Giáo án lớp 3 năm 2009

Giáo án lớp 3 năm 2009

ĐẠO ĐỨC

THAM GIA TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC

I. MỤC TIÊU:

- Tổ chức cho học sinh học tập, tham quan mội trường ở địa phương gần trường học

- Qua buổi tham quan học sinh thấy được cần giữ gìn, bảo vệ mội trường trong sạch để có sức khoẻ tốt.

II. CHUẨN BỊ

- Địa điểm tham quan

- Các câu hỏi thảo luận

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Học sinh quan sát các khu phố xung quanh trường

- Giáo viên chia nhóm, cử nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và ghi vào sổ tay

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 04 tháng 5 năm 2009	
ĐẠO ĐỨC
THAM GIA TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
Tổ chức cho học sinh học tập, tham quan mội trường ở địa phương gần trường học
Qua buổi tham quan học sinh thấy được cần giữ gìn, bảo vệ mội trường trong sạch để có sức khoẻ tốt.
II. CHUẨN BỊ 
Địa điểm tham quan
Các câu hỏi thảo luận
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Học sinh quan sát các khu phố xung quanh trường
Giáo viên chia nhóm, cử nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và ghi vào sổ tay
+ Địa phương em có trồng nhiều cây xanh không?
+ Rác ở địa phương xung quanh trường xử lí như thế nào?
+ Các đường phố sạch hay bẩn, công trình thoát nước nào ?
+ Đường phố có trồng cây xanh không?
+ ý thức của người dân về vấn đề bảo vệ môi trường ra sao?
- Các nhóm trình bày ý kiến , nhận xét
Hoạt động 2: Liên hệ việc làm bảo vệ môi trường ở gia đình em
Học sinh nêu ý kiến về bảo vệ môi trường
Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Em cần làm gì để bảo vê môi trường?
Dặn học sinh chuẩn bị ôn tập cuối năm
* Rút kinh nghiệm:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng : Lăn quay , quăng rìu , leo tót , lừng lững , cựa quậy 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm tư. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện .
- Hiểu nghĩa các từ trong bài : Tiều phu , khoảng giập bã trầu , phú ông .
 - Hiểu được nội dung bài :Tấm lịng nhân nghĩa , thuỷ chung của chú Cuội ; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi dưới gốc cây. 
- Dựa vào nội dung truyện và gợi ý kể lại được câu chuyện, kể tự nhiên đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ , nét mặt khi kể .
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 hs lêu bảng đọc thuộc lòng một đoạn và trả lời câu hỏi bài : Mặt trời xanh của tơi 
B. Bài mới 
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt , chú ý giọng đọc từng đoạn .
- GV yêu cầu hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài , theo dõi sửa phát âm cho hs :Lăn quay , quăng rìu , leo tót , lừng lững , cựa quậy 
- Đọc từng đoạn :
 GV gọi 3 hs đọc bài nối tiếp theo đoạn .Nhắc hs chú ý ngắt giọng ở các dấu câu.
 + Yêu cầu HS đọc chú giải : Tiều phu , khoảng giập bã trầu , phú ông .
- 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc bài theo 2 lần .
- Luyện đọc theo nhóm 
- Đọc đồng thanh cả bi
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài :
 +1 HS đọc toàn bài 
+ Nhờ đâu Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?(thấy hổ mẹ cứu hổ con bằng l thuốc)
+ Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc gì ?(cứu sống nhiều người)
+ Vì sao vợ Cuội mắc chứng bệnh hay quên ?(Vợ cuội bị ng vỡ đầu)
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? (Vợ cuội qun lời anh dặn đ lấy nước giải tưới cho cy, vừa tưới xong thì cy thuốc lừng lững bay ln trời. Thấy thế Cuội vội nhảy bổ tới, tm rễ cy nhưng cy thuốc cứ bay ln ko cả Cuội bay ln trời)
. HS đọc câu hỏi số 5 trong SGK .
* Yêu câu hs suy nghĩ nêu ý mình chọn .
+ GV : Quan sát tranh minh hoạ câu chuyện , chúng ta thấy chú Cuội ngồi bó gối , mặt buồn rầu , có thể chú rất nhớ nhà , nhớ trái đất vì mặt trăng quá xa trái đất .
Chú Cuội trong truyện là người như thể nào ? 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2 , hướng dẫn giọng đọc .
GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 hs luyện đọc theo nhóm .
+ Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc bài tước lớp .
Hoạt động 4: Kể chuyện
1.Xác định yêu cầu 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 132 .
2. Hướng dẫn kể chuyện 
Yêu cầu hs đọc phần gợi ý nội dung truyện trong sách giào khoa ,
Đoạn 1 gồm những nội dung gì ? 
- Gọi 1 HS khà kể lại nội dung đoạn 1 
3. Ke theo nhóm 
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 hs , yêu cầu h strong từng nhóm tiếp nối nhau kể lại từng đoạn .
Gọi 1 hs kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện .
* Củng cố, dặn dò
Câu chuyện giải thích điều gì?
Về nh tiếp tục luyện đọc và kể
Toán
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT)
I.MỤC TIÊU: Giảm 2 phép cuối cua
-Giúp hs : Tiếp tục củng cố về cộng trừ, nhân, chia (tính nhấm, tính viết )các số trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số .
-Cúng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính .	
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Củng cố về cộng trừ, nhân, chia 
Bài 1: Tính nhẩm
-HS nu cch tính nhẩm, nu thứ tự thực hiện cc php tính trong từng biểu thức
-HS nhẩm miệng
a)30 000 + 40 000 – 50 000	b) 3000 x 2 : 
 80 000 – ( 20 000 + 30 000)	 4800 : 8 x 4
 80 000 – 20 000 – 30 000	 4000 : 5 : 2
Bài 2: Đặt tính
Học sinh làm bảng con
Vài em lên bảng lớp làm
Bài 3: Giải toán
2 em đọc đề, nêu tóm tắt
Cả lớp làm vào vở, 2 em lên làm bảng phụ
Chấm, chữa bài
Bài 4: Thi đua viết chữ số thích hợp vào ô trống : 4 tổ thi tiếp sức điền
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Thi giải toán nhanh
 10000 : 5 x 3 8000 + 3000 x2
Dặn học sinh ôn tập chuẩn bị thi học kì II
Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 05 tháng 5 năm 2009
THỂ DỤC
ÔN ĐỘNG TÁC TUNG BÓNG VÀ BẮT BÓNG
 THEO NHÓM HAI- BA NGƯỜI 
I . MỤC TIÊU:
Ôn động tác tung bóng và bắt bóng theo nhóm ba người .Yc thực hiện động tác tương đối đúng
Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động
II . ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung 
Định lượng
Phương pháp
1 . Phần mở đầu 
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Tập bài thể dục phát triển chung
- Trò chơi “ Tìm chỉ huy”
- Chạy chậm 200 m
.2 . Phần cơ bản 
-On động Tác tung và bắt bóng theo nhóm 2,3 người
- Học sinh tập tung và bắt bóng 1 số lần di chuyển
+ Nhảy dây kiểu chụm 2 chân
+ Thi đua giữa các tổ
- Chơi trò chơi: “ Chuyển đồ vật”
3 . Phần kết thúc 
- Đi vòng theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực hít thở sâu .
- GV cùng hệ thống bài và nhận xét giờ học 
- GV giao về nhà 
5 phút
25 phút
5 phút
Cán sự tập hợp lớp báo cáo sĩ số
2 x8 nhịp
GV điều khiển
- GV điều khiển chia nhóm cho học sinh tập
- Tập theo 2 em : 4m
- Chia tổ tập luyện
- 4 tổ thi nhảy
- Chơi theo nhóm 2, 3 người
- Đi vòng tròn
Đàm thoại
Tuyên dương hs
- On tung và bắt bóng
CHÍNH TẢ
THÌ THẦM (Nghe viết)
I. MỤC TIÊU
 * Nghe – viết chính xác , trình bày sách đẹp bài thơ Thì Thầm .
 * Viết đúng ,đẹp tên một số nước Đông nam Á .Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã và giải câu đố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 * Bàng phụ viết bài tập 2a,2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Khởi động : Trò chơi “ Dạ có”
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 hs lên bảng viết trên bảng , dưới lớp viết vào bảng co các từ : Lao xao; xen kẽ ; cái hộp ;rộng mở .
- Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Bài mới 
 a) Giới thiệu bài :
b) Hưỡng dẫn viết chính tả :
- Gv đọc bài thơ 1 lần .
+Hỏi bài thơ nhắc đến những sự vật ,con vật nào ?
+ Các con vật , sự vật trò chuyện ra sao ?
c) Hướng dẫn trình bày bài thơ:
 - Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày các khổ thơ như thể nào ? 
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thể nào ?
d) Hướng dẫn viết từ khó :
 - Yêu cầu hs tìm từ khó ,dễ lẫn khi viết chính tả.
* Yêu câu hs viết và đọc lại các từ khó vừa tìm được .
đ) Viết chính tả : 
GV đọc hs viết vào vở 
e) Soát lỗi 
g)Chấm từ 7 đến 10 bài.
Hoạt động 3:Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
Phần a) Gọi hs đọc yêu cầu 
3 học sinh đọc tên 5 nước Đông Nam Á
Cả lớp đọc đồng thanh
Học sinh nêu cách viết hoa tên nước ngoài
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .Yêu cầu HS tự làm vào vở .
- GV nhận xét sửa sai.(nếu có )
 Củng cố, dặn dò
Thi tìm từ có âm tr/ ch
 Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN 
ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
 * Giúp hs : Ôn tập , củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học ( độ dài khối lượng , thời gian , tiền Việt Nam).
Rèn kĩ năng làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học ,củng cố về giải toán liên quan đến những đại lượng đã học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các loại cân, đĩa, đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động : Trò chơi “ Chuyền hoa”
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 7000 – 35 997 + 5006
 10712 : 4 2999 : 5
Hoạt động 2: On tập
GV hưỡng dẫn ,tổ chức cho HS lần lượt làm
Các bài tập trong sách.
Bài 1: Hượng dẫn hs đổi và( nhẩm):Sau đó đổi chiếu với các câu A,B,C,D.ta6
- Tổ chức chơi Ai nhanh , ai đún
Bài 2 : a) Hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi thực hiện phép tính cộng : Làm tương tự như câu a)
Bài 3:Trò chơi gắn kim phút
- Thời gian Lan đi từ nhà là 7 giờ kém 5 phút đến trường 7 giờ 10 phút
- Cho HS thực hiện trên mô hình đồng hồ.
Bài 4: Cho HS đọc đề bài:
GV hướng dẫn hs làm bài vào vở
 Bài giải
 Số tiền Bình có là:
 2000 x 2 = 4000 (đồng)
 Số tiền Bình còn lại là:
- 2700 = 1300( đồng)
 Đáp số: 1300 đồng
+ GV thu vở chấm và chữa bài trên bảng.
 Củng cố – Dặn dò
 8000 m = km 6 m 8 cm= cm
 Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt)
I . MỤC TIÊU
 *Giúp HS nắm : Mô tả được bề mặt lục địa ( Bằng miệng , có kết hợp chí tranh vẽ ).Nhận biết và phân biệt được sông , suối , hồ.
II. CHUẨN BỊ 
Một số tranh , ành về sông , suối ,hồ . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Trò chơi “ Bắn tên”
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
+ Yêu cầu hs lên bảng trình bày :
- Về cơ bản mặt trái đất được chia làm mấy phần ?
*-Hãy kể tên 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nhận xét và đánh giá .
Hoạt động 2: + Hoạt động cả lớp
 Hỏi : Theo em , bề mặt lục địa có bằng phẳng không? Vì sao em lại nói được như vậy ?
- 3- 4 HS trả lời
+ GV nhận xét ,tổng hợp ý kiến của hs 
* Kết luận : Bề mặt trái đất không bằng phẳng , có chỗ mặt đất nhô cao , có chỗ mặt đất bằng phẳng , có chỗ có nước , có chỗ không .
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm .
+ Yêu cầu các nhóm thão luận theo 2 câu hỏi sau :
1) Sông , suối ,hồ giống và khác nhau ở điểm nào ? 
2) Nước sông ,suối thường chảy đi đâu ?
+ Đại diện các nhóm thảo luận lên trinh bày ý kiến :
* Nhận xét tổng hợp ý kiến HS 
+ Giảng kiến thức : (kết hợp chỉ vào hình 1 trong sách giáo khoa): Từ trên nứi cao , nước từ ... s viết trên bảng lớp , HS dưới lớp viết bảng con tên các nước trong khu vực Đông Nam Á . 
+ 1HS đọc ; Ma-la-xi-a; Mi-an-ma; Phi-líp-pin; Xin-ga-po..
+ Gv nhận xét cho điểm 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe viế
- tìm hiểu nội dung bài viết :
 + Gv đọc bài thơ 1 lần .
Hỏi ; Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong điêm như thể nào ?
- Trong đêm chỉ có dòng suối thức làm gì ?
+ Hướng dẫn cách trình bày 
 - Bài thơ có mấy khổ thơ ? Được trình bày như thể nào ? 
+Hướng dẫn viết từ khó ;
 - Yêu cầu HD tìm các từ khó ,dễ lẫn khi viết chính tả .
- Cho hs viết bảng con cac 1từ vừa tìm .
+ Viết chính tả 
+ Soát lỗi : Chấm bài .
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 3a: cho HS làm vào vở bài tập
+ Lớp làm vào vở bài tập ;1HS lên làm trên bảng phụ
* GV nhận xét đánh giá 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Thi viết đẹp:Lượn quanh, trúc xanh
Dặn học sinh làm 3b ở nhà
 Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
ÔN TẬP HÌNH HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU
 * Giúp HS : Ôn tập cũng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình đơn giản , chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật .
II. CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động : trò chơi “ Sóng biển”
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1 HS lên bảng chữa bài số 4
1 HS nêu quy tắc tính diên tích hình chữ nhậ, hình vuông
GV Nhận xét cho điểm
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1: yêu cầu HS đểm số ô vuông 1cm2 để tìm diện tích hình A hình B, hình C , hình D (trong SGK)
+ Diện tích hình A Là 8cm2.
+ Diện tích hình B là 10cm2.
+ Diện tích hìnhC là 18cm2
+ Diện tích hình D là 8cm2 
Bài 2 : Yêu cầu HS tự tìm chu vi , diện tích mỗi hình rồi so sánh .HS làm vào vở
 Bài giải	
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (12 + 6) = 36(cm)
 Chu vi hình vuông là:
 9 x 4 = 36(cm)
+ Hình vuông và hình chữ nhật có chu vi bằng nhau.
Diện tích hình chữ nhật là : 
 12 x 6 = 72(cm2)
 Diện tích hình vuông là:
 9 x9 = 81(cm2)
+ Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
Bài 3 : Cho HS tim ra các cách giải khác nhau chia hình H thành các hình thích hợp để tính diện tích.
* cách 1 Chia hình thành 2 hình vuông.
 A 6cm B
 C K
 6cm 
 3cm
 G 9cm E H 
 Giải 
 Diện tích hình ABED + diện tích hình CKHElà :
 6 x 6 + 3 x 3= 45 (cm2)
 Bài 4 : Cho HS xếp hình trên mô hình;
Củng cố- dặn dò:
Tính nhanh chu vi và diên tích hcn có chiều dài 14 cm, chiều rộng 6cm
* Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt)
I. MỤC TIÊU
 *Giúp HS : Nhận biết những đặc điểm của đồi ,núi ,cao nguyên và đồng bằng .Phân biệt được sự khác nhau giữa đồi núi ,cao nguyên và đồng bằng .
II. CHUẨN BỊ 
 * Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa ..Phiếu thảo luận nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU
Khởi động : Trò chơi “ Sóng biển”
Kiểm tra bài cũ
Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất?
Nhận xét 
 Hoạt động 1: .Bài mới:
 *Thảo luận nhóm .
 + Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 vá 2 trang 130 ,SGK sau đó thảo luận ,ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm thão luận nhanh nhất sẽ trình bày ý kiến.
 Nội dung
So sánh
Đồi
Núi
Độ cao
Thấp
Cao hơn
Đỉnh
Tròn
Nhọn
Sườn
Thoai thoải
Dốc
+ Nhận xét tổng hợp ý kiến .
* kết luận : Đồi núi hoàn toàn khác nhau . Núi thường cao, có đỉnh nhọn và sườn dốc .Còn đồi thì thường thấp hơn đỉnh thường tròn và hai bên sường thoai thoải.
 Hoạt động 2: Tìm hiển về cao nguyên và đồng bằng 
 * Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và ảnh 3,4, 5 thảo luận nhóm đưa ra ý kiến trình bày trước lớp.
 Nội dung
So sánh
Cao nguyên
Đồng bằng
Giống nhau
Cùng tương đổi băng phẳng
Khác nhau
Cao đất thường màu đỏ
Thấp hơn đất màu nâu
+ Nhận xét :
* Kết luận :
Đồng và cao nguyên đều tương đổi băng phẳng nhưng khác nhau về nhiều điểm như: Độ cao màu đất .
 Củng cố – dặn dò
-Hỏi lại bài
-Về học thuộc bài , chuẩn bị bài sau
THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU:
- On lại những kiến thức đã học ở chương III và chương IV
- Giúp học sinh nhớ lại các kĩ năng đan nong mốt , đan nong đôi, làm lọ hoa gắn tường , làm đồng hồ để bàn, làm quạt giấy tròn.
- Học sinh thực hành đúng quy trình kĩ thuật và có óc sáng tạo
- Hoàn thành bài đẹp, thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ :
GV : Các tranh quy trình
HS: giấy màu, kéo hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động : Trò chơi “ Có chúng em”
Hoạt động 1: On tập chương III
- Ở chương III các học những bài thủ công nào?
- Nêu lại quy trình đan nong mốt và đan nông đôi
- GV treo tranh quy trình cho học sinh nhắc lại cách đan
- Lớp nhân xét bạn trả lời
- Giáo viên chốt quy trình đan nong mốt và đan nong đôi
Hoạt động 2: Ôn tập chương IV
- Ở chương IV em đã học những bài nào? 
- Nêu cách làm lọ hoa gắn tường , đồng hồ để bàn, làm quạt giấy tròn
- Giáo viên chốt ý qua các tranh quy trình
Hoạt động 3: Thực hành
Chia lớp làm 4 nhóm , mỗi nhóm phải hoàn thành 1 sản phẩm đã học.
Học sinh thực hành, giáo viên quan sát
Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm
Từng nhóm trưng bày sản phẩm ở bảng đa năng.
Nhận xét, chọn sản phẩm đẹp
GV nhận xét chung, tuyên dương học sinh có sản phẩm đẹp.
Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu, ngày 16 tháng 5 năm 2008
TẬP LÀM VĂN
NGHE – KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỐ TAY
I. MỤC TIÊU
 * Rèn kĩ năng đọc-kể : Nghe GV đọc ,nói lại được nội dung chính từng mục trong bài văn Vươn tới các vì sao.
 * Rèn kĩ năng viết : Ghi được những ý chính trong bài Vươn tới các vì sao vào số tay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 * Càc hình minh hoạ bài Vươn tới các vì sao. Mỗi HS chuẩn bị một cuốin số tay nhỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Khởi động : Trò chơi “ Mưa rơi “
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
 * GV gọi 3 hS lên bảng ,yêu cầu đọc phần ghi các ý chính trong bài báo A lô –đô rê mon Thần đồng nay
Hoạt động 2: Bài mới ::
 + Hướng dẫn làm bài 
 Bài 1 
 + Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi ; bài Vươn tới các vì sao gồm mấy nội dung?
* GV yêu cầu HS lắng nghe và ghi bài ,ghi ra nháp những nội dung chính ,sau đó đọc nội dung bài Vươn tới các vì sao (đọc 2 lần).Chú ý đọc với giọng chậm rãi ,thể hiện lòng ngưỡng mộ , tự hào với thành tích của loài người trong hành trình chinh phục vũ trụ.
 + Gv đặt câu hỏi để tải hiện từng nội dung của bài.
 + Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công tên là gì ? Quốc gia nào phóng thành công con tàu này ? Họ đã phóng nó vào ngày tháng năm nào?
 + Ai là người đã bày trên con tàu đó ?
 + Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái đất ?
 + Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai? Ông là người nườc nào? 
+ Am xtơ-rông đặt chân trên mặt trăng vào ngày nào ?
+ Con tàu nào đã đưa Amxt-rông lên mặt trăng?
 +Ai là ngưởi Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ ?
+ Chuyển bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ ?
* GV đọc bài lại lần thứ 3 ,nhắc hs theo dõi và bổ xung các thông tin chưa ghi được ra vở nháp.
+Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau kể chi nhau nghe về nội dung bài.
+ Gọi một số HS nói lại từng mục trước lớp.
* GV nhận xet bổ sung và cho điểm những hs kể tốt .
Bài 2: 
 * GV gọi HS đọc yêu cầu của bài .
+ GV nhắc hs chỉ ghi thông tin chính , dễ nhớ ,ấn tượng như tên nhà du hành vũ trụ .nămbay vào vũ trụ .
* Gọi tên một số hs đọc bài trước lớp.
* GV nhận xét và cho điểm .
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
Một em đọc lại bài “ Vươn tới các vì sao”,” ghi chép sổ tay”
Dặn học sinh về tập kể lại cho người thân nghe
Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU
Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Khởi động: trò chơi “ Bắn tên”
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
2 HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 
Nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông , hình chữ nhật
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
GV cho hs tự tòm tắt bài toán ,tự giải bài toán có hai phép tính .
Bài 1 Có hai cách tính số dân năm nay.
+ Cách 1: Giải 
 Số dân năm ngoái là :
 5236 + 87 = 5323(người)
 Số dân năm nay là :
 5323 + 75 = 5398 (người)
 Đáp số: 5398 người
+ Cách 2 Giải 
 Số dân tăng sau hai năm là;
 87+ 85 = 162 (người)
 Số dân năm nay là:
 5236 + 162 = 5398( người)
Đáp số : 5398 người
Bài 2;3 GV cho hs tự làm vào vở rồi thu vở chấm.
Bài 4: Cho hs nêu cách làm bài và chữa bài .
GV thu vở chấm và chữa bài.
Hoạt động 3. Củng cố – dặn dò
Thi tính nhanh: Tính diện tích hình vuông biết chu vi 24 cm
Nhân xét tiết học
ÂM NHẠC
ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU:
Học sinh thuộc các bài hát đã học.
Tập biểu diễn một vài bài hát đã học.
Rèn luyện sự tập trung chú ý nghe âm nhạc.
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: On tập các bài hát đã học: Cùng múa hát dưới trăng, em yêu trường em..
Cho học sinh luyện tập thuộc bài
Luyện tập theo nhóm: vừa hát, vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
 - Hướng dẫn HS làm động tác theo phần GV đã chuẩn bị
Từng nhóm học sinh biểu diễn trước lớp.
Học sinh vừa hát vừa dùng dụng cụ gõ đệm theo
Hoạt động 3: Nghe nhạc
GV cho gọc sinh nghe một bài thiếu nhi chọn lọc
Gv đặt câu hỏi:
+ Em hãy nêu tên bài hát và tên tác giả
+ Phát biểu của em về bài hát.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 34
I. MỤC TIÊU:
- Nhận xét công tác tuần 34
- Nêu phương hướng tuần sau
II. CHUẨN BỊ:
- Các câu hỏi ôn tập môn toán, tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
Khởi động : học sinh hát “Lớp chúng ta đoàn kết”
Hoạt động 1: Nhận xét công tác tuần 34
1. Các tổ trưởng báo cáo từng thành viên trong tổ. Lớp trưởng tổng hợp báo cáo giáo viên
2. Giáo viên nhận xét tuần 34
Ưu điểm :
 - Đa số học sinh ngoan ,lễ phép, đi học đều
Học bài và làm bài đầy đủ
Có ý thức giữ vệ sinh chung và cá nhân
Tham gia các phong trào của nhà trường
Xếp hàng ra vào lớp nhanh chóng
Học sinh tích cực học tập để chuẩn bị thi học kì II
Khuyết điểm
Một số em quên sách, vở ở nhà:
Còn nói chuyện và thiếu sự tập trung trong giờ học: 
Còn nghỉ học không xin phép:
Hoạt động 2: Phương hướng tuần 35:
Tiếp tục phát huy những ưu điểm
Tăng cường kèm học sinh yếu: 
Rèn toán nhân, chia số có 5 chữ số cho 1 chữ số
- Tham gia các phong trào của nhà trường
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép
Hoạt động 3: Trò chơi “ Hái hoa dân chủ môn Toán, Tiếng việt”
Giáo viên gắn các câu hỏi liên quan Toán, tiếng việt trên cành cây. Đại diện từng tổ bốc thăm, trả lời
Tuyên dương tổ nhanh, có nhiều câu trả lời đúng yêu cầu
Dặn học sinh thực hiện tốt những điều nêu trong phương hướng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3.doc