gọi hs trình bày một số bưu thiếp 
- Cùng hs nhận xét, chọn những bưu thiếp đẹp. 
- Các em nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm
Kết luận: Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới, các em phải ghi nhớ: Chúng ta luôn phải biết yêu quí, kính trọng, biết ơn thầy cô.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học 
- Thực hành các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
- HS lên bảng trả lời
- Vì thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người. 
- Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô. 
- Lắng nghe 
- Chia nhóm, thực hiện 
- Đại diện nhóm đọc các câu ca dao, tục ngữ 
. Không thầy đố mày làm nên 
. Muốn sang thì bắc cầu kiều 
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy 
. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư 
. Dốt kia thì phải cậy thầy 
Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên 
- Khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô vì thầy cô  ... 
- Quan sát, lắng nghe 
- Thảo luận nhóm , đại diện trả lời
+ Hàng hóa là sản phẩm sản xuất tại địa phương (rau, khoai, cá, trứng...) và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ sản xuất và đời sống người dân. 
+ Người đi chợ là người dân địa phương hoặc các vùng gần đó. 
- lắng nghe 
- quan sát, thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời: đây là cảnh một chợ phiên, người dân đi chợ rất đông, chợ không có nhà hàng to để bán hàng, chỉ gồm hàng hóa là sản phẩm do người dân sản xuất được. Người dân bán hàng ngay trên mặt đất. ai đi chợ cũng rất vui vẻ. 
- Nhiều học sinh đọc to trước lớp
- lắng nghe, thực hiện 
Môn: Lịch sử
Tiết 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ 
I/ Mục tiêu :
 Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần với sản xuất nông nghiệp:
 Nhà Trần quan đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
* GDBVMT: Qua việc dắp đê của nhà Trần liên hệ về thực tế của HS để giáo dục HS.
II/ Đồ dùng dạy-học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Nhà Trần thành lập
 Gọi hs lên bảng trả lời
1) Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
2) Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Y/c hs quan sát tranh SGK/39 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? 
- Đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy? Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sông ngòi 
- Y/c hs đọc SGK/39
- Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là gì? 
- Sông ngòi ở nước ta như thế nào? 
- Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân? 
- Em có được chứng kiến hoặc biết câu chuyện nào về cảnh lụt lội không? Hãy kể tóm tắt về cảnh lụt lội đó 
Kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất 
* Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức việc đắp đê
- Gọi hs đọc SGK từ "Nhà Trần ...phát triển "
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? 
Kết luận: Dưới thời Trần, công việc đắp đê chống lũ lụt rất được coi trọng 
* Hoạt động 3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần
- Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? 
- Hệ thống đê điều đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta? 
* Hoạt động 4: Liên hệ thực tế
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và nói cho nhau nghe ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? 
Kết luận: Để chống lũ lụt, nhân dân ta đã tích cực trồng rừng, chống phá rừng, củng cố đê điều và cùng nhau bảo vệ các môi trường tự nhiên. 
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/ 40
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài, học thuộc ghi nhớ
- Giáo dục có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
- Bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên
Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt lên bảng trả lời
1) Đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập
2) Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng quân đội và phát triển nông nghiệp, đặt thêm chức quan Hà đê sứ để khuyến khích nông dân sản xuất, đặt thêm chức quan khuyến nông sứ để khuyến khích nông dân sản xuất. Đặt thêm chức quan đồn điền sứ để tuyển mộ người khân hoang. 
- Vẽ cảnh mọi người đang đắp đê. 
- Lắng nghe 
- HS đọc SGK
- Là nghề trồng lúa nước
- Hệ thống sông ngòi ở nước ta chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu,...
- Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân 
- Một vài hs kể trước lớp 
- Lắng nghe 
- HS đọc to trước lớp
. Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi việc đắp đê
. Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê
. Hàng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê
. Có lúc vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê. 
- Lắng nghe
- Hệ thồng đê điều được hình thành dọc theo những con sông chính
- Góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm ấm no, thiên tai, lụt lội giảm rất nhiều 
- Thảo luận nhóm đôi và các nhóm lần lượt trả lời
. Trồng rừng , chống phá rừng
. Xây dựng các trạm bơm nước
. Củng cố đê điều 
- Lắng nghe
- Nhiều hs đọc 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN 
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
 Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Luyện tập
- Gọi hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục học cách chia cho số có hai chữ số trường hợp số bị chia có 5 chữ số
2) Bài mới::
a) Trường hợp chia hết
- Ghi bảng: 10105 : 43
- Y/c hs thực hiện vào vở nháp, gọi hs lên bảng thực hiện 
* Lần 1: 101 chia 43 được 2, viết 2;
 2 nhân 3 bằng 6; 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1
 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9 
 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 
* Lần 2: Hạ 0, được 150; 150 chia 43 được 3, viết 3 
3 nhân 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1
 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13 
 15 trừ 13 bằng 2, viết 2
- HS có thể tính theo cách ước lượng thương ở 3 lần chia như sau:
 101 : 43 = ; có thể ước lượng 10 : 4 = 2 dư 2
 150 : 43 = ; có thể ước lượng 15 : 4 = 3 dư 3
 215 : 43 = ; có thể ước lượng 20 : 4 = 5 
b) Trường hợp chia có dư
- Ghi bảng: 26345 : 35 
- Gọi hs lên bảng thực hiện 
3) Thực hành:
Bài 1: Y/c HS thực hiện bảng con 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà làm lại BT1 
- Bài sau: Luyện tập.
- HS lên bảng thực hiện
 7895 : 83 = 95 dư 10 9785 : 79 = 125 dư 10
- Lắng nghe
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở nháp
 10105 43
 150 235
 215
 00 
* Lần 3: Hạ 5, được 215; 215 chia 43 được 5, viết 5
5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1
5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21
21 trừ 21 bằng 0, viết 0 
- HS lên bảng vừa thực hiện vừa nói như trên 
 26345 35
 184 752
 095
 25 263 : 35 = 752 (dư 25) 
- Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia 
a) 23576 : 56 = 421 31628 : 48 = 658 (dư 44)
b) 18510 : 15 = 1234 42546 : 37 = 1149 (dư 33)
 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT 
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật khác ( ND Ghi nhớ ).
 - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa một số đồ chơi
- Một số đồ chơi: gấu bông, ô tô, máy bay, bộ xếp hình, chong chóng,... bày trên bàn để hs chọn quan sát
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Luyện tập miêu tả đồ vật
- Gọi hs đọc lại dàn ý bài văn tả chiếc áo và đọc bài văn tả chiếc áo. 
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích.
- Kiểm tra việc mang đồ chơi đến lớp của các em 
2) Tìm hiểu bài
Bài 1: Gọi hs đọc các gợi ý a, b, c, d
- Gọi hs giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp
- Các em hãy đọc thầm lại các gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng 
- Gọi hs trình bày kết quả quan sát của mình
- Cùng hs nhận xét theo các tiêu chí:
+ Trình tự quan sát hợp lí
+ Giác quan sử dụng khi quan sát
+ Khả năng phát hiện những đặc điểm riêng 
- Bình chọn bạn quan sát tinh tế, chính xác, phát hiện những đặc điểm độc đáo của trò chơi 
 Bài 2: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? 
- Khi quan sát đồ vật, các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay búp bê thì đập vào mắt đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mắt, mũi, chân, tay... Khi quan sát phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần tập trung miêu tả những điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/154
3) Phần luyện tập
- Gv nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Gọi hs trình bày
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể) 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ.
- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi
- Chuẩn bị bài sau: LT giới thiệi địa phương.
- HS 1: đọc dàn ý
- HS 2 đọc bài văn tả chiếc áo 
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý BT1
- HS lần lượt giới thiệu
. Em có chú gấu bông rất đáng yêu
. Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin
. Đồ chơi của em là cô bé búp bê biết múa
. Đồ chơi của em là búp bê biết bò 
- Lắng nghe, tự làm bài 
- HS lần lượt trình bày 
- Nhận xét 
- Cần chú ý:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận
+ Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- HS đọc ghi nhớ 
- Lắng nghe
- Tự làm bài
- Lần lượt trình bày
- Nhận xét 
- HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ví dụ về một dàn ý
Mở bài: giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất
Thân bài: 
 - Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng
- Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở mũi, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác
- Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh
- Mũi: màu nâu, nhỏ trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm
- Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu.
kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu.
 LÂM KIẾT , NGÀY 25/ 11/2011
 BAN GIÁM HIỆU DUYỆT TỔ KHỐI DUYỆT
 LÂM THỊ THANH XUÂN

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4TUAN15CKTKNSTKNL100.doc