TẬP ĐỌC (Tiết 33)
Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các CH trong SGK)
- GD HS ham thích khám phá và tìm hiểu thế giới.
II. Phương tiện: -Tranh minh hoạ.
-Ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
KẾ HOACH GIẢNG DẠY TUẦN: 17 (Từ ngày 9/12 ề 13/12/2012) Thứ Tiết Môn học TT Tên bài dạy Ghi chú HAI 9/12 1 Chào cờ 2 Toán 76 Luyện tập 3 Tập đọc 31 Rất nhiều mặt tră ng 4 Đạo đức 16 Yêu lao động (t2) 5 Âm nhạc 16 GV BM BA 10/12 1 Lịch sử 31 Ôn tập 2 Toán 77 Luyện tập chung 3 Chính tả 16 N- V: Mùa đông trên rẻo cao 4 LTVC 31 Câu kể ai làm gì 5 Khoa học 31 Ôn tập học kỳ I TƯ 11/12 1 Thể dục 31 GV BM 2 Thể dục 32 3 Toán 78 Dấu hiệu chia hết cho 2 4 Tập làm văn 31 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật 5 Tập đọc 32 Rất nhiều mặt trăng NĂM 12/12 1 Mĩ thuật 16 GV BM 2 Luyện từ và câu 32 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì 3 Toán 79 Dấu hiệu chia hết cho 5 4 Khoa học 32 Kiểm tra học kỳ 1 5 Kĩ thuật 16 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn( T3 ) SÁU 13/12 1 Toán 80 Luyện tập 2 Kể chuyện 32 Một phát minh nho nhỏ 3 Tập làm văn 32 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật 4 Địa lý 16 Ôn tập 5 Sinh hoạt 16 Thứ hai ngày 9 thỏng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC (Tiết 33) Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các CH trong SGK) - GD HS ham thích khám phá và tìm hiểu thế giới. II. Phương tiện: -Tranh minh hoạ. -Ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 em đọc phân vai bài Ba cá bống và TLCH: ? Em thích hình ảnh, chi tiết nào của truyện? - GV nhận xét , ghi điểm 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài H/ Bài này được chia làm mấy đoạn? - Gọi học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong truyện.GV hướng dẫn HS đọc từ khó - Gọi học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong truyện. GV hướng dẫn HS đọc câu khó - Gọi học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong truyện. Gọi HS đọc từ chú giải - Chia nhóm , yêu cầu HS luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu. Hướng dẫn HS cách đọc bài 3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc đoạn 1.Trả lời câu hỏi: H/ Chuyện gì xảy ra với cô công chúa: H/ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? H/Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? H/ Các vị đại thần và những nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? H/ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? H/ Nội dung của đoạn 1 là gì? -Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. H/ Nhà vua đã than phiền với ai. H/Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị thần và các nhà khoa học. H/ Tìm các từ cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng khác với người lớn? H/ Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3: H/ Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? H/ Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó? H/ Nội dung của đoạn 3 là gì? H/ Câu chuyện cho em hiểu điều gì? 3.4. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - 3 em đọc phân vai. - GV chia nhóm , yêu cầu HS luyện đọc - GV gọi HS thi đọc , GV nhận xét , ghi điểm Hát 3 HS đọc và trả lời câu hỏi Rṍt nhiờ̀u mặt trăng - 1 HS đọc. + 3 đoạn:Đoạn 1: Từ đầu nhà vua. 2:Tiếp theo..bằng vàng rồi. 3: phần còn lại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. HS luyện đọc từ khó: xanh xanh, bất kỳ, rất xa - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. HS luyện đọc câu khó . -3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 1HS đọc từ chú giải - HS luyện đọc theo nhóm - HS chú ý lắng nghe. - 1 em đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Cô bị ốm nặng. +mong muốn có mặt trăng và nói rằng nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi ngay. + Cho vời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để tìm cách lấy mặt trăng chữa bệnh cho công chúa. +Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thực hiện được. + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp nghìn lần trái đất của nhà vua. * ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng. Triều đình không biết làm thế nào để có mặt trăng cho công chúa. -1 em đọc, lớp trả đọc thầm và lời câu hỏi. + Than phiền với chú bé. + Chú hề cho rằng phải hỏi công chúa của người lớn. + Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng đi qua cửa sổ và được làm bằng vàng * ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa. - 1 em đọc trước lớp và trả lời câu hỏi. + Chú tức tốc đế gặp ngay bác thợ kim hàn ngay một mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay của công chúa, xâu sợi dây và đeo vào cổ cho công chúa. + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng chạy ngay ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng. * ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ mặt trăng đúng như cô mong muốn * ý nghĩa: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. -3 em đọc tìm ra cách đọc hay nhất. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm 4. Hoạt động củng cố dặn dò: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?; GV liên hệ, giáo dục HS Về nhà đọc lại truyện. Chuẩn bị bài: “Rất nhiều mặt trăng.” GV nhận xét tiết học . TOáN (Tiết 81) Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số. - Rèn cho HS kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2; 3 chữ số. - GD HS tính cẩn thận , chính xác. II. Phương tiện: III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ - -Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh. - Nhận xét bụ̉ sung 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.3. Hoạt động 2: *Bài 1: ?Bài tập yêu cầu ta làm gì? -Yêu cầu ba học sinh lên bảng *Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải: Tóm tắt 240 gói :18 Kg 1 gói: Kg? - GV nhận xét, ghi điểm. *Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt Diện tích: 7140 m Chiều dài: 105 m Chiều rộng: ? m - GV nhận xét, ghi điểm. hát Luyện tập - Đặt tính rồi tính - 3 Học sinh làm. Lớp làm vở a. 54322 346 25275 108 157 0367 234 02422 0435 000 003 86679 214 01079 405 009 - 1 em đọc đề bài. -1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở. Giải: 18 Kg =18000 g Số gam muối trong mỗi gói là: 18000: 240 = 75 (g) Đáp số: 75 gam - Học sinh đọc đề bài. - 1 em lên bảng, lớp làm vào vở. Giải: Chiều rộng của sân vận động: 7140 : 105 = 68 (m) Đáp số: 68 m. 4. Hoạt động củng cố dặn dò Giáo viên củng cố bài học Về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài: “Luyện tập chung” GV nhận xét tiết học .. ĐẠO ĐỨC (Tiết 17) Yêu lao động (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa của lao động . - Rèn cho HS tích cực lao động ở lớp ở trường Đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân và mọi người xung quanh. - Yêu lao động, nhiệt tình lao động ở nhà và ở trường. II.Phương tiện: Tranh, ảnh, ĐDDH III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng TLCH: Vì sao ta phải lao động? - GV nhận xét , đánh giá 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi tên bài 3.2. Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi.(BT 5:SGK) - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi. Gọi 1 học sinh trình bày trước lớp. - GV nhận xét , kết luận: Các em cần phải chăm chỉ lao động. Hoạt động 2: Học sinh trình bày các bài viết, tranh vẽ -Yêu cầu HS cả lớp thảo luận và nhận xét -Giáo viên nhận xét khen những bài viết, tranh vẽ tốt. Hát 1 HS trả lời Yờu Lao đụ̣ng (tt) -Hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày -Học sinh trình bày, giới thiệu bài viết hoặc tranh vẽ một số công việc mà em thích, và các tư liệu sưu tầm. (BT 3,4,6 SGK) Kết luận chung: - Lao động là vinh quang, mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. - Trẻ em cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường phù hợp với khả năng và sức khoẻ của bản thân. *Hoạt động nối tiếp. -Thực hiện nội dung mục thực hành SGK. 4. Hoạt động củng cố dặn dũ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK GV liên hệ , GD cho HS Dặn về nhà ôn thật kỹ để chuẩn bị thi học kỳ 1. GV nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 10 thỏng 12 năm 2012 Lịch sử (Tiết 17) Ôn tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. - Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn. - Giáo dục học sinh hiểu và tự hào về truyền thống dân tộc. II. Phương tiện: - Phiếu bài tập cho học sinh, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - Trả lời câu hỏi bài: ?Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông nguyên? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Hoạt động dạy bài mới (30’) 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Các giai đoạn lịch sử tiêu biểu và sự kiện từ năm 938 đến thế kỉ thứ XV: - Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh hoàn thành nội dung của phiếu Hát 3 HS ễn tọ̃p - Sau khi làm xong 3 học sinh lên bảng trình bày Phiếu học tập: 1.Hãy ghi tên các giai đoạn Lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19 trong thời gian dưới đây: Năm các giai đoạn Lịch sử 938 1009 1226 1400 Thế kỷ XV 2. Hoàn thành bảng thống kê sau: a.Các triều đại Việt nam từ 938 đến thế kỷ XV Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 968 Nhà Đinh Nhà triều lê Nhà Lý Nhà Trần Nhà Hồ Nhà Hởu Lê. b.Các sự kiện Lịch sử ? Thời gian Tên sự kiện -Đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân -Kháng chiến chống quân Tống lànn thứ nhất. -Nhà Lý dời đô ra thăng Long. -Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2. -Nhà Trần thành lập. -Kháng chiến chống quân xâm lược Mông nguyên. 4. Hoạt động củng cố dặn dò Kể tên sự kiện lịch sử; Kể tên nhân vật Lịch sử. Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị thi kiểm tra cuối HKI GV nhận xét tiết học TOÁN (Tiết 82) Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thực hiện được phép nhân, phép chia. Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính nhân chia. Đọc biểu đồ - GD HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: Bảng phụ ghi bài 1, III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt ... học Về nhà chuẩn bị đồ dùng cho tiết: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” Giáo viên nhận xét tiết học .. Thứ sỏu ngày 13 thỏng 12 năm 2012 Toán (Tiết 85) Luyện tập I. Mục tiêu - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. - Giáo dục HS tính cẩn thận, làm bài nhanh, trình bày sạch sẽ. II. Phương tiện: ĐDHT, VBT III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh dấu hiệu chia hết cho 2. Chia hết cho 5. Cho ví dụ. GV chấm vở BT HS làm ở nhà. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. H/ Số nào chia hết cho 2. H/ Số nào chia hết cho 5. +Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm *Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu. Trong các số: 345; 480; 296; 341; 2000; 3995; 9010; 324. H/ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? H/ Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho5? H/ Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho2? Hát 2 HS Luyện tập - 1 em đọc. +Là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900. + Là : 2050; 900; 2355. - 1 em đọc. - Học sinh tự làm bài. + 512; 126; 428 + 155; 310; 405 - 1 em đọc. - HS trình bày + 480; 2000; 9010. + 296; 324. + 345; 3995 4. Hoạt động củng cố dặn dò. Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 Về nhà xem lại các bài tập. Ôn thật kỹ để chuẩn bị kiểm tra HK1. GV nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN (Tiết 17) Một phát minh nho nhỏ I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể lại được chuyện: Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo dục HS PhảI biết quan sát tìm tòi, học hỏi, tự kiểm nghiệm điều đó bằng thực hiện. II. Phương tiện: Tranh minh hoạ trang 117 / SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 em lên kể chuyện liên quan đến em hoặc bạn em. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện a.Giáo viên kể: -Kể lần 1: Chậm rãi thong thả, phân biệt lời nhân vật. -Kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. +Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. +Tranh 2: Ma-ri-a tò mò lén ra bên ngoài để làm thí nghiệm. +Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn anh trai của Ma-ri-a phát hiện và trêu em. + Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều mà cô phát hiện. +Tranh 5: Người cha ôn tồn và giải thích cho 2 anh em. b.Kể trong nhóm: - GV hướng dẫn học sinh kể trong nhóm và trao đổi ý nghĩa của chuyện. Giáo viên giúp học sinh gặp khó khăn. Viết bên dưới mỗi bức tranh để học sinh ghi nhớ. c.Kể trước lớp - Gọi học sinh thi kể tiếp nối. - Gọi học sinh kể toàn truyện. +Theo bạn Ma-ri-a là người như thế nào? +Câu truyện muốn nói với chúng ta điều gì? +Bạn học tập ở Ma-ri-a những đức tính gì? +Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma-ri-a không? - Giáo viên nhận, xét ghi điểm: Hát 2 em Mụ̣t phát minh nho nhỏ - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh - Kể chuyện trong nhóm. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Hai lượt HS thi kể. Mỗi em chỉ kể nội dung một bức tranh. -3 em thi kể. 4. Hoạt động củng cố. dặn dò Câu truyện giúp em hiểu được điều gì? + Nếu chịu khó quan sát suy nghĩ ta sẽ rút ra được nhiều điều bổ ích và lý thú trong thế giới xung quanh. + Tự học hỏi tìm tòi và thực nghiệm bằng thực tiễn. GV liên hệ, giáo dục HS. Về nhà kể lại câu truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: “Ôn tập CHKI” GV nhận xét tiết học Tập làm văn (Tiết 34) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). - GD HS tư duy sáng tạo , biết viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, sáng tạo. II. Phương tiện: Đoạn văn tả chiếc cặp viết sẵn bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ trang 170. - Gọi học sinh tả bao quát chiếc cặp của em - GV nhận xét, ghi điểm cho HS 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: Gọi học sinh đọc nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện yêu cầu - Gọi học sinh trình bày và nhận xét. Giáo viên chốt lại và kết luận lời giải đúng. Hát 1 HS đọc 1 HS tả Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật Lắng nghe. - 2 em đọc - Học sinh trao đổi thực hiện yêu cầu. - Trình bày trước lớp a. Các đoạn văn trên thuộc thân bài trong bài văn miêu tả. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.. sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp) Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt.. đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây cặp) Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy vở và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp) c. Nội dung miêu tả được báo hiệu bằng những từ ngữ. + Đoạn 1: Màu đỏ tươi. + Đoạn 2: Quai cặp + đoạn 3: Mở cặp ra. *Bài 2: 1 em đọc yêu cầu và gợi ý - Yêu cầu học sinh quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài (Không tả bên trong). Giáo viên gợi ý. + Cần miêu tả chiếc cặp của mình để không giống như bạn. + Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. - Gọi học sinh trình bày. Cho điểm những em viết tốt. - Đọc yêu cầu và gợi ý - HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài - HS trình bày. 4. Hoạt động củng cố dặn dò. Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào? ? khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài tả chiếc cặp của mình và chuẩn bị bài: “Kiểm tra CHKI” GV nhận xét tiết học ĐỊA LÍ (Tiết 17) Ôn tập Địa lý I.Mục tiêu: - Học sinh hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc bộ. - Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức cơ bản và trình bày được tóm tắt các kiến thức bằng ngôn ngữ của mình - Giáo dục học sinh quan sát tìm hiểu về địa lí, thiên nhiên,... II. Phương tiện: - Lược đồ đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ. - Bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính. - Tranh thành phố Hà nội III.Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động : 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng TLCH: Nêu dẫn chứng cho thấy HNlà trung tâm chính trị, văn hóa, kinh tế, khoa học hàng đầu của nước ta. Nêu một số di tích lịch sử- danh lam thắng cảnh của HN. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Phát phiếu BT cho các nhóm TL ghi kết quả vào phiếu BT. H/ Nêu vị trí đặc điểm của dãy núi hoàng liên sơn? H/Khí hậu ở HLS như thế nào? H/ Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS? H/ Người dân ở HLS làm nghề gì chính? Kể tên 1 số sản phẩm thủ công truyền thống? H/ Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ? H/Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng loại cây gì? H/ Tây Nguyên có những cao nguyên nào? H/ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa? H/ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên H/ Nêu 1 số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên? H/ Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi ĐBBB? H/ Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB? H/ Kể tên 1 số nghề thủ công của người dân ở ĐBBB? H/Kể tên 1 số nghề thủ công của người dân ở ĐBBB? - Nhận xét - chốt lại những nội dung chính vừa ôn tập lên bảng. Hát - 2 HS TL: Lắng nghe - Thảo luận nhóm (4 HS) đọc nội dung trong sgk, ghi kết quả vào phiếu bài tập. + Dãy HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơI cao lạnh quanh năm. + Dân tộc: Thái, Dao, Mông. + Nghề nông là nghề chính của người dân ở HLS. Họ trồng lúa, ngô, chè, ngoài ra trồng cây ăn quả, rau Sản phẩm: dệt may, thêu, đan lát, rèn + Trung du Bắc Bộ là vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải. + Cây ăn quả, cây công nghiệp, đặc biệt là chè. + Đắk Lắk, Lăm Viên, Kon Tum, Di Linh + 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa có những ngày mưa kéo dài nhiều ngày. Mùa khô: nắng gay gắt, gió, đất khô. +Cao su, chè, cà fê, hồ tiêu + ở Tây Nguyên sông có nhiều thác nghềnh, thuận lợi cho việc xây dựng các nhà máy thủy điện. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng địa hình tam giác với đỉnh ở việt trì, cạnh đáy là đường biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng nhiều sông ngòi. + Hội chùa hương - Hội Lim - Hội Gióng. + Cây trồng: lúa, ngô, khoai, cây ăn quả. + Gốm Bát Tràng, dệt lụa ở Vạn Phúc, làm chiếu ở Kim Sơn, chạm bạc ở Đồng Sâm, làm đồ gỗ ở Đồng Kị, - Đại diện nhóm trình bày; HS khác nhận xét bổ sung. 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV hệ thống kiến thức cơ bản; liên hệ, giáo dục HS Về nhà học bài và ôn lại các bài đã học để giờ sau kiểm tra học kì I. GV nhận xét tiết học .. Sinh hoạt (Tiết17) Nhận xét tuần 17 I. Mục tiêu - Giúp học sinh thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần. - Biết phê và tự phê, có tinh thần sửa chữa những khuyết điểm phát huy thành tích đã đạt được. - GD HS có tinh thần trách nhiệm , học tập ngày càng tiến bộ hơn II. Cỏc hoạt động trờn lớp 1. Hoạt động khởi động: Hỏt 2. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh hoạt động trong tuần: - GV gọi các tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ mình - Lớp trưởng nhận xét báo cáo tình hình chung của lớp - GV nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động và học tập của lớp *Học tập: - Các em chăm ngoan chăm chỉ học tập học bài và làm bài đầy đủ. Tuy nhiên vẫn còn một số em còn ham chơi chưa chịu học bài, thường quên sách vở. - Một số HS còn nói chuyện riêng trong lớp, chưa chú ý vào bài giảng của GV, chưa tích cực phát biểu xây dựng bài - Các em thực hiện tốt các nội quy như xếp hàng ra vào lớp, thể dục. Tuyên dương Hương ,Bình ,Hụ̀ng Phê bình Kí, Dưng, Chiờ́n 3 Củng cố: GV chốt lại nội dung sinh hoạt, liờn hệ, giỏo dục HS GV nhận xột tiết SH
Tài liệu đính kèm: