Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 10

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 10

TUẦN 10

 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I.Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc

- Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện

- Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ).

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 21 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: GIỌNG QUÊ HƯƠNG 
I.Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện 
- Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
I. Kiểm tra:
 Nhận xét bài kiểm tra giữa HKI về kỹ năng đọc.
II. Bài Mới
1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 188
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài:
 Gợi ý cách đọc SGV tr.188.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.188.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr.77
Câu hỏi 2 - SGK tr.77
Câu hỏi 3 - SGK tr.77
Câu hỏi 4 - SGK tr.77
Câu hỏi 5 - SGK tr.77
Câu hỏi bổ sung SGV tr.189.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Chia lớp thành các nhóm 3, tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm .
- Theo dõi GV đọc 
- Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời nhân vật).
- Đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.77.
- Đọc theo nhóm.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 giọng nhẹ nhàng, cảm xúc.
- Đọc thầm đoạn 1, TLCH
- Đọc thầm đoạn 2, TLCH
- Đọc thầm đoạn 3, TLCH
- Đọc thầm lại đoạn 3, TLCH
- Thảo luận nhóm.
- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.
- Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: như SGV tr.189
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ.
- Gợi ý như SGV tr.189.
b. Kể lại các sự việc ứng với từng tranh.
- HDHS kể lần lượt theo từng tranh SGV tr.189.
c. Từng cặp HS tập kể.
- Theo dõi, hướng dẫn HS kể.
d. HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu câu hỏi như SGV tr.190.
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS quan sát tranh SGK tr.78.
- 3 HS kể. Cả lớp theo dõi.
- Nhận xét bạn kể.
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI.
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác)
II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, 2, 3(a, b).
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng HT
3/ Thực hành:
* Bài 1:
- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tỡm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc yêu cầu?
- HD đo chiếc bút chỡ: Đặt một đầu bút chỡ trựng với điểm O của thước. Cạnh bút chỡ thẳng với cạnh của thước. Tỡm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chỡ.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 (a, b)
- Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m.
- Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét.
- GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt.
4/ Củng cố:
- Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm?
- Chấm bài, nhận xột.
* Dặn dũ: 
- Thực hành đo độ dài của giường ngủ.
- H¸t
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm.
- Hs thực hiện.
- HS theo dõi
- HS thực hành đo:
a) Chiều dài cỏi bỳt của em.
b) Chiều dài mộp bàn học của em.
c) Chiều cao chõn bàn học của em.
- HS bỏo cỏo KQ
- HS tập ước lượng
a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m.
b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m.
c) Mộp bảng lớp em dài khoảng 250dm.
- HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT
 Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp).
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. Bài 1, 2.
- Biết so sánh các độ dài.
II- Đồ dùng: GV : Thước cm, Thước mét. HS : SGK
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- GV đọc mẫu dßng đầu.
- Nªu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm ntn?
- So s¸nh ntn?
- Chấm bài, nhận xÐt.
* Bài 2:
- GV chia lớp thành c¸c nhãm, mỗi nhãm cö 6 HS.
- HD làm bài:
+ ¦íc lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt.
3/ Củng cố- Dặn dß:
- Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài.
- GV nhận xÐt giờ.
- H¸t
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét.
- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét.
- So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- một và so s¸nh.
- HS thực hành so s¸nh và trả lời:
+ Bạn Hương cao nhất.
+ Bạn Minh thấp nhất.
- HS thực hành theo nhãm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
CHÍNH TẢ (NGHE –VIẾT): QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay ( BT2)
- Làm được BT(3) b
* BVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Khổ giấy to hoặc bảng để HS thi tìm từ chứa vần oai/oay.
- Bảng lớp viết sẵn câu văn của BT 3b.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết: Tự tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC
2. Hướng dẫn viết chính tả:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài 1 lần.
* Giúp HS nắm nội dung bài: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy?
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả , mỗi cụm từ câu đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.
- Chấm một số vở, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
3.1. Bài tập 1:
 GV kiểm tra kết quả.
3.2. Bài tập 2: (BT lựa chọn chỉ làm 2b).
- Nêu yêu cầu của bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
3.3.Bài tập 3:
- HD HS làm bài
- Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài.
- Khuyến khích HS học thuộc câu văn của BT 2.
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp)
- Cả lớp theo dõi SGK. 1HS đọc lại
- HS tập viết tiếng khó.
- HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày.
- HS tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
- Từng nhóm thi tìm đúng, nhanh, nhiều từ ghi vào giấy hoặc vở BT.
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở BT và đổi vở chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nhìn SGK tr 78 và tự làm bài rồi chữa miệng.
THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
II. Đồ dùng dạy - học: Các mẫu của các bài trước.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Nội dung bài kiểm tra: 
- Đề kiểm tra: 
 Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
- GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu.
- Sau khi HS hiểu rõ mục đích yêu cầu, GV tổ chức cho HS làm bài thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. Trong quá trình HS thực hiện bài thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm của mình.
2- Đánh giá:
- Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ:
+ Hoàn thành (A) - SGV tr.212.
+ Chưa hoàn thành (B) - SGV tr.212.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài Cắt, dán chữ cái đơn giản.
- HS làm bài kiểm tra thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương.
- HS nhắc lại các bài đã học trong chương I.
- HS làm bài.
THỂ DỤC: Đ/T CHÂN, LƯỜN CỦA BÀI THỂ DỤC P/TRIỂN CHUNG.
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung. 
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân và động tác lườn của bài thể dục phát triển chung. 
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập 	
- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III, Nội dung và phương pháp
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 -6 '
- ĐHTT: x x x x
1. Nhận lớp 
 x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
2. Khởi động: 
- ĐHKĐ:
- Chạy chậm theo 1 vòng tròn 
- Đứng thành vòng tròn xoay các khớp cổ chân,tay. Chơi trò chơi
" Làm theo hiệu lệnh"
B. Phần cơ bản 
20 25'
1. Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung 
- ĐHTL: x x x x
 x x x x
- Cán sự lớp điều khiển 
- GV giám sát - sửa sai cho HS 
2. Học động tác chân
- ĐHTL (như phần ôn)
- GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích ĐT - HS tập theo 
- Lần 1 GV hô - HS tập
- Lần 2: Cán sự lớp điều khiển 
- GV quan sát,sửa sai cho HS 
3. Học động tác lườn 
ĐHTL: Như trên
- GV nêu tên động tác, giải thích, làm mẫu - HS tập theo 
- Lần 1: GV hô - HS tập 
- Lần 2: Cán sự lớp điều khiển 
- GV nhận xét, sửa sai
4. Chơi trò chơi: Nhanh lên các bạn ơi 
- GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi  ... a những ai trong ảnh 
- Nghe HS báo cáo nhận xét, bổ sung
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai?
+ Những người họ ngoại gồm những ai?
KL: Cả 4 bạn có chung ông bà nhưng Hồng, Hương phải gọi là ông bà ngoại vì mẹ bạn là con gái ông bà. Quang và Thủy gọi là ông bà nội. Như vậy: ông bà nội, bố Quang, Thuỷ được gọi là họ nội. Còn ông bà ngoại, mẹ, Hồng, Hương là họ ngoại
- GV t/c cho HS kể tên họ nội, họ ngoại
+ Họ nội gồm những ai?
+ Họ ngoại gồm những ai?
Nhận xét: Tổng kết các câu trả lời của HS
KL: Như vậy ông bà sinh ra bố và các anh chị của bố cùng với các con của họ... là những người thuộc họ nội
Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em của mẹ, cùng với các con của họ thì gọi là họ ngoại
c) Tổ chức trò chơi “Ai hô đúng”
- Phổ biến luật chơi và cách chơi:
+ GV đưa ra những miếng ghép ghi lại các quan hệ họ hàng khác nhau. HS đưa ra cách xưng hô và họ bên nào
VD: GV đưa Em gái của mẹ
 HS nói Dì- họ ngoại
- Tổ chức cho HS chơi
- Tuyên dương, động viên
d) Thái độ T/C với họ nội- họ ngoại:
- Y/c HS thảo luận nhóm, đóng vai t/hg
- Nêu tình huống:
+ Anh của bố đến chơi khi bố đi vắng
+ Em của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng
- Em có nhận xét gì cách ứng xử vừa rồi?
- Tại sao phải yêu quý những người họ hàng của mình
KL: Ông bà nội, ông bà ngoại là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm giúp đỡ,...
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn bài, CB bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời: GĐ thường có 2 hoặc 3 người cùng chung sống, nhưng cũng có khi có 1 hoặc 4 thế hệ
- HS hát tập thể
- 3 HS kể
- Nghe giới thiệu
- Thảo luận nhóm 5
- Nhận nội dung thảo luận, cử đại diện trình bày KQ, nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Hương cho bạn xem ảnh ông bà ngoại và mẹ, và bác
+ Ông ngoại sinh ra mẹ Hương và bác Hương
+ Quang cho bạn xem ảnh ông bà nội và bố cùng cô của Quang
+ Ông bà nội của Quang sinh ra bố Quang và mẹ của Hương
- Ông bà nội và bố
- Ông bà ngoại, mẹ
- Nghe và ghi nhớ
- Làm việc cả lớp
- Họ nội gồm: Ông bà nội, bố, cô,...
- Họ ngoại gồm: Ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu...
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Nghe và ghi nhớ
- HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV, HS đoán đúng được thưởng tràng vỗ tay, nếu sai nhường bạn khác trả lời
- HS nhận t/hg đóng vai thể hiện cách ứng xử
- Trình bày và cách ứng xử
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Bạn ứng xử rất đúng
- Vì họ là những người họ hàng ruột thịt
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011
TOÁN: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH.
A- Mục tiêu: 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 1, 3.
- Rèn KN tóm tắt và giải toán.
- GD HS chăm học .
B- Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu HT
C- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề?
- Hàng trên cã mấy kèn ?
- GV miªu tả bằng h×nh vẽ sơ đồ như SGK.
- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn?
- GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới.
- Bài toán hỏi g×?
- Muốn t×m số kèn hàng dưới ta làm ntn?
- Muốn t×m số kèn cả hai hàng ta làm ntn?
Vậy bài toán này là ghộp của hai bài toán.
 b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
c) Luyện tập
* Bài 1:- Đọc đề?
- Anh cã bao nhiêu tấm ảnh?
- Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh?
- Bài toán hỏi g×?
- Muốn biết cả hai anh em cã mấy tấm ảnh ta cần biết g×?
- Đ· biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai?
- Vậy ta phải t×m số bưu ảnh của anh trước.
- GV HD HS vẽ sơ đồ.
* Bài 3: HD tương tự bài 1:
- Chấm và chữa bài.
3/ Củng cố- Dặn dß:
- ¤n lại bài
- Nhận xÐt tiết dạy
- Dặn dß học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau
- h¸t
- HS đọc
- 3 kèn
- 2 kèn
-HS nêu
- Lấy số kèn hàng trên cộng 2
- Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàng dưới.
 Bài giải
a) số kèn hàng dưới là:
 3 + 2 = 5 ( cái kèn)
b) Số kèn cả hai hàng là:
3 + 5 = 8 ( cái kèn)
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn
- HS đọc
- 15 bưu ảnh
- ít hơn anh 7 bưu ảnh
- Số bưu ảnh của hai anh em.
- Biết số bưu ảnh của mỗi người
- §· biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em.
Bài giải
Số bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8 ( bưu ảnh)
Số bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 ( bưư ảnh)
 Đáp số: 23 bưu ảnh.
- HS làm vở
TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ.
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK ) biết cách ghi phong bì thư .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 (SGK).
- Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu.
- Giấy rời và phong bì thư ( HS tự chuẩn bị ) để thực hành trên lớp.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ
- GV kiểm tra 1 hs đọc bài: Thư gửi bà và yêu cầu HS:
+ Nêu nhận xét về c¸ch tr×nh bày 1 bức thư ?
- Dßng đầu bức thư ghi những g×?
- Dßng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?
- Nội dung thư?
- Cuối thư ghi những g×?
- Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.HDHS làm bài
a.Bài tập 1
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập:
-1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ.
-GV mời 4,5 HS nãi m×nh sẽ viết thư cho ai?
-Gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư m×nh sẽ viết (theo gợi ý).
+ Em sẽ viết thư cho ai?
+ Dßng đầu thư, em sẽ viết như thế nào?
+ Em viết lời xưng hô với ông ,bà
 như thế nào để thể hiện sự kính trọng?
+Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông, bàđiều g×? B¸o tin g× cho ¤ng, bà?
+ Ở phần cuối thư, em chúc ông, bà điều g×? Hứa hẹn điều g×?
+ Kết thúc lá thư, em viết những g×?
GV nói thêm: C¸c em nhớ tr×nh bày thư theo đúng thể thức: ghi tháng, ngày, lời xưng hô, lời chào. Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè).
-Cho HS viết thư trên giấy rời, gv theo dâi, gióp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay.
- HS viết xong, gv mời một số HS đọc thư trước lớp.
-Nhận xét, chấm điểm những là thư hay, rút kinh nghiệm chung.
b.Bài tập 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS quan s¸t phong b× viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách tr×nh bày mặt trước phong b×.
+Góc bên tr¸i (phía trên): viết tên và địa chỉ người gửi thư.
+Góc bên phải (phía dưới): viết tên và địa chỉ người nhận thư 
+Góc bên phải (phía trên phong b×): d¸n tem thư của bưu điện.
-GV cho HS ghi nội dung cụ thể trên b× thư, GV quan sát và hướng dẫn thêm cho các em.
-Mời 4,5 HS đọc kết quả tr×nh bày trên phong b× thư, gv nhận xét.
-Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong b× thư ( bài tập 2).
3.Củng cố, dặn dò
-1 HS đọc bài, nêu nhận xét.
2 HS đọc đề bài.
-1 HS đọc. 
-1 HS đọc phần gợi ý, lớp theo dâi.
-Cho ông nội, bà ngoại
-1 HS nói về bức thư m×nh sẽ viết.
-¤ng(bà).
-Th¸i B×nh, ngàyth¸ngnăm
-¤ng nội kính mến! / Bà ngoại kính yêu !
-Hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo tin kết quả học tập của em, nói cho ông biết cả nhà em vẫn b×nh thường
-Em chóc «ng bà lu«n khoẻ mạnh, hứa với ông bà chăm ngoan, học giỏi và nhất định tết sẽ về thăm ông bà.
-Lời chào «ng, bà, chữ kí và tên của em.
- HS tự viết thư trên giấy rời.
-5,7 HS đọc thư.
-Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Quan s¸t phong b× thư, trao đổi theo cặp về cách tr×nh bày mặt trước của bức thư.
- HS nêu nhận xét
về c¸ch tr×nh bày.
- HS ghi nội dung trên b× thư.
-4,5 HS đọc kết quả.
-Nhận xét c¸ch tr×nh bày của bạn.
ĐẠO ĐỨC: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
 * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn; kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui buồn. (Cả bài).
II. Đồ dùng dạy học:
- Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn.
- Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai - BT4
- GV kết luận: 
 Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn; thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật.
 2-Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ
- GV kết luận: 
 Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
3- Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên-BT3.
Kết luận chung: 
 Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
Củng cố,dặn dò:
Nhận xét tiết học:
- Thảo luận cả lớp.
- HS thùc hiÖn liªn hÖ vµ tù liªn hÖ b¶n th©n.
- Các HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
SINH HOẠT LỚP: TUẦN: 10
I. Mục tiêu:
* Giúp HS :
- Nhận ra được những ưu khuyết điểm trong tuần 
- Nắm được phương hướng tuần tới .
* Kỹ năng sống : Biết nhận xét và noi gương bạn, phê bình bạn để rút kinh nghiệm tốt hơn trong học tập, vui chơi và sinh hoạt.
II. Tiến hành sinh hoạt 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Tổng kết tuần 10
 Giaó viên cho học sinh tự nhận xét và nêu thành tích đạt được của lớp:
* GV nhận xét: 
 + Đạo đức: Y Thoang còn hay nghịch, trêu chọc bạn bè.
 + Học tập: Đã ôn tập và thi giữa kì I nhưng chất lượng chưa cao
+ Nói chuyện nhiều trong giờ học: Y Thoang, Y Khu.
+ Còn có một số HS quên đồ dùng học tập ở nhà như: H Mông, Linh 
-Các mặt khác : 
+VS cá nhân: Nói chung tương đối sạch sẽ.
+Thực hiện các khoản thu: Những em nào chưa nộp hoặc nộp còn thiếu thì tiếp tục nộp.
2. Phương hướng tuần tới :
- Phát huy những ưu điểm ở tuần qua, khắc phục những hạn chế
- Đi học đầy đủ,đúng giờ.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT khi đến lớp
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Tham gia LĐ vệ sinh và chăm sóc cây hoa trong vườn trường.
- Giữ trật tự trong giờ học.Thi đua học tập tốt
- Tập thể dục giữa giờ ngay ngắn, trật tự
- Lễ phép, vâng lời thầy cô, người lớn.
- Đóng tiếp các khoản thu còn lại
* Lôùp tröôûng ñieàu khieån caùc baïn sinh hoaït 
- Caùc toå tröôûng laàn löôït baùo caùo : T1, T2, T3 .
- Caùc toå vieân nhaän xeùt, boå sung.
- Caùc lôùp phoù baùo caùo
- Lôùp tröôûng toång keát
-Lắng nghe
* *
* 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop2 ca nam CKTKN.doc