Giáo án các môn học khối 4 - Tuần thứ 5

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần thứ 5

TOÁN

 Tiết 21 LUYỆN TẬP

I. Mục tiu: Giúp HS:

 - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường: 365 ngày, năm nhuận: 366 ngày.

 - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.

 - Xác định được một năm cho trước thuộc thé kỉ nào.

- Bài tập cần làm: Bài1; 2; 3.

II.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
CHÀO CỜ
HỌC SINH TẬP TRUNG TRƯỚC CỜ
( GVTB + TPT + BGH soạn ND)
TỐN
 Tiết 21 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường: 365 ngày, năm nhuận: 366 ngày.
 - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thé kỉ nào.
- Bài tập cần làm: Bài1; 2; 3. 
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định tổ chức lớp: 1’
2..Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS trả lời:
1 giờ = ? phút
1 phút = ? giây
1thế kỉ = ? năm
- GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: 30’
* Giới thiệu: Củng cố các kthức đã học về các đvị đo th/gian.
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc nội dung BT1.
- GV hướng dẫn cách xác định trên tay.
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS: Nxét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét và cho điểm HS.
- Y/c HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- Gthiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày là năm thường, những năm tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận. 1 năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. (GV: Cho vd).
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm, yêu cầu BT1
 - Yêu cầu HS tự đổi đvị đo, sau đó gọi một số HS gthích cách đổi của mình.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề & tự làm bài tập.
? Nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- Y/c HS tự làm các phần b & sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4:
 - Y/c HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn ta phải làm gì?
- GV: Y/c HS làm BT, GV sửa bài & cho điểm HS.
Bài 5: 
- Yêu cầu HS đọc thầm, nếu yêu cầu BT.
- GV: Y/c HS qsát đhồ &đọc giờ trên đhồ.
- Hỏi: 8 giờ 40 phút còn đgl mấy giờ?
- GV: Dùng mặt đhồ quay kim đến các vị trí khác & y/c HS đọc giờ.
- Y/c HS: Tự làm phần b.
- Nhận xét, chốt lại.
4.Củng cố: 3’
- Tổng kết nội dung bài học.
5.Dặn dò: 1’
- Nhận xét giờ học.
- GV dặn HS làm BT và chuẩn bị bài sau:
Tìm số trung bình cộng.
- Hát. 
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS nghe, ghi đề.
- 1HS đọc.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp, sau đó đổi chéo bài ktra nhau.
- HS: Trả lời theo câu hỏi.
- HS: Nghe giới thiệu sau đó làm tiếp phần b.
- 1HS nêu.
- 3HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 dòng, cả lớp làm VBT.
- Năm 1789, thuộc TK thứ XVIII
- HS: Thực hiện phép trừ: 
2005 -1789 = 216 năm
- HS: Làm tương tự & sửa bài.
- 1HS đọc đề.
- Đổi th/gian chạy của 2 bạn ra đvị giây rồi so sánh, không so sánh 1/4 và 1/5.
+ Bạn Nam chạy hết: 1/4 phút = 15giây.
+ Bạn Bình chạy hết: 1/5 phút = 12 giây.
 12 giây < 15 giây. 
=> Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam.
- 1 HS nêu.
- 8 giờ 40 phút.
- 9 giờ kém 20 phút.
- HS đọc giờ.
- HS tự làm, sau đó trình bày miệng.
- 3HS nhắc lại nội dung bài.
- HS nghe.
TẬP ĐỌC
 Tiết 9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
1. Mục tiêu:
 - Đọc đúng, đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài và hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
* Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK ( phóng lớn ).
* Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động day học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Oân định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS lên bảng học thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 30’
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
- GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
- Gọi 1HS đọc cả bài.
? Bài chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- Gọi1 HS đọc phần Chú giải.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: gieo trång, ch¨m sãc, n« nøc, lo l¾ng, s÷ng sê, luéc kÜ,, 
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu khó: Vua ra lƯnh..../ sÏ bÞ trõng ph¹t.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 (tg3’)
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc mẫu.
 b) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
* Đoạn 1:
+ Nhµ vua lµm c¸ch nµo ®Ĩ t×m ®­ỵc ng­êi trung thùc?
 + Theo em h¹t thãc gièng ®ã cã n¶y mÇm ®­ỵc kh«ng? V× sao?
+ §o¹n 1 ý nãi g× ? 
* Đoạn 2:
+ Theo lƯnh vua chĩ bÐ Ch«m ®· lµm g×? KÕt qu¶ ra sao?
+ Hµnh ®éng cĩa cËu bÐ Ch«m cã g× l¹ vµ kh¸c mäi ng­êi?
* Đoạn 3:
+ Th¸i ®é cđa mäi ng­êi nh­ thÕ nµo khi nghe Ch«m nãi ?
* Đoạn 4:
+ Vua khen cËu bÐ Ch«m nh÷ng g× ?
+ Theo em v× sao ng­êi trung thùc lµ ng­êi ®¸ng quý?
? Đoạn 2; 3; 4 nói lên điều gì?
+ C©u chuyƯn cã ý nghÜa nh­ thÕ nµo?
- GV ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV h­íng dÉn HS ®äc ®o¹n v¨n cÇn luyƯn ®äc diƠn c¶m: Ch«m lo l¾ng .. thãc gièng cđa ta!.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- GV nhận xét và ghi điểm HS đọc tốt.
4. Củng cố: 3’
- GV hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?.
5. Dặn dò: 1’ - Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài sau: Gà trông và Cáo. 
- 3 HS lên bảng học thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời.
- HS phát biểu.
- HS nghe, ghi đề.
- 1HS đọc bài.
- Bµi chia lµm 4 ®o¹n:
+ §1: 3 dßng ®Çu.
+ §2: tiÕp ®Õn n¶y mÇm ®­ỵc.
+ §3: tiÕp ®Õn cđa ta.
+ §4: cßn l¹i.
- HS đọc bài.
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Vua ph¸t cho mçi ng­êi mét thĩng thãc ®· luéc kÜ mang vỊ gieo vµ hĐn: ai thu ®­ỵc nhiỊu thãc nhÊt sÏ ®­ỵc truyỊn ng«i, ai kh«ng cã thãc sÏ bÞ trõng ph¹t.
- Kh«ng n¶y mÇm d­ỵc v× nã ®· ®­ỵc luéc kÜ .. .
+ Nhµ vua chän ng­êi trung thùc ®Ĩ nèi ng«i.
- Ch«m gieo trång, em dèc c«ng ch¨m sãc mµ thãc vÉn ch¼ng n¶y mÇm.
- Mäi ng­êi kh«ng d¸m tr¸i lƯnh vua, sỵ bÞ trõng ph¹t. Cßn Ch«m dịng c¶m d¸m nãi lªn sù thËt dï cã thĨ em bÞ trõng ph¹t.
- Mäi ng­êi s÷ng sê, ng¹c nhiªn v× lêi thĩ téi cđa Ch«m. Mäi ng­êi lo l¾ng cã lÏ Ch«m sÏ bÞ trõng trÞ.
- Vua khen Ch«m trung thùc, dịng c¶m.
+ V× ng­êi trung thùc bao giê cịng nãi ®ĩng sù thËt, kh«ng v× lỵi Ých cđa m×nh mµ nãi dèi, lµm háng viƯc chung.
+ CËu bÐ Ch«m lµ ng­êi trung thùc, d¸m nãi lªn sù thËt.
+ C©u chuyƯn ca ngỵi cËu bÐ Ch«m trung thùc, dịng c¶m nãi lªn sù thËt vµ cËu ®­ỵc h­ëng h¹nh phĩc.
- 4 HS đọc nối tiếp cả bài
- HS ®äc trong nhãm ®«i (tg3’).
- Thi ®äc gi÷a c¸c nhãm, ®äc ph©n vai.
- 3 HS tham gia đọc theo vai.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- HS nghe.
ĐẠO ĐỨC
 Tiết 5 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức 4, 1 số đồ vật, hoặc bức tranh.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Oân định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Gọi 2 HS đọc thuộc mục Ghi nhớ của bài Vượt khó trong học tập. Cho biết em đã làm gì để vượt qua khó khăn trong học tập?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 27’ 
3.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài dạy.
3.2.Thực hành:
a.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (câu 1, 2 trang 9, SGK)
- Gọi đọc các tình huống.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- GV đưa câu hỏi, yêu cầu cả lớp thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc làm có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
? Đối với những việc có liêân quan đến mình, các em có quyền gì?
* GVKL: Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
- Goi HS đọc ghi nhớ .
b. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi 
- GV gọi HS yêu cầu bài tập. 
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi 1 số nhóm trình bày kết quả.
* GVKL: Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình còn việc làm của bạn Hồng, Khánh là không đúng.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:
+ Màu đỏ: Biểu lộ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. 
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 , HS đã biểu lộ theo cách đã quy ước.
- Cho HS thảo luận chung cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại: Được bày tỏ ý kiến, song cũng phải biết lắng nghe và tôn trọngý kiến của người khác.
4. Củng cố: 2’
- GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn dề đó.
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe.
- 1HS đọc.
- HS ngồi theo các nhóm nhỏ thảo luận. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Cả lớp động não trả lời.
- Quyền bày tỏ ý kiến, quan điểm.
- HS lắng nghe.
- 3HS nối tiếp đọc bài.
- HS đọc thầm, nêu.
- HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- 1 số nhóm trình bày kết qua.û 
- HS bà ... àn làm: bài 1, 2 (a)
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ: Số chuột của 4 thôn đã diệt.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Oân định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 29. 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới: 30’ 
 3.1. Giới thiệu bài:
 GV ghi đề lên bảng 
 3.2. Giới thiệu biểu đồ hình cột 
– Số chuột của 4 thôn đã diệt. 
- GV treo biểu đồ và giơí thiệu: đây là biểu đồ thể hiện số chuột của 4thôn đã diệt. 
- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ qua các câu hỏi:
 - Biểu đồ có mấy cột? 
 - Dưới chân của các cột ghi gì? 
 - Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? 
 - Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? 
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ. 
3.3. Luyện tập thực hành 
Bài 1 
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VûBT: 
 - Biểu đồ này là biểu đồ gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì? 
- Gọi HS đọc biểu đồ. 
- GV nhận xét bài của HS. 
 Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc số lớp một của trường tiểu học HOÀ BÌNH trong từng năm học. 
 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV treo biểu đồ SGK và hướng dẫn học sinh điền vào chỗ còn trống. 
 - GV chữa bài của HS và ghi điểm. 
4. Củng cố: 3’
- Tổng kết nội dung bài.
5. Dặn dò: 1’ø 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài tập phần luyện thêm.
- HS làm bài tập 2 
- HS quan sát biểu đồ 
- Biểu đồ có 4 cột. 
- Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. 
- Trục bên trái của biểu đồ ghi số chuột đã diệt.
- Là số chuột được biểu diễn ở cột đo.ù 
- HS đọc biểu đồ. 
- HS quan sát biểu đồ 
- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và khối năm đã trồng. 
- HS đọc số lớp một của trường tiểu học HOÀ BÌNH. 
- HS điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
LuyƯn tõ vµ c©u
 TiÕt10 danh tõ
 I. Mục tiêu:
 - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị).
 - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là dang từ chỉ khái niệm.
 - Biết đặt câu với danh từ. 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.
 - Tranh ảnh về con sông, cây dừa, quyển truyện,.. 
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Oân định tổ chức lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS lên bảng tìm từ cùng nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ vừa tìm được. 
- 1HS tìm từ trái nghĩa với từ trung thực và đặt với từ vừa tìm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 30’ 
3.1. Giới thiệu bài:
 GV ghi đề lên bảng. 
3.2.Tìm hiểu ví dụ 
 a. Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
- HS thảo luận và tìm từ .
- GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ . 
 - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được .
b. Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu . 
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về phiếu đúng.
*Những từ chỉ sự vật, chỉ người,vật, hiện tượng, khái niệm, và đơn vị được gọi là danh từ.
- Danh từ là gì?
+ Danh từ chỉ người là gì? 
+ Danh từ chỉ khái niệm là gì? 
+ Danh từ chỉ đợn vị là gì? 
* Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ. 
3.3. Luyện tập:
* Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
-Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung 
 -Nhận xét tuyên dương những HS có hiểu biết 
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa chưa hay. 
 - Nhận xét câu văn của HS. 
4. Củng cố: 3’
- Danh từ là gì? 
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
 - HS lên bảng tìm từ và đặt câu.
- HS tìm từ và đặt câu .
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu và nội dung 
- HS thảo luận và tìm từ .
 Nhận xét bài của bạn. 
- HS đọc bài. 
- HS đọc yêu cầu 
- Các nhóm thảo luận và viết vào giấy. 
- HS nhận xét bổ sung.
- Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng,khái niệm, đơn vị.
- Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người.
- Danh từ chỉ khái niệm là chỉ những sự vật không có hình thái rõ rệt.
- Danh từ chỉ đơn vị là những từ dùng để chỉ những vật có thể đếm, định lượng được.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- Cách mạng nghĩa là cuộc đấu tranh về chính trị hay kinh tếmà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn , chạm  được.
- HS đọc yêu cầu 
+ Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức. 
+ Người dân Việt Nam có lòng nồng nàn yêu nước.
- HS nhắc lại nội dung bài học. 
- HS lắng nghe.
TËp lµm v¨n
 TiÕt 10 ®o¹n v¨n trong bµi v¨n kĨ chuyƯn
 I. Mục tiêu: 
 - Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.
 -Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động phù hợp với cốt truyện và nhân vật. 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ truyện: Hai mẹ con và bà tiên trang 54 SGK .
 - Giấy khổ to và bút dạ.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Oân định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
- Cốt truyện là gì? 
- Cốt truyện thường gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS. 
3. Bài mới: 30’ 
3.1. Giới thiệu bài:
 GV ghi đề bài lên bảng. 
3.2. Tìm hiểu ví dụ 
a. Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại truyện (những hạt thóc giống) 
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu .
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Kết luận lời giải đúng trên phiếu. 
b. Bài 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? 
- Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 .
c. Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung. 
3.3. Ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc ghi nhơ.ù 
- Yêu cầu HS tìm bất kì trong các bài tập đọc, truyện đọc mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạnï văn đó.
- Nhâïn xét, khen những HS lấy ví dụ đúng và hiểu bài. 
3.4. Luyện tập : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
- Câu chuyện kể lại câu chuyện gì? 
- Đoạn văn nào đã viết hoàn chỉnh? 
- Đoạn nào còn thiếu? 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, ghi điểm. 
4. Củng cố: 3’
- Tổng kết nội dung bài học.
5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại đoạn 3 vào vở. 
- HS trả lời bài cũ.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc bài. 
- HS đọc lại truyện. 
- HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
- HS dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
 - HS trả lời. 
 - HS đọc yêu cầu và HS trả lời câu hỏi. 
- HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu đoạn văn vừa tìm. 
- Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
- Đoạn 1và 2 đã hoàn chỉnh, - Đoạn 3 còn thiếu. 
- HS làm bài cá nhân .
- HS lắng nghe.
ĐỊA LÍ
 Tiết 5 trung du b¾c bé
I. Mục tiêu : Học xong bài học, HS biết:
 - Mô tả được vùng trung du Bắc bộ.
 - Xác lập được mối quan hệ địa lí giỡa thiên nhiên và hoạt đọng sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
 - Nêu được quy trình chế biến chè ,có ý thức bảo vệ rừng và trồng cây.
II. Đồ dùng dạy học:
 +Bản đồ hành chính Việt Nam.
 +Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 +Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Oån định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 - Mời 2HS trả lời câu hỏi.
 +Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
+ Ngoài khai thác khoáng sản,người dân miền núi còn khai thác gì ?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : 25’
3.1. Giới thiệu bài:
 GV Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng.
3.2. Giảng bài:
 a.Vùng đồi với đỉnh tròn,sườn thoải:
 - Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
 + GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời :
 (H) Hãy mô tả sơ lược vùng trung du?
+ GV chỉ trên bản đồ hành chính VM các tỉnh Thái Nguyên,Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc Giang.
b.Chè và cây ăn quả ở trung du :
 - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
 + Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK.
 (H) Những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
 (H) Quan sát hình 3 và nên quy trình chế biến chè?
 c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp :
 - Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
 (H) Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc.
 (H) Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
4. Củng co:á 3’
 - Cho HS đọc bài học.
5. Dặn dò: 1’
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học bài và xem bài tiết sau: “Tây Nguyên “. 
- 2HS lần lượt lên trả lời .
- Ta phải làm ruộng bậc thang vì giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn.
- Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, đồ dùng  măng, mộc nhỉ, quế, 
- HS chú ý lắng nghe, ghi bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- HS lên chỉ.
- HS làm việc theo nhóm.
- Thái Nguyên: cây che 
 Ở Bắc Giang: Cây vải 
- HS nêu quy trình chế biến chè.
- HS làm việc cả lớp.
- Vì rừng bị khai thác can ïkiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.
- Trồng cây ăn quả, trồng cây gây rừng 
- 2HS nhắc lại bài học.
- HS chú ý lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 5(1).doc