TẬP ĐỌC:
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên nước ta rất khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC: KÉO CO I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên nước ta rất khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 154. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và THB: * Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn. + Đoạn 1: kéo co bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng... người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 1. - HV hướng dẫn từ khó đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 2. - HD HS hiểu những từ ở phần chú giải. HD câu khó đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 3. - HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: H1: Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? H2: Em hiểu cách chơi kéo co như thế nao? - Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. H3: Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi và trả lời. H1: Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? H2: Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? H3: Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 3 trao đổi và trả lời. H1: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? H2: Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa? Theo em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui? H3: Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? H4: Đoạn 3 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 3. H: Nội dung chính của bài tập đọc là gì? * Đọc diễn cảm: - HS đọc bài - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: H: Trò chơi kéo co có gì vui ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. - Luyện đọc. - 3 HS đọc theo trình tự. - 3 HS đọc theo trình tự. - HĐ theo nhóm. - 2 HS đọc. - Lắng nghe. - HS lần lượt trả lời. - Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co. - HS lần lượt trả lời. - Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS lần lượt trả lời. - Đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên nước ta rất khác nhau. - HS đọc. - Lắng nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS thi đọc toàn bài. - Lắng nghe. - HS trả lời. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(dành cho HS giỏi) - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài. Lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Lắng nghe. - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp thực hiện. CHÍNH TẢ: KÉO CO I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. - Các từ : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng, - HS đọc thành tiếng. - HS HĐ theo nhóm. - HS trả lời. Từ cần điền: nhảy dây - múa rối - giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền ) - Thực hiện theo giáo viên dặn dò. KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, ... - Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. Giáo dục HS BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ GDBVMT: HS biết: - Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. - GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. H1:Không khí có ở đâu? Lấy ví dụ chứng minh ? H2: Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì? - Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH: H1: Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? H2: Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì? H3: GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì? H4: Đó có phải là mùi của không khí không? - GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ. * Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút. - GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. H1: Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ? H2: Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? H3: Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? - GV nhận xét, chốt ý đúng. HD HS rút được nội dung phần kết luận. * Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãnra. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. - Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì ? - Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không? - GV giảng giải và tiếp tục hỏi: H1: Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? - Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. H2: Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ? - GV tổ chức hoạt động nhóm. - Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng. - Các nhóm thực hành làm và trả lời: H1: Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ? H2: Không khí có tính chất gì ? H3: Không khí ở xung quanh ta. Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ? 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - 2 HS trả lời, - HS lắng nghe. - HS cả lớp. - HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS hoạt động. - HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - Lắng nghe. - HS cả lớp. - HS quan sát, lắng nghe và trả lời. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS cả lớp. Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1) ; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cuh thể (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ các trò chơi dân gian ( Nếu có ) - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT1 Và BT2. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -HS đọc yêu cầu và nội dung. -HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu một số trò chơi mà em biết. -Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Trao đổi trong nhóm để tìm từ. Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét kết luận những từ đúng Bài 3: - HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp. + Xây dụng tình huống. + Dùng câu tực ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - HS phát biểu, bổ sung ý kiến. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đặt câu. - HS l ... loại giao thông nào? ? Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ? - GV nhận xét, kết luận. 2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: - HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý: + Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) + khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố ) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. - GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới 3.Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi : - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị. + Trung tâm kinh tế lớn. + Trung tâm văn hóa, khoa học. - Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. - GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học ) - GV treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV cho HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: “Thành phố Hải Phòng”. - HS chuẩn bị. - HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - HS quan sát bản đồ. - HS lên chỉ bản đồ. - HS trả lời câu hỏi : - HS nhận xét. - Các nhóm trao đổi thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bản đồ. - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lê chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản dồ. - 3 HS đọc bài. - HS cả lớp. ĐẠO ĐỨC : YÊU LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - HS nêu được ích lợi của của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II.KĨ NĂNG SỐNG: HS biết: - Xác định của giá trị của lao động - Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê-chi-a” - GV đọc truyện lần thứ nhất. - HS đọc lại truyện lần thứ hai. - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25) - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận về giá trị của lao động. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/25) - GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc. òNhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động. òNhóm 2:Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. * Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26) - GV chia 2 nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. * Hoạt động 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Làm đúng theo những gì đã học. - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/26. HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại truyện. - HS cả lớp thảo luận. - HS TL. - HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Mỗi nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận. Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử. - 1 HS đọc đề. - HS trả lời. - Lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét - Ghi điểm từng học sinh. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Tìm hiểu bài: - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. Xây dựng dàn ý: H1: Em chọn cách mở bài nào? H2: Hãy đọc mở bài của em ? - Gọi HS đọc thân bài của mình. H1: Em chọn kết bài theo hướng nào? H2: Hãy đọc phần kết bài của em ? Viết bài: - HS tự viết bài vào vở. - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc dàn ý. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS TL. - HS làm bài. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính như nội dung SGK. Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. c) Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính và tính. - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (bỏ bài 2a) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(đành cho HS giỏi ) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Lắng nghe. - HS TL. - Lắng nghe. - HS nêu cách tính của mình. - Lắng nghe. - HS TL. - HS nghe giảng. - Đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con. - HS nhận xét. - Tìm x. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS trả lời. - Lắng nghe. - HS nêu đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS giỏi làm bài vào VBT. - Lắng nghe. - HS về nhà thực hiện. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PHT của HS. - Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : H1: Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? H2: Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân: - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó..sát thác.” - GV phát PHT cho HS với nội dung sau: + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “” + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” - HS làm vào PBT. - GV thu một số phiếu và nhận xét. *Hoạt động cả lớp : - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. - Cho cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? - GV cho HS đọc tiếp SGK. H1: KC chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? H2: Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? * Hoạt đông cá nhân: GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông–Nguyên? - Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”. - Nhận xét tiết học. - HS TL. - HS TL. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS làm vào phiếu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - Cả lớp thảo luận, và trả lời - 1 HS đọc. - HS TL. - HS TL. - HS kể. - 2 HS đọc. - HS trả lời. - HS cả lớp. KỸ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: tra dụng cụ học tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Tổ chức cho Hs nêu lại các bước. * Hoạt động 2: HS thực hành khâu, thêu làm sản phẩm tự chọn. - Tổ chức cho HS khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. * Hoạt động 3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩ 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Chuẩn bị bài cho tiết sau tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nêu. - HS thực hành cá nhân. - Lắng nghe. - HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: