Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 34

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 34

TOÁN

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG

I. MỤC TIÊU:

+ Biết xem giờ trên đồng hồ ( giờ đúng.). Củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài.

+ Giải toán có liên quan đến các đơn vị đo độ dài, lít.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ GV: bài dạy.

- HS: xem bài trước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’): Hát vui.

2. Bài kiểm (3’): kiểm tra VBT của tiết trước. Nhận xét.

3. Bài mới (1’): Ôn về Đại lượng.

a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.

 

doc 15 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34 Thứ hai, ngày 29 tháng 04 năm 2013
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
I. MỤC TIÊU:
+ Biết xem giờ trên đồng hồ ( giờ đúng..). Củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài.
+ Giải toán có liên quan đến các đơn vị đo độ dài, lít.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: bài dạy.
- HS: xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): kiểm tra VBT của tiết trước. Nhận xét.
Bài mới (1’): Ôn về Đại lượng. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài:
+ Mục tiêu: Giải toán có liên quan đến các đơn vị đo độ dài, lít.
+ Bài 1: yêu cầu HS đọc giờ.
- Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, phần b và đọc giờ tương ứng.
- Nhận xét đúc kết. 
 . 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
 . Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng giờ?
- Tương tự với các phần còn lại.
+ Bài 2: Gọi 1 em đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét chữa bài.
+ Bài 3: Gọi HS đọc đề
Hướng dẫn phân tích, tìm cách tính rồi giải bài toán.
- Chữa bài - Nhận xét cho điểm
+ Bài 4: Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà
- Đọc câu a: chiếc bút bi dài khoảng 15... 
- Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn lại
- Nhận xét đúc kết từng bài làm của HS.
+ Bài 1: quan sát đồng hồ và đọc giơ tương ứng trên mỗi đồng hồ.
- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút. 5g15 phút, 10giờ, 8 giờ 30 phút.
- 2 giờ à 14 giờ
- Đồng hồ A chỉ cùng giờ với đồng hồ E.
+ Bài 2: 1 em đọc đề - lớp theo dõi
Giải
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 (l)
ĐS: 15 lít.
+ Bài 3: 1 em đọc đề, 1 em giải lớp làm vào vở bài tập. GIẢI
Bình còn lại số tiền là:
1000 - 800 = 200 (đồng)
ĐS: 200 đồng.
+ Bài 4: HS liên tưởng đến độ dài các đồ vật, để ghi đúng tên đơn vị đo vào các chỗ trống.
- Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
- Lớp lần lượt thực hịên các phần còn lại theo hướng dẫn. 
- Đọc kết quả bài làm của mình.
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn tập (tt)’. 
TẬP ĐỌC 
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc đúng các từ khó dễ lẫn. Ngắt nhịp câu đúng. Đọc giọng kể chuyện, phân biệt lời nhân vật
+ Hiểu câu chuyện cho thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. 
+ Giáo dục các em lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: bài dạy, tranh minh họa.
- HS: xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi hS đọc thuộc lòng và TLCH bài ‘Lượm’. Nhận xét ghi điểm.
Bài mới (1’): Người làm đồ chơi.
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Mục tiêu: Nghỉ đúng sau các dấu chấm câu.
1. Đọc diễn cảm toàn bài (như mục I)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ
a. Luyện đọc từng câu.
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt)
- Hướng dẫn HS đọc từ khó. 
b. Luyện đọc từng đoạn và đọc chú giải trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trước lớp và đọc chú giải trong SGK. 
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
c. Thi đọc giữa các nhóm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm.
1. HS theo dõi, đọc thầm trong SGK. 
a. HS luyện đọc thầm theo trong SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu-luyện đọc từ khó: bột màu, nặn, thạch sanh, sặc sỡ, suýt khóc, hết nhẵn, lớp đọc đồng thanh.
b. Luyện đọc từng đoạn – đọc chú giải trong SGK, chú ý luyện đọc các câu:
Tôi suýt khóc/bình tĩnh//đừng về/đồ chơi//Nhưng độ này/ của bác nữa//.
c. Lần lượt từng HS đại diện nhóm đọc. 
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Tiết 2
+ Mục tiêu: HS biết yêu quí lao động
a. Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và TLCH 
- Nhận xét đúc kết lại từng câu trả lời đúng. 
. Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
. Qua câu chuyện em thích nhân vật nào? Tại sao? 
- Nhận xét đúc kết. 
b. HS đọc thầm từng đoạn và TLCH tương ứng mỗi đọan. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chúng ta cần phải thông cảm nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, thông minh, biết chia sẽ nổi buồn với người khác/ thích bác Nhân vì bác có đôi tay khéo léo. nặn đồ chơi đẹp)
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về luyện lại bài chú ý các từ khó. Chuẩn bị bài tới ‘Đàn Bê của anh Hồ Giáo’. 
Thứ ba, ngày 30 tháng 04 năm 2013
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức : Giúp HS: Kĩ năng so sánh đơn vị đo thời gian.
+ Kĩ năng: Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian.
+ Thái độ: HS Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo kg, km, giờ.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: bài dạy.
- HS: dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Ôn tập về Đại lượng
Bài mới (1’): Ôn tập về Đại lượng (tt). 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Mục tiêu: Biết so sánh đơn vị đo thời gian
+ Bài 1: Gọi 1 em đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà và hỏi:
+ Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?
+ Thời gian Hà dành cho việc học là bao nhiêu?
+ Bài 2: Gọi 1 em đọc đề bài hướng dẫn tóm tắt tìm phép tính và giải.
- Nhận xét và cho điểm.
+ Bài 3: Gọi 1 em đọc đề bài toán. 
+ Hướng dẫn HS phân tích đề bài - thống nhất phép tính sau đó yêu cầu HS làm bài.
+ Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. Hướng dẫn + HS phân tích đề, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
+ Bài 1/175: 1 em đọc, lớp theo dõi trong SGK
- Hà dành nhiều thời gian cho việc học tập.
- 4 giờ.
+ BT 2: 1 em đọc đề bài.
- 1 em lên bảng - lớp làm vở bài tập
Giải
Bình cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
ĐS: 32 kg
+ Bài 3/175
- 1 em đọc đề và Q.sát hình thức biểu diễn
Giải
Quãng đường từ nhà Phương đến xã Đinh Xá là:
20 - 11 = 9 (km)
ĐS: 9 km.
Giải
Trạm bơm xăng lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
ĐS: 5 giờ.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài sau " ôn tập về hình thức học".
CHÍNH TẢ
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
+ Nghe viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung bài " người làm đồ chơi"
+ Làm đúng các bài tập chứng tỏ phân biệt ch/ tr, ong/ ông; dấu ‘/ ’.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ GV: bài dạy, chép bài bảng phụ.
- HS: dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): kiểm tra dụng cụ môn học. Nhận xét. 
Bài mới (1’): Người làm đồ chơi. 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
+ Mục tiêu: Nghe viết lại đúng đoạn tóm tắt.
a. GV đọc đoạn cần viết 1 lần
+ Yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn nói về ai?
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao bác định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày, viết từ khó: 
+ GV yêu cầu HS đọc các từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó.
c. Đọc cho HS viết chính tả
d. Soát lỗi - chữa bài.
- Theo dõi bài
- 2 HS đọc lại bài
- Nói về 1 bạn nhỏ và bác Nhân
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện hàng của bác bán chậm.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
+ 2 em lên bảng - lớp viết bảng.
+ HS nghe, viết bài, soát lại lỗi và nộp bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Mục tiêu: phân biệt ch/tr, ong/ông; dấu /.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Gọi 2 em lên bảng, HS dưới làm vào 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Bài tập 3: gọi 1 em đọc yêu cầu
+ GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ 1 em đọc yêu vầu bài tập
a. Điền vào chỗ trống, chàng/ tràng
Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn.
b. Phép cộng, công sau
Cồng chiêng, còng lưng.
+ Đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS làm bài.
a. Chú Trương vừa trồng trọt, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn.trĩu quả dưới ao,cá vôi, cá chép, cá trắn từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
b. Điền dấu , . Giỏi, kỹ, ở mỏ, sĩ nổi, tỉnh.
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới.
KỂ CHUYỆN 
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
+ Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
+ Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợ lời kể với điệu bộ, nét mặt, biêt thay đổi giọng kể phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV : Tranh minh họa của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý.
- HS : Đọc bài trước tập kể chuyện .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): gọi HS lên phân vai kể lại chuyện ‘Bóp nát quả cam’. Nhận xét.
Bài mới (1’): Người làn đồ chơi. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
+ Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Cách tiến hành 
+ Bước 1: Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung và gợi ý kể lại từng đọan theo nhóm.
+ Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
+ Có thể gợi ý câu hỏi:
. Bác Nhân làm nghề gì?
. Tại sao trẻ em lại rất thích chơi đồ chơi của Bác? 
. Cuộc sống bác Nhân như thế nào? Tại sao?
. Tại sao bác Nhân định chuyển về quê?
. Bạn nhỏ đã an ủi bác bằng cách nào?
. Thái độ của bác ra sao?
. Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
. Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào?
+ Bước 1: HS đọc thầm lại truyện.
- HS kể chuện trong nhóm. khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
+ Bước 2: Đại diện nhóm lên kể. 
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, mỗi em 1 đoạn. Lớp nhận xét, bổ sung. 
- Người làm đồ chơi bằng bột màu.
- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sắc sặc sỡ như: ông bụt
- Cuộc sống rất vui vẻ. Vì chỗ nào có bác trẻ em xúm lại. bác rất vui với công việc.
- Vì đồ chơi bằng nhựahàng của bác bị ế
- Rủ các bạn cùng mua hàng, xinvề quê
- Bác rất cảm động
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ số tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
- Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn c ... ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 + GV: BT 3 vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
 - Học sinh: Dụng cụ học tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): kiểm tra VBT của HS. 
Bài mới (1’): Đàn Bê của anh Hồ Giáo. 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b.Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
+ MT: Nghe viết lại đúng, đẹp đoạn văn. 
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
+ Đoạn văn nói về điều gì?
+ Những con bê đực có đặc điểm gì?
+ Những con bê cái thì ra sao?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
+ Những chữ nào thường viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS đọc từ khó: quấn quýt, quẩn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi - chấm điểm.
- HS theo dõi bài SGK
- Về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
- Chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩn lên, đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
- Hồ Giáo những chữ đầu câu và tên riêng
- HS đọc cá nhân
- 3 em lên bảng viết - HS dưới lớp viết vào nháp.
d. HS nghe viết bài vào vở. 
e. HS nghe viết bài vở. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu : phân biệt ch/tr, dấu / .
+ Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Gọi 1 em hỏi, em tìm từ.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a. Chợ - chờ - tròn
b. bão - hổ - rảnh ( rỗi)
+ Bài 3: Thi tìm tiếng
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, bút dạ, trong 5' các nhóm tìm từ theo yêu cầu đề bài sau đó dán kết quả đội mình lên bảng. Nhóm tìm nhiều từ thắng cuộc.
- Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
+ B2. 1 em đọc yêu cầu thực hành hỏi-đáp
- HS làm việc từng đôi 1 em hỏi, 1 em trả lời.
+ Bài tập 3: đọc yêu cầu . 
- HS hoạt động trong nhóm
a. Chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối chanh, chôm chôm.
b. tủ, đũa, chõ võng, chảo, chổi
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới. 
TOÁN 
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU:
 + Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
 + Tính chu vi hình tam giác, tứ giác. 
 + Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: bài dạy. 
 - HS: dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Ôn tập về Đại lượng. 
Bài mới (1’): Ôn tập về Hình học (tt)
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Mục tiêu: Tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
+ Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc. Sau đó làm bài báo cáo. 
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình tam giác sau đó thực hành. 
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 3: yêu cầu HS nêu chu vi hình tứ giác sau đó thực hành.
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bàì 4: Gọi HS đọc yêu cầu, làm bài. 
- Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của 2 đường gấp khúc để kiểm tra.
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 1/177
- Đọc tên hình theo yêu cầu
+ Bài 2. Độ dài đường gấp khúc.
30 + 15 + 35 = 80 cm
+ Bài 3. Chu vi hình tứ giác là
5 + 5 + 5 +5 = 20 cm
+ Bài 4. Độ dài đường gấp khúc ABC là
5 + 6 = 11 (cm)
- Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC
dài là: 2 + 2 +2 +2+2 + 1 = 11cm
+ Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS thi xếp hình theo nhóm.
- Trong thời gian 5', đội nào có nhiều bạn xếp hình xong đúng thì đội đó thắng cuộc.
+ Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu. 
- HS thi xếp hình theo nhóm.
- Nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm khác quan sát, nhận xét.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới. Ôn tập (tt) 
TẬP VIẾT 
ÔN TẬP CHỮ A, M, N, Q, V
I. MỤC TIÊU:
 + Ôn các chữ a, m, n, q, v (kiểu 2). Viết đúng đẹp các chữ hoa, các cụm từ ứng dụng. 
 + Viết các từ ứng dụng. 
 + Thích viết chữ đẹp. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Ôn các chữ a, m, n, q, v (kiểu 1).
Bài mới (1’): Ôn các chữ a, m, n, q, v (kiểu 2).
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
+ Mục tiêu: Ôn các chữ a, m, n, q, v (kiểu 2).
a. Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2)
- Gọi HS quan sát và nói lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2)
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
- Nếu HS không nói rõ GV có thể nêu lại quy trình viết các chữ hoa như đã viết cụ thể ở từng bài.
b. Viết bảng
- Gọi HS lên bảng viết và viết vào bảng con từng chữ.
a. HS nêu nhận xét, quá trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở tiết trước.
- Nhận xét bổ sung
- Theo dõi.
b. Mỗi chữ hoa 2 HS lên viết. 
- HS dưới lớp viết bảng con. 
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
+ Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Em có nhận xét gì về cụm từ ứng dụng?
b. Quan sát và nhận xét.
- So sánh chiều cao cảu các chữ hoa với chữ thờng.
c. Viết bảng:
+ Yêu cầu 8 HS lên bảng. 
- HS dưới viết bảng con
- Nhận xét, sửa cho điểm.
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Thu và chấm 10 bài, nhận xét chữ viết.
a. 3 em đọc nối tiếp: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
- Đều là các tên riêng.
b. HS quan sát phát biểu.
- Chữ hoa V, N, A, Q, H, C, M cao 2.5 li, chữ g, h cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại 1 ly.
c. Viết bảng.
- Viết theo yêu cầu của GV.
- Mỗi chữ cái viết 1 dòng cỡ nhỏ.
- Mỗi cụm từ ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ.
* HS viết vào vở Tập viết. 
Củng cố: 
Cho HS thi viết lại bảng lớp. Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về nhà tập viết lại. Chuẩn bị bài tới. Ôn tập (tt). 
Thứ sáu, ngày 03 tháng 05 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN 
I. MỤC TIÊU:
 + Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
 + Tự giới thiệu bằng lời của mình về nghề nghiệp của người thân.
Viết được những điều đó thành đoạn văn đủ ý, đúng. 
 + HS biết trình bày bài viết về người thân. 
GDKNS: Giao tiếp, thể hiện sự thông cảm. 
Ra quyết định. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: Tranh 1 số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
 - HS: Đồ dùng học tập. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. 
Bài mới (1’): Kể ngắn về người thân. 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Mục tiêu: Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân
+ Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. 
+ Nhận xét lời kể của HS. 
+ GV treo tranh sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
- Gọi HS tập nói, nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết ích lợi của nghề nghiệp đó.
- Gọi HS kể về nghề nghiệp trong mỗi tranh. 
- Nhận cho điểm những em nói hay.
+ Bài 1: 2 em đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý.
- HS suy nghĩ làm bài. Nhiều HS kể
* VD: Mẹ em là giáo viên. Mẹ đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy trẻ nên người. 
+ HS quan sát tranh và nói về nghề nghiệp trong mỗi tranh. 
- HS kể về nghề nghiệp trong mỗi tranh. 
- HS khác nhận xét.
+ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV nêu lại yêu cầu để HS tự viết
- Gọi hs đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt
+ Bài 2: HS đọc yêu cầu rồi làm bài. 
- HS viết vào vở.
- Một số em đọc bài trước lớp
- Nhận xét bài làm của bạn.
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về ôn lại các bài đã học. Chuẩn bị bài tới. Kiểm tra CK2.
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 + Kiến thức : Giúp HS củng cố
 + Kĩ năng: đọc viết so sánh trong phạm vi 1000.
 + Thái độ: HS nhớ bảng từ có nhớ - xem đồng hồ - vẽ hình
II. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: Bài dạy
 - HS: dụng cụ môn học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
 Bài kiểm (3’): Ôn tập về Hình học (tt)
 Bài mới (1’): Luyện tập chung. 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Mục tiêu: Biết đọc viết so sánh trong phạm vi 1000.
+ Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS đọc bài của mình trước lớp.
- Nhận xét chữa bài. 
+ Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
- Nhận xét chữa bài. 
+ Bài 1/178. HS đọc yêu cầu, làm bài tập
- HS đọc bài của mình trước lớp.
+ Bài 2: Điền (>, < , =)
302 < 310 200 + 20 +2 < 322
888 > 878 ; 600 + 80 + 4 > 648
+ Bài 3: yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào ô trống
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp
- Nhận xét chữa bài. 
+ Bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
+ Bài 5: Hướng dẫn HS hình mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
- Nhận xét chữa bài. 
+ Bài 3: Thực hành nhẩm 
* VD: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7
- HS đọc kết quả tính nhẩm của mình, lớp bổ sung. 
+ Bài 4: HS đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
+ Bài 5: HS tự quan sát và vẽ. 
- HS quan sát và thực hành vẽ.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới. Ôn tập (tt)
THỦ CÔNG 
ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI NĂM
Tuần 33, 34, 35
I. MỤC TIÊU:
	- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm là 1 trong những sản phẩm thủ công đã học.
	- Thông qua kết quả kiểm tra. GV điều chỉnh phương pháp dạy học để đạt kết quả cao.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
	- Đề bài: " Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học".
	- Yêu cầu: làm được sản phẩm theo đúng quy trình kỹ thuật.
	- GV cho HS quan sát lại 1 số mẫu sản phẩm đã học.
	- GV tổ chức cho HS làm bài, quan sát, hướng dẫn những em còn lúng túng để giúp em hoàn thành sản phẩm.
III. ĐÁNH GIÁ
	- Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ.
	- Hoàn thành: thực hiện dúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều.
	- Chưa hoàn thành: thực hiện không đúng quy trình, đường cắt không thẳng, đường gấp, miết không phẳng và chưa làm ra sản phẩm.
IV. NHẬN XÉT.
	- Nhận xét sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kĩ năng thực hành và sản phẩm của học sinh.
KT DUYỆT 	BGH DUYỆT 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2A T34.11-13.doc