Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 30

Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 30

TẬP ĐỌC

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: đọc lưu loát bài văn. Biết đọc phân biệt lời người kể và các nhân vật.

+ Kĩ năng: Hiểu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác khen ngợi các em thiếu nhi biết tự nhận lỗi.

+ Thái độ: Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.

• GDTTHCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi.

- Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức.

• GDKNS: Tự nhận thức.

- Ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ GV: bài dạy, tranh minh hoạ.

- HS: xem bài trước

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’): Hát vui.

2. Bài kiểm (3’): gọi hs đọc và TLCH bài ‘Cây đa quê hương’. Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới (1’): Ai ngoan sẽ được thưởng.

a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.

 

doc 16 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 	 Thứ hai, ngày 01 tháng 04 năm 2013
TẬP ĐỌC 
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: đọc lưu loát bài văn. Biết đọc phân biệt lời người kể và các nhân vật.
+ Kĩ năng: Hiểu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác khen ngợi các em thiếu nhi biết tự nhận lỗi.
+ Thái độ: Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. 
GDTTHCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi. 
Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức. 
GDKNS: Tự nhận thức. 
Ra quyết định. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
- HS: xem bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs đọc và TLCH bài ‘Cây đa quê hương’. Nhận xét ghi điểm. 
Bài mới (1’): Ai ngoan sẽ được thưởng. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Luyện đọc TIẾT 1 
+ Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài ( như yêu cầu)
+ Hướng dẫn đọc từng câu, luyện đọc từ khó 
+ Đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu dài. 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét tuyên dương. 
TIẾT 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ Mục tiêu: Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
+ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời CH tương ứng mỗi đoạn. 
- Nhận xét đúc kết từng câu trả lời. 
+ Luyện đọc lại:
- Cho HS mỗi nhóm tự phân vai thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương. 
1. HS đọc thầm theo trong sách. 
2. HS từng dãy bàn nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc từ khó (2 lượt).
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, đọc nghĩa từ và luyện đọc một số câu dài.
+ Đại diện nhóm thi đọc. 
- Nhận xét bạn đọc. 
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi mỗi đoạn.
- Nhận xét bổ sung. 
+ Từng nhóm lần lượt phân vai đọc.
- Nhận xét bạn đọc. 
Củng cố: 
Câu chuyện này cho em biết điều gì? Nhận xét tiết học tuyên dương. 
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. Chuẩn bị bài tới ‘Cháu nhớ Bác Hồ’. 
TOÁN 
KI - LÔ - MÉT 
I. MỤC TIÊU:
+ Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị kilômét. Biết quan hệ giữa kilômet và mét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet.
+ Biết làm các phép tính cộng, trừ ( có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômet (mét).
+ Biết so sánh các khoảng cách ( đo bằng km).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Bản đồ Việt Nam. Tranh các con đường nhựa.
- HS: Xem trước bài. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Gọi HS lên TLCH. 1 mét bằng bao nhiêu dm? 1 mét bằng bao nhiêu cm? 
Bài mới (1’): KILÔMET 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômet? (km)
+ Mục tiêu: Biết các đơn vị đo độ dài là xentimet, đêximet, mét và một đơn vị đo lớn hơn mét là kilômet.
- Viết lên bảng: Kilômet. Viết tắt là km. 
1km = 1000m
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Mục tiêu: Biết làm các phép tính cộng, trừ 
(có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômet.
+ Bài tập 1: lưu ý: quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài km, m, dm, cm. 
- Nhận xét chữa bài.
+ Bài tập 2, 3: hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và bản đồ để đọc chiều dài các quãng đường, nhận biết thông tin trên bản đồ. 
- Nhận xét chữa bài.
+ Bài tập 4: so sánh và đọc các số có 3 chữ số. 
- Nhận xét chữa bài. 
+ HS quan sát hiểu. – nhớ. 
- Kilômet viết tắt là km. 1km = 1000m
- HS đọc lại nhiều lần một kilômet bằng một nghìn mét.
+ Bài 1: HS tự làm bài - đọc kết quả
1km = 1000m; 1000m = 1km; 1m = 10 dm 10 dm = 1m; 1m = 100 cm; 10 cm = 1dm
+ Bài 2: HS nêu độ dài các quãng đường. 
a. Từ AàB dài 23 km. b. Từ BàD (qua C) dài 90 km. c. Từ CàA (qua B) dài 65 km.
+ Bài 3: Hà Nội à Lạng Sơn: 169 km. Hà Nội à Vinh: 308 km. Vinh à Huế: 368 km
+ Bài 4: HS so sánh các cặp số,đọc kết quả
Củng cố: 1 km bằng bao nhiêu mét? 1000 m bằng bao nhiêu kilômet? 
Nhận xét tiết học tuyên dương. 
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về học thuộc ghi nhớ và xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Mi-li-met’.
Thứ ba, ngày 02 tháng 04 năm 2013
CHÍNH TẢ 
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I. MỤC TIÊU:
+ Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung 1 đoạn văn trong bài " Ai ngoan sẽ được thưởng".
+ Làm đúng bài tập phân biệt các cặp âm, vần dễ lẫn tr/ ch, êt/ êch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Sách giáo khoa. 
- HS: Đồ dùng học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Cho lớp viết bảng con các từ: bút sắt, xuất sắc, xanh xao, to phình, lúa chín.. 
Bài mới (1’): Ai ngoan sẽ được thưởng. 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
*Hoạt động1: hướng dẫn HS nghe - viết.
+ Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng
+ Hướng dẫn chuẩn bị. Đọc mẫu 1 lần.
- Gọi HS nêu nội dung bài chính tả và TLCH: 
 . Trong bài những chữ nào viết hoa? Tại sao? 
- Nhận xét đúc kết. 
+ Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Đọc từ khó cho HS viết bảng con. 
- Nhắc các em chú ý viết hoa những chữ đầu câu và tư thế ngồi viết. 
+ Đọccho HS viết bài vào vở
- Nhắc lại một số yêu cầu khi viết.
+ Chấm bài, nhạn xét trình bày và chữ viết.
+ Bài tập 2: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Gợi ý cho HS làm bài. 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng: 
a. (chúc, trúc): cây trúc, chúc mừng. 
(Chở, trở): trở lại, che chở
b. (bệt, bệch): ngồi bệt, trắng bệch
(chết, chếch): chênh chếch, đồng hồ chết.
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn văn kể về việc Bác Hồ đến thăm các cháu nhỏ ở trại nhi đồng. 
- HS tìm và viết tên riêng trong bài chính tả: Bác Hồ, Bác.
- HS viết bảng con những tiếng các em dễ sai (ùa tới, quây quanh)
+Lớp nghe và viết bài vào vở. 
Đoạn viết
Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồngda Bác hồng hào.
+ Vài em đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở – đọc bài làm của mình.
- Nhận xét bổ sung. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập, chép lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới ‘Cháu nhớ Bác Hồ’. 
TOÁN 
MI – LI – MÉT 
I. MỤC TIÊU:
+ Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mm
+ Nắm được quan hệ giữa cm và mm giữa m và mm.
+ Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ GV: Thước kẻ 
- HS: Thước kẻ HS với các vạch chia thành từng mm rõ ràng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): bài Kilomet. Kiểm tra VBT của HS. Nhận xét. 
Bài mới (1’): Milimet. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: kể tên các đơn vị đo độ dài.
+ Mục tiêu: biết tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mm. 
+ Yêu cầu HSQS độ dài 1cm trên thước kẻ hỏi:
- Từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?
- Giải thích: độ dài của một phần chính là 1 mm
 . Cho biết 1 cm bằng bao nhiêu milimet?
 . 1m bằng bao nhiêu milimet?
* Ghi bảng: 1 cm = 10mm; 1 m =1000mm
- Gọi HS đọc lại. 
* Hoạt động 2: Thực hành
+ Mục tiêu: Nắm được quan hệ giữa cm và mm giữa m và mm.
+ Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Nhận xét chữa bài. 
+ Bài 2: yêu cầu HS rồi đọc số đo tướng ứng (bằng milimet) của mỗi đoạn. Nhận xét. 
+ Bài 3, 4: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 
- Gọi 2 em lên bảng - lớp làm vào vở.
- Nhận xét cho điểm.
+ HSQS kể: xăngtimet, đêximet, mét và kilômet.
- 10 phần bằng nhau (bằng 10 mm) 
- Lớp quan sát tiếp trên thước trả lời:
- 1 cm = 10 mm
- HS nêu tiếp: 1m = 100 cm, 1cm = 10 mm Vậy tức là: 1 m = 1000 mm
- HS đọc: 1 cm = 10 mm; 1 m =1000 mm 
+ Bài 1/153: làm bài và đọc kết quả.
- Nhận xét bổ sung. 
+ Bài 2: HS đo và đọc kết quả bài tập. 
- Lớp nhận xét.
+ Bài 3, 4: lớp làm bài vào vở. 
- Nhận xét bài làm ở bảng. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập’. 
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 
NHẬN BIẾT CÂY CỐI và CÁC CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
+ Củng cố lại các kiến thức vè cây cối, các con vật và nơi sống của chúng. 
+ Rèn luyện kỹ năng làm việc hợp các nhóm kỹ năng quan sát, nhận xét mô tả.
+ Yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng.
GDKNS: Kĩ năng QS, tìm kiếm và xử lý các thông tin về cây cối và các con vật. 
KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và các con vật.
KN hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hs nêu tên, đặc điểm của một số loài vật sống dưới nước. Nhận xét. 
Bài mới (1’): Nhận biết cây cối và các con vật. 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ
+ Mục tiêu: củng cố lại kiến thức về cây cối 
+ Cho thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự: 
- Tên gọi - Nơi sống - Ích lợi.
- Gọi đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
* Kết luận: Cây cối có thể sống mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí. Phần lớn các cây dùng làm thức ăn.
* Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ.
+ Mục tiêu : các con vật và nơi sống của chúng
+ Yêu cầu quan sát các tranh vẽ thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau: 
- Tên gọi - Nơi sống - Ích lợi.
- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
- Nhận xét đúc kết.
* Kết luận: Cũng như cây cối các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
+ HS thảo luận nhóm theo yêu cầu sau:
- Tên gọi - Nơi sống - Ích lợi
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. 
- Lớp nhận xét bổ sung. 
- Lớp đọc đồng thanh. 
- Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).
- Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước)
+ HS quan sát tranh thảo luận theo trình tự: 
- Tên gọi - Nơi sống - Ích lợi.
- 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- Lớp đọc đồng thanh
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về sưu tầm tranh ảnh Cây – các loài vật đã học. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn tập Tự nhiên’. 
Thứ tư, ngày 03 tháng 04 năm 2013
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
+ Hiểu về các đơn vị đo độ dài: m, km, mm.
+ ... 3 =800 + 3; 707=700 + 7
+ HS trực tiếp xếp thuyền trong 2 phút. Tổ nào xếp nhiều nhất là tổ thắng cuộc. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. 
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập’. 
CHÍNH TẢ
CHÁU NHỚ BÁC HỒ 
I. MỤC TIÊU:
+ Nghe viết đúng đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài " cháu nhớ Bác Hồ".
+ Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, ên/ ênh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: chép bài bảng lớp.
- HS: xem bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi HS lên bảng viết tiếng có vần ết, ếch.
Bài mới (1’): Cháu nhớ Bác Hồ. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: hướng dẫn HS viết chính tả
+ Mục tiêu: viết đúng đẹp 6 dòng thơ cuối.
a. Đọc 6 dòng thơ cuối
 . Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
 . Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
b. Hướng dẫn trình bày:
. Đoạn thơ có mấy câu? Câu một có mấy tiếng?
. Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì? Có những chữ nào viết hoa? Tại sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- HDHS viết các từ: bâng khuâng, vầng trán,
d. Đọc cho hs viết chính tả.
e. Chấm bài nhận xét chữ viết. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Mục tiêu: làm đúng bài tập ch/ tr, ên/ ênh.
+ Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.
- Gọi 2 em lên bảng làm. Nhận xét chữa bài.
+ Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng
a. Rời hay dời: rời ga, dời đi,
b. Lã hay lả: cò bay lã bay la, nước lả.
a. Theo dõi, vài em đọc lại. 
- Tình cảm của bạn nhỏ Miền Nam đối với Bác Hồ. Đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
b. Có 6 câu. Câu thứ nhất có 6 tiếng. Câu thứ hai có 8 tiếng. 
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát - dòng thứ nhất lùi vào 1 ô - dòng thứ hai viết sát lề.
- Các chữ đầu câu và tên riêng. 
- HS viết bảng con và đọc cá nhân các từ.
d. Lớp nghe viết vào vở. Soát lỗi.
+ 1 em đọc thành tiếng - lớp theo dõi.
- 2 em lên bảng - lớp làm vào vở bài tập.
+ HS đọc yêu cầu và làm bài. 
- Vài em nêu kết quả. Nhận xét. 
Hổ là loài thú dữ, Bộ đội canh giữ biển trời
- Anh trai em tập vở ; vỏ cây xung xù xì.
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới ‘Chiếc rễ đa tròn’. 
Thứ sáu, ngày 05 tháng 04 năm 2013
TẬP LÀM VĂN 
NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU:
+ Nghe, nhớ, hiểu nội dung bài " Qua suối". Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
+ Viết được câu trả lời theo ý hiểu của mình.
+ Biết nghe đánh giá câu trả lời của bạn. 
GDTTHCM: Tình tương yêu bao la của Bác đối với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ GV: Tranh minh hoạ.
- HS: Vở bài tập và dụng cụ học tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): gọi HS kể và trả lời câu hỏi về chuyện" sự tích hoa dạ lan hướng". Nhận xét 
Bài mới (1’): Nghe và trả lời câu hỏi.
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: kể chuyện và HD làm bài
+ MT: Nghe, nhớ, hiểu ND bài " Qua suối"
+ Bài 1: treo tranh và kể theo ND từng tranh.
- Kể lần 1: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- Kể lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- Kể lần3: đặt câu hỏi.
a. Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b. Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d. Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 em thực hiện hỏi đáp.
- Yêu cầu HS viết vào vở 
- Gọi HS đọc bài làm của mình - cho điểm HS.
+ Quan sát tranh.
- Lắng nghe nội dung truyện
- HS đọc câu hỏi và đọc bài trong SGK
a. Bác và các chiến sĩ đi công tác
b. Khi qua một con suối có những hòn đá bắt thành lối đi, 1 chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
c. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã
d. Bác rất quan tâm đến mọi người, đến anh chiến sĩ người sau không bị ngã nữa. 
- HS thực hiện hỏi đáp: HS1: hỏi, HS2: TL 
- 1 em kể lại.
+ 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS1: đọc câu hỏi. HS 2: Trả lời câu hỏi
- HS viết bài
- Vài em đọc bài làm của mình. Nhận xét.
Củng cố: Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? (phải biết quan tâm đến người khác..)
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về kể lại chuyện cho gia đình nghe. Bài tới: ‘Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ’. 
TOÁN 
CỘNG TRONG PHẠM VI 1000 ( không nhớ)
I. MỤC TIÊU:	
+ Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ) theo cột dọc.
+ Kĩ năng: Biết cộng nhanh đúng các cột dọc thao đơn vị
+ Thái độ: Học sinh ham thích học các phép tính cộng
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
+ GV: Bộ dụng cụ dạy toán. 
- HS: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): kiểm tra vở bài tập của hs. 
Bài mới (1’): Cộng (không nhớ) trong phạm vi 100. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ)
+ MT: Biết làm phép cộng các số có 3 chữ số
+ Nêu bài toán: Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? (vừa gắn hình biểu diễn số như SGK)
. Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm tính gì?
. Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Cho hs nêu lại cách đặt tính dọc, tính kết quả
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Mục tiêu: Biết cộng nhanh đúng các cột dọc theo đơn vị
+ Bài 1: yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
+ Bài 2: gọi HS đọc yêu làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
+ Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính
- Nhận xét chữa bài. 	
+ Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS thực hiện phép cộng 326 + 253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
+ 2 em lên bảng. Cả lớp làm giấy nháp và nêu lại cách cộng: Tính từ phải sang trái
+ Bài 1: Cả lớp làm bài vài em nối tiếp đọc kết quả. Lớp nhận xét.
+ Bài 2: Đặt tính rồi tính. 4 em lên bảng - lớp làm bài tập. Nhận xét. 
+ Bài 3: Tính nhẩm sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
- Là các số tròn trăm.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương. 
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập’. 
THỦ CÔNG 
LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
+ Biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy, làm được vòng.
+ Làm được vòng đeo tay đúng, đẹp. 
+ Thích làm đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV : vật mẫu.
- HS: Dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): gọi HS nhắc lại các bước Làm vòng đeo tay (T.1). Nhận xét. 
Bài mới (1’): Làm vòng đeo tay (T.2)
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: HS. HSQS nhận xét TIẾT 1
+ Mục tiêu: Làm đúng và đẹp theo mẫu. 
+ Giải thích mẫu vòng đeo tay.
.Vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu?
- muốn giấy đủ để làm thành vòng đeo tay ta phải dán nối các nan giấy.
* Hoạt động 2: hướng dẫn mẫu. 
+ Mục tiêu: làm đúng mẫu, đẹp.
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy rộng 1 ô. 
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy. 
+ Bước 3: Gấp các nan giấy
+ bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp được vòng tay bằng giấy (H5
* Hoạt động 3: Thực hành TIẾT 2
+ Mục tiêu: HS thực hành làm Vòng đen tay.
- Lưu ý: mỗi lần gấp phải sát mép nan trước và miết kĩ. Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp luôn đều và đẹp. Khi dán hai đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán cho hồ khô.
- Quan sát và giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm. 
- Được làm bằng giấy thủ công, có 2 màu?
* HS chọn giấy màu theo sở thích cắt và dán nối nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50-60 ô, rộng 1 ô, làm thành 2 nan
- Dán đầu 2 nan H.1 gấp nan dọc đè lên nan ngangà H.2 gấp nan ngang đè nan dọc à H.3. Dán phần cuối hai nan lại, được dây dài H.4
* HS thực hành. Nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước.
+ Bước 1: Cắt nan giấy 
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy
+ Bước 3: gấp các nan giấy
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- Tổ chức HS thực hành theo nhóm
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về tập xếp lại Vòng đeo tay cho đẹp. Chuẩn bị bài tới ‘Làm con bướm’. 
TẬP VIẾT 
CHỮ M HOA. MẮT SÁNG NHƯ SAO 
 I. MỤC TIÊU:
+ Viết đúng chữ m hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết đúng cụm từ " Mắt sáng như sao" theo cỡ nhỏ. Viết đúng, đều, đẹp.
+ Thích viết chữ đúng mẫu, đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: kẻ hàng bảng lớp, chữ mẫu.
- HS: vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): HS viết bảng con chữ A hoa của bài ‘Ao liền ruộng cả’. Nhận xét chữ viết. 
Bài mới (1’): Chữ M hoa mẫu 2. Mắt sáng như sao.
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: hướng dẫn viết chữ hoa
+ Mục tiêu: Viết đúng chữ m hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo chữ:
. Chữ M hoa kiểu 2 gồm mấy li? Có mấy nét?
- Nêu: 3 nét là một nét móc hai nét đầu, một nét móc xuôi trái và một nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.
+ Cách viết: Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết néy móc hai đầu bên ( 2 đầu đều lượn vào trong) DB ở ĐK2. Nét 2: từ điểm DB ở nét 1 lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5 viết tiếp nét móc xuôi trái DB ở ĐK1. Nét 3: từ điểm DB của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5 viết nét lượn ngang rồi viết tiếp nét cong trái, DB ở ĐK2.
2. Hướng dẫn HS viết bảng con chữ m hoa.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giảng: tả vẻ đẹp của đôi mắt to và sáng
4. Hướng dẫn HS viết chữ mắt vào bảng con.
+ Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. Chấm bài
1. HS quan sát và trả lời
- 5 ô li. 3 nét
- HS quan sát và viết theo trên không.
2. HS viết bảng con. Nhận xét chữ viết. 
3. Đọc từ ứng dụng " mắt sáng như sao"
- Vài HS lặp lại. 
4. HS thực hành viết bảng con
+ HS viết vào vở, nộp bài viết xong. 
Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về tập viết lại các chữ đúng mẫu. Chuẩn bị bài tới ‘chữ N hoa mẫu 2’. 
KT DUYỆT 	 	BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2A T30.12-13.doc