Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 20 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 20 năm 2012

TẬP ĐỌC:

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I/ Mục tiêu :

 -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài

-Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).

* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5

-Kĩ năng sống: Ra quyết định : ứng phó giải quyết vấn đề.

II/ Chuẩn bị :

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 34 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 20 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20: 
Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013
TẬP ĐỌC: 
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I/ Mục tiêu : 
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
-Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5
-Kĩ năng sống: Ra quyết định : ứng phó giải quyết vấn đề.
II/ Chuẩn bị : 
Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
Phân hoá
 Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
Nhận xét và cho điểm HS.
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Ông Mạnh thắng Thần Gió
b) Hướng dẫn luyện đọc
HĐ1/Đọc mẫu 
-GV đọc mẫu : 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 Giọng kể chậm rãi. Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh (xô, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ,).
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
HĐ2/ Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
+ Giải nghĩa từ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
HĐ3/ Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
 -Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
 *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 
 Tiết 2
 HĐ4/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
 Câu 1 : Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. 
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
*GV rút nội dung bài. 
 HĐ5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò :
-GV cho học sinh đọc lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi.
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Năm em đọc từng đoạn trong bài .
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.//
+ Đồng bằng, Hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, Aên năn(SGK).
-Đọc từng đoạn trong nhóm (5em ) 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
+ Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
-Đọc đoạn 2. 	
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5.
- Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
-Kĩ năng sống
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- HS Luyện đọc 
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-K
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-K
HS K-G
HS TB-Y
HS TB-Y 
HS K-G 
TOÁN:
BẢNG NHÂN 3
I/ Mục tiêu :
Lập bảng nhân 3.
Nhớ được bảng nhân 3.
Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
Biết đếm thêm 3.
Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II/ Chuẩn bị :
C/ Các hoat động dạy và học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phân hoá
 1.Kiểm tra :
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
2 cm x 8 = 	; 	2 kg x 6 = 
2 cm x 5 = 	; 	2 kg x 3 = 
Nhận xét cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 v Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta học bài:Bảng nhân 3
v Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn 
Hỏi: Có mấy chấm tròn?
GV Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng 
Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
Ba được lấy mấy lần?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
Cho HS lấy tiếp 1 tấm lên bàn nữa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
- GV Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
Vậy 3 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
3 nhân với 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
Luyện tập :
Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
Có tất cả mấy nhóm?
Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Tóm tắt
1 nhóm	: 3 HS.
10 nhóm	: . . . HS?
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3 : 
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau đó là 3 số nào?
3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
Tiếp sau số 6 là số nào?
6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
-Vài em nhắc lại tên bài.
HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn 
- Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3;
3 nhân 1 bằng 3.
- HS lấy tiếp và nêu
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
3 được lấy 2 lần.
Đó là phép tính 3 x 2
3 nhân 2 bằng 6.
Ba nhân hai bằng sáu
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
3x3=9 3x8=24 3x1=3
3x5=15 3x4=12 3x10=30
3x9=27 3x2=6 3x6=18
 3x7=21
Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS?
- Một nhóm có 3 HS.
Có tất cả 10 nhóm.
Ta làm phép tính 3 x 10
Làm bài:
 Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
Tiếp sau số 3 là số 6.
3 cộng thêm 3 bằng 6.
Tiếp sau số 6 là số 9.
6 cộng thêm 3 bằng 9.
Nghe giảng.
Làm bài tập.
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-K
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
LUYỆN TOÁN:
LUYỆN BẢNG NHÂN 3
I/ Mục tiêu :
Củng cố bảng nhân 3.
Nhớ được bảng nhân 3.
Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
Biết đếm thêm 3.
II/ Chuẩn bị :VBT
C/ Các hoat động dạy và học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phân hoá
 1.Kiểm tra :
2.Bài mới: 
 v Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta học bài:Bảng nhân 3
v Hoạt động 2:Luyện tập :
Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3 : 
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau đó là 3 số nào?
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
-Vài em nhắc lại tên bài.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
3x2=6 3x1=3 3x4=12
3x5=15 3x3=9 3x6=18
3x8=24 3x7=21 3x9=27
 3x10=30
- Làm bài:
 Bài giải
Số lít 9 can:
	3 x 9 = 27(l)
Đáp số: 27l
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
Làm bài tập.
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
HS TB-Y
HS TB-Y
HS K-G
HS K-G
PĐHSY: Ôn ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
- Học sinh làm đúng 1 số bài tập 
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ 2 tình huống trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1
HĐ 2
Bài 1
Bài 2
H Đ 3
 Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
 Hướng dẫn làm bài tập.
 ( miệng )
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Nhắc học sinh suy nghĩ bài tập nêu ra.
- Cho học sinh thực hành theo nhóm
Chọn lời đáp thích hợp của bạn Nam để điền vào chỗ trống:
-Chào bạn .
-.....................................................................
-Bạn là học sinh mới phải không?
......................................................................
-Tớ là Mai . Tớ học lớp 2A
.......................................................................
Thế là chúng ta cùng học lớp với nhau rồi đấy.
.........................................................................
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lưu ý học sinh đáp lại lời chào tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ
HS thực hành bài tập trang12 SGK
Nhắc học sinh nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới  ... t 4 mùa (BT1).
Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2),Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
Yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bị :
-VBT
C/ Các hoạt động dạy và học 	
Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs 
Phân hoá
1. Kiểm tra 
Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
 v HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp.
- Nhận xét, tuyên dương từng nhóm.
v HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. 
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3.
 Bài 3: Yêu cầu gì ?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Khi nào ta dùng dấu chấm? 
Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào?
Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm.
3) Củng cố - Dặn dò
2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nào?”
HS 1: Khi nào cậu cảm thấy vui nhất?
HS 2: Tớ vui nhất khi được điểm tốt.
- Nhắc lại tên bài 
HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập 
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
ấm áp
giá lạnh
mưa phùn gió bấc
se se lạnh
oi nồng
nóng bức
Nhận xét, tuyên dương từng nhóm.
HS đọc yêu cầu.
- HS đọc từng cụm từ.
- HS làm việc theo cặp.
- Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a)
Thật độc ác!
b)
Mở cửa ra!
Không!/ Sáng ra ta sẽ mở cửa mời ông vào.
Đặt ở cuối câu kể.
Ơ cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA Q
I. Mục đích, yêu cầu :
- Viết đúng chữ hoa Q ( 2 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: 
Quê ( 2 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần). 
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ Q đặt trong khung chữ .Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ.
- Cả lớp , cá nhân. 
III. Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra đầu giờ .
- Cho học sinh viết chữ hoa Q, Quê 
- Giáo viên nhận xét - đánh giá .
B. Bài mới .
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ Q 
Giáo viên cho học sinh quan sát chữ Q viết hoa 
- Nêu cấu tạo của chữ Q viết hoa
Cách viết :
Nét 1 : Viết nh chữ O hoa 
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống gần đường kẻ 2 viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài dừng bút trên đường kẻ 2 
- Giáo viên viết mẫu chữ Q hoa
- Hướng dẫn viết trên bảng con 
3. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Giáo viên giải nghĩa cụm từ : ca ngợi vẻ đẹp của quê hương 
- Hướng dẫn quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng 
- Các chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Những chữ nào cao 2 li ?
- Chữ t cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Nêu cách viết dấu thanh
- Hướng dẫn viết chữ Quê vào bảng con
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết
- Chấm chữa bài :
- Giáo viên chấm bài 
C. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN 4, NHÂN 5
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 4.
- Củng cố tính giá trị của biểu thức số có hai dấu tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Củng cố đặc điểm của của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
II. Chuẩn bị.
- Vở BT Toán
III. Hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra đầu giờ .
- Cho học sinh đọc bảng nhân 4
- Giáo viên nhận xét - Cho điểm 
B.Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
 Bài 2: Tính (theo mẫu) 
Mẫu : 4 x 3 + 8 = 12 + 8 
 = 20 
- Nêu cách thực thiện biểu thức 
- Chữa bài nhận xét 
Bài 3: Cho học sinh đọc đề .
- Hướng dãn học sinh tìm hiểu bài
- Cho học sinh tóm tắt - Giải bài toán
Bài 4: Khoanh vào ch đặt trước kết quả đúng. 
 4 x 3 = ? 
 C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài
SINH HOẠT: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Sơ kết đánh giá hoạt động tuần 20.
 - Phương hướng hoạt động tuần 21.
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết, xây dựng lớp tự quản.
II. Nội dung sinh hoạt:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. ổn định:	 Hát
2. Kiểm tra:Đồ dùng học tập, sách vở
3. Sơ kết tuần 20:
 a. Học sinh phản ánh: 	
 Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét
b. Giáo viên nhận xét: 	
 + Nề nếp: 
 Có chuyển biến nhưng chậm, học bài và làm bài chưa tự giác.
 Đi về đã đi theo hàng.
 Hô 5 điều Bác Hồ dạy nghiêm .
 + Học tập: Có nhiều cố gắng, tiến bộ. Nhiều em được điểm 9-10. 
 + Lao động vệ sinh: Tốt
4. Phương hướng tuần 21:
 - Tiếp tục xây dựng nền nếp tự quản (truy bài, xếp hàng ra vào lớp)
 - Tiếp tục xây dựng phong trào học tập tốt.
5. Liên hoan văn nghệ
HS hát tập thể
Lớp trưởng phản ánh :Những việc tốt, chưa tốt.Đề nghị với GV
HS lắng nghe
 - HS lắng nghe
 - HS hát cá nhân
Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013
TOÁN: BẢNG NHÂN 5
A/ Mục tiêu : 
Lập bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết đếm thêm 5.
*Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
B/ Chuẩn bị : SGK
 C/Các hoạt động dạy và học 	
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
Phân hoá
 1. Kiểm tra:
Luyện tập.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5
Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 v a)Hđ1: Giới thiệu bài: 
 v b)Hoạt động 2: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn
Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
năm chấm tròn được lấy mấy lần?
Năm được lấy mấy lần
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần
Vậy 5 được lấy mấy lần?
5 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 3: Thực hành.
 Bài 1 : BT yêu cầu gì?
Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
Tóm tắt
	1 tuần làm	: 5 ngày
	5 xe	: . . . ngày?
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: BT YC chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15
	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
năm chấm tròn được lấy 1 lần.
5 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 5 được lấy 2 lần
đó là phép tính 5 x 2
5 nhân 2 bằng 10
năm nhân hai bằng 10
Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
5x3=15 5x2=10 5x10=50
5x5=25 5x4=20 5x9=45
5x7=35 5x6=30 5x8=40
 5x1=5
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Bài giải
 Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 	 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Tiếp theo 10 là số 15.
10 cộng thêm 5 bằng 15.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
Làm bài tập.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
TẬP LÀM VĂN: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
A/ Mục đích yêu cầu:
Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
 *GDBVMT:Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
B/ Chuẩn bị : 
 VBT
C/ Các hoạt động dạy và học	
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
Phân hoá
 1.Kiểm tra: 
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học:Tả ngắn về bốn mùa.
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 
 Baøi 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV đọc đoạn văn lần 1.
Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
v Hoạt động 2: 
 Bài 2: - Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.
GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
Thực hiện yêu cầu của GV.
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tên bài 
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Theo dõi.
Đọc.
a)
Mùa xuân đến.
Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
Nhiều HS nhắc lại.
Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
b)
Nhìn và ngửi.
 - HS đọc.
Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
Viết trong 5 đến 7 phút.
Nhiều HS được đọc và chữa bài.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học 
HS TB-K
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
HS K-G
HS TB-Y
HS K-G
HS K-G

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20 xong.doc