Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 1

Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 1

 §1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

 A.-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

 -Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).

 -Hiểu nội dung bài: .Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu

 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Tranh minh hoạ trong SGK;tranh ảnh dế mèn,nhà trò;truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”

 -Bảng phụ

 C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 31 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
( Từ ngày29/8.............2/9/2011)
Ngày
Môn
Tên bài
Thứ 2
29/8/2011
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
Ôn tập các số đến 100000
Trung thực trong học tập
Môn lịch sử và địa lí
Thứ 3
30/8/2011
Chính tả
Toán
Kĩ thuật
Địa lý
( N-V) Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Ôn tập các số đến 100000
Vật liệu, dụng cụ cắt , khâu, thêu.
Làm quen với bản đồ
Thứ 4
31/8/2011
Tập đọc
Toán
Khoa học
Tập làm văn
Mẹ ốm
Ôn tập các số đến 100000
Con người cần gì để sống?
Thế nào là kể chuyện?
Thứ năm
1/9/2011
LTVC
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Cấu tạo của tiếng
Biểu thức có chứa một chữ
Trao đổi chất ở người.
Sự tích hồ Ba Bể
Thứ sáu
2/9/2011
LTVC
Toán
Tập làm văn
SHTT
Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
Luyện tập
Nhân vật trong truyện.
Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tập đọc 
 §1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 A.-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
 -Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
 -Hiểu nội dung bài: .Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu
 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
	B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Tranh minh hoạ trong SGK;tranh ảnh dế mèn,nhà trò;truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”
 -Bảng phụ 
	C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HỌC SINH
HĐBT 
 I.-MỞ ĐẦU:( 3')-Hướng dẫn học sinh ổn định tư thế ,chuẩn bị dụng cụ học tập
-Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 ,tập 1:
Thương người như thể thương thân(nói về lòng nhân ái)
Măng mọc thẳng (nói về tính trung thực,lòng tự trọng )
Trên đôi cánh ước mơ(nói về ước mơ của con người ) 
Có chí thì nên (nói về nghị lực của con người)
Tiếng sáo diều (nói về vui chơi trẻ em )
 II.-DẠY BÀI MỚI:
1.-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:( 3' )Cho hocï sinh mở SGK trang 3, xem tranh minh hoạ chủ điểm Thương người như thể thương thân và nêu :Thương người như thể thương thân thể hiện những con người yêu thương,giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn,khó khăn.
-Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí 
-Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (ghi đềø bài )
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ ở SGK và xem tranh ảnh Dế Mèn,Nhà Trò.
2.-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a)Luyện đọc:( 10' )
-Cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 + Đoạn 1:Hai dòng đầu ( vào câu chuyện )
 + Đoạn 2 :Năm dòng tiếâp theo (hình dáng Nhà Trò )
 + Đoạn 3 :Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò )
 + Đoạn 4 :Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
-Kết hợp sửa lỗi cho những HS phát âm sai,ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.
-Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài bằng cách cho HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc,giải nghĩa các từ đó.
-Giảng thêm từ:ngắn chùn chùn (ngắn đến mức quá đáng,trông khó coi)-thui thủi (cô đơn,một mình lặng lẽ,không có ai bầu bạn)
-Tổ chức cho HS luyện đọc. 
-GV đọc diễn cảm cả bài
 b)Tìm hiểu bài:( 8' )
-Em hãy đọc thầm phần đầu truyện và tìm những chi tiết cho thấy:Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? 
-Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? 
-Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? 
-Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
-Em hãy đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
 c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:( 7' )
-Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.Lưu ý gợi mở thêm cho HS trong quá trình nhận xét các bạn đọc :
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã chuẩn bị :Treo bảng phụ.
Đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS
Cho HS luyện đọc theo cặp.
Cho đại diện các tổ thi đọc diễn cảm trước lớp
-Mở SGK trang 180 ( phần mục lục)
-2 HS đọc to tên 5 chủ điểm.
-Theo dõi giáo viên giải thích ý nghĩa nội dung từng chủ điểm.
-Mở SGK trang 3,quan sát tranh chủ điểmThương người như thể thương thân và nêu nhận xét về nội dung tranh
-Nghe giới thiệu về tâp truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài
-Ghi đềø bài
-Quan sát tranh,nêu nhận xét.
-Hoạt động đọc nối tiếp
-Đọc thầm phần chú thích ở SGK
-Luyện đọc theo cặp
-Hai học sinh đọc cả bài.
-Theo dõi cáh đọc diễn cảm của GV.
Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội.
-Đọc đoạn 2 và nêu:Thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu,người bự những phấn như mới lột.Cánh chị mỏng,ngắn chùn chùn,
quá yếu.
-Đọc đoạn 3 và nêu:Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện.Sau đấy chưa trả được thì đã chết.Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ.Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấybận.Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
-Đọc đoạn 4 và nêu :
Lời:Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
Cử chỉ và hành động:xoè cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
-Cả lớp đọc lướt,tìm nêu các hình ảnh nhân hoá theo sở thích.
4HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
-HS nhận xét cách đọc của bạn.
-Theo dõi nắm cách đọc.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm.
HD HS Y
III.-CỦNG CỐ-DẶN DÒ:( 4' )
-Cho HS chơi sắm vai Dế Mèn và Nhà Trò diễn đạt đoạn đối thọại
-Giúp HS liên hệ bản thân:Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài và chuẩn bị cho bài sau.
Toán 	 §1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
A. - MỤC TIÊU:
	-Đọc, viết được các số đến 100 000.
 -Biết phân tích cấu tạo số. 
B. - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 +-HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐBT
 I. -Ổn định tổ chức:( 2' ) Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập. 
 II. - Dạy bài mới :
 1/ Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng:( 6'' )
 a) Viết số 83251 lên bảng, yêu cầu HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào. 
 b)Làm tương tự như trên với số 83001, 80201, 80001. 
 c)Giữa hai hàng liền kề nhau có quan hệ như thế nào ?
 d)Em hãy nêu:
-Các số tròn chục ?
-Các số tròn trăm ?
- Các số tròn nghìn ?
- Các số tròn chục nghìn ? 
 2/ Thực hành:( 23' )
Bài 1: a)Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số
Hướng dẫn HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số thích hợp vào dãy số này: Số cần viết tiếp theo số 10000 là số nào ? Và sau nữa là số nào ? 
 b) Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS:Dãy số này tròn hàng nào ? 
Bài 2:Viết theo mẫu
Nêu yêu cầu, cho HS tự phân tích mẫu (dựa vào phần 1 vừa ôn trên) sau đó tự làm bài này. Chú ý:Số 70 008 đọc là bảy mươi nghìn không trăm linh tám – không đọc là bảy mươi nghìn linh tám. 
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng
Giúp HS tự phân tích cách làm và tự nói:
 a)Mẫu 1: 8723=8000 +700 + 20 + 3 
 Em hiểu cách viết này như thế nào?
 b)Mẫu 2: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
 Em hiểu cách viết này như thế nào?
 -Hướng dẫn HS nêu nhận xét và xác nhận kết quả đúng. 
-Lấy SGK, vở toán chuẩn bị học tập. 
-Vài HS đọc rồi nêu: 
-Mỗi số, 2HS thực hành đọc và phân tích như trên. 
-Hai hàng đơn vị liền kề nhau lớn nhỏ hơn nhau 10 lần. Ví dụ: 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục, 
-Vài HS nêu 
-Vẽ tia số lên bảng con rồi điền các số thích hợp vào chỗ có chấm:20000, 40000, 50000, 60000, 
-HS tự tìm ra quy luật rồi làm vào vở bài tập:
( 38 000, 39 000, 40 000, , 42 000 ). Sau đó nêu:đây là các số tròn nghìn. 
- Cá nhân HS tự làm bài tập vào vở. Sau đó từng HS nêu kết quả từng bài, cả lớp nhận xét, chữa chung. 
-Nêu được cách làm: Viết mỗi số thành tổng các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và đơn vị. 
-Tự làm các ý còn lại. 
-Nêu được cách làm: Viết tổng các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và đơn vị thành số. 
Đạo đức §1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
	A.- MỤC TIÊU : 
	 	-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến. 
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
	B.-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
	- SGK Đạo đức 4.
	- Các mẩu chuyện,tấm gương về sự trung thực trong học tập .
 C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : ( TIẾT 1)
 Hoạt động dạy học
 Hoạt động học của học sinh
HĐBT
I.- Khởi động :( 2' )Hướng dẫn HS chuẩn bị tư thế và dụng cụ học tập.
II- Giới thiệu bài :( 3' ) Trong bài học đạo đức đầu tiên của chương trình lớp Bốn,hôm nay các em tìm hiểu về : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
III/ Phát triển bài:
.- Hoạt động 1 :( 8' ) Xử lí tình huống 
-Cho HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống .
-Hỏi HS : Theo em,bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính (Ghi bảng ) :
 a) Mượn tranh,ảnh của bạn để đưa cô giáo xem .
 b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà .
 c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm,nộp sau .
-Nếu em là Long,em sẽ chọn cách giải quyết nào ? V ... HD Hs Y
IV.-CỦNG CỐ, DẶN DÒ :( 4' )
-Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận ? 
-Nêu tên các bộ phận của tiếng? 
-Nhắc HS xem lại bài học, nhận xét, tuyên dương, dặn dò.
C . Hoạt động dạy học:
Toán	§5: LUYỆN TẬP 
	 A.- MỤC TIÊU: Giúp HS:
	- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
	- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
 	- Qua đó,nâng cao năng lực tư duy khái quát hoá,cụ thể hoá cho HS .
	 B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- GV : Bảng phụ kẻ sẵn 4 bảng bài tập ở bài tập 1 trang 7 SGK.
 - HS : Kẻ sẵn bảng bài tập 3 trang 7 vào vở .
 C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐBT 
I.- Kiểm tra bài cũ :( ) Hỏi HS :
-Nêu ví dụ về biểu thức chứa 1 chữ ?
- Cho chữ 2 giá trị số,rồi tính giá trị biểu thức đó ?
II.- Day bài mới :
 1/Giới thiệu : ( ) Nêu đề bài .
 2/Thực hành :( )
Bài 1 : tính giá trị của biểu thức
Treo bảng phụ đã ghi sẵn 4 bài tập lên bảng .
-Gọi 1 HS đọc và nêu cách làm bài mẫu .
- Chia lớp thành 4 nhóm,mỗi nhóm làm 1 bài và cử1 đại diện lên làm ở bảng .
-Hướng dẫn HS nhận xét ,chữa chung .
Bài 2 :( 2 câu )-Tính giá trị của biểu thức 
Gọi 1 HS nêu đề bài .
-Cho HS tự làm bài tập ở vở,gọi 1 HS làm bài ở bảng lớp .
-Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng,thống nhất kết quả chữa chung-chấm bài 5 HS ,nêu nhận xét chung .
Bài 4 :( 1 trường hợp )Gọi 1 HS nêu đề bài .
- Xây dựng công thức tính : Vẽ lên bảng 1 hình vuông có cạnh là a .Cho HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông .
- GV nhấn mạnh : Vận dụng cách tinh giá trị biểu thức chứa 1 chữ đẻ tinh chu vi các hình vuông có cạnh là a khi
a = 3 cm ,
 III.-Củng cố : Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện :
VD:GV nêu biểu thức 120 + n , gọi 1 HS ở nhóm 1 nêu nhanh giá trị của biểu thức khi n = 45 .HS nhẩm rồi nêu kết quả bằng 165 . Sau đó,chính HS này cho n một giá trị khác rồi gọi 1 bạn khác ở nhóm 2 nêu kết quả. Cuộc chơi tiếp tục cho hết 4 nhóm.Nhóm nào nêu kết quả nhanh, chính xác là thắng cuộc .
-Lưu ý: Chỉ cho n với những giá trị có đến 2 chữ số ,khi HS tính và nêu kết quả,GV canh thời gian bằng giây .
 IV.- Dặn dò,nhận xét :
- Dặn HS xem lại bài nắm chắc cách tinh giá trị số của biểu thức chứa một chữ .
- Nhận xét tiết học :
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV lên bảng con .
- Ghi đề bài .
-1HS đoc và nêu cách làm bài .
- Làm việc cá nhân theo nhóm,mỗi nhóm cử 1 đại diện lên làm ở bảng ,
-Nêu nhận xét và chữa chung .
- 1 HS nêu đề bài .
-Tự giải bài tập .
-Kết quả :a) 56 b) 123
-1 HS nêu đề bài .
- Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4
Khi đôï dài cạnh bằng a thì chu vi hình vuông là
P = a x 4 .
- Thảo luận rồi nêu : Khi a = 3 cm thì chu vi hình vuông là P = a x 4 = 3 x 4 = 12 ( cm )
- Tham gia trò chơi củng cố kiến thức .
HD hs yếu 
Tập làm văn §2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
	A.-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
 -HS biết:Văn kể chuyện phải có nhân vật.Nhân vật trong truyện là người,là con vật,đò vật,cây cối  được nhân hoá
 - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động,lời nói,suy nghĩ của nhân vật .
 -Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . 
 B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 -2 bảng phụ kẽ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 ở SGK.
 C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐBT 
I.-Ổn định tổ chức:( )Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập
II.-Kiểm tra bài cũ :( ) Hỏi HS:
-Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ?
- GV nêu nhận xét chung .
III.-Dạy bài mới :
 1/Giới thiệu bài : Trong tiết TLV trước,các em đã biết những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện,bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuyện.Tiết TLV hôm nay giúp em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện.
 2/Phần nhận xét : ( )
Bài tập 1 :-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Các em mới học những truyện nào ? 
-Treo bảng phụ,gọi 2 HS lên bảng làm bài tập,cho HS cả lớp làm vào vở bài tập . GV hướng dẫn HS nhận xét,chốt lại lời giải đúng :
 Tên truyện
Nhânvật
Dế Mèn bênh 
vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
-hai mẹ con bànôngdân
-bà cụ ăn xin.
-những người dự lễ hội 
Nhân vật là vật
(con vật,đồø vật,
cây cối,)
-Dế Mèn.
-Nhà Trò.
-bọn nhện .
-Giao long
Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Cho HS thảo luận trao đổi theo cặp ở nhóm đôi ,phát biểu ý kiến.
3/Phần ghi nhớ :( )
- Gọi 4 HS đọc to phần ghi nhớ ở SGK
-Nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ .
 4/ Phần luyện tập :( )
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đoc nội dung bài tập 1( đọc cả câu chuyện Ba anh em và từ chú thích ).
-Cho HS cả lớp đọc thầm,hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ(chú ý hành động rất khác nhau của ba anh em sau bữa ăn)
-Cho HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời các câu hỏi nêu trên:
 +Nhân vật trong câu chuyện gồm những ai ? 
 +Bà có những nhận xét gì về tính cách của từng đứa cháu? 
 +Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu không ?
 + Vì sao bà có nhận xét như vậy ? 
Bài tập 2 :- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 
- Hướng dẫn HS trao đổi,tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra :
 +Trường hợp bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến em bé thì bạn ấy sẽ làm gì ?
+Trường hợp bạn nhỏ nói trên không biết quan tâm đến người khác thì bạn ấy sẽ làm gì ? 
-GV có thể ghi những tình huống HS nêu ra lên bảng,chia thành hai loại để sau giúp HS chọn cách ứng xử thích hợp nhăm củng cố,giáo dục HS .
-Cho HS tiếp tục thi nhau kể,giúp HS cả lớp nhận xét cách kể của từng bạn ,bình chọn bạn kể hay.
 IV.- Củng cố.- Dặn dò :( )
- Đêû hình thành một câu chuyện,điều cần thiết nhất là phải có gì ?
- Gọi 2 HS (TB) đọc lại phần ghi nhớ ở SGK . 
 -Dặn HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài học.
-Chuẩn bị bài sau : Đọc trước truyện : Bài văn bị điểm không(trang 20-21 SGK ) 
-Nhận xét tiết học 
-Lấy vở TLV,SGK chuẩn bị học tập.
-2HS trả lời nêu được :
Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liênquan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên
một điều có ý nghĩa .
 Nghe giới thiệu.
Ghi đềø bài .
-Mở SGK trang 13.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,Sự tích hồ Ba Bể .
-Mỗi dãy bàn cử một đại diện HS lên làm bài tập ở bảng lớp.
- Cả lớp cùng làm bài tập vào vở .
-Góp ý nhận xét bài làm ở bảng .
-Chữa lại bài làm ở vở . 
- Bài tập 2 : thảo luận theo cặp ,nêu được :
Trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:Nhân vật
Dế Mèn khảng khái,có lòng thương người,ghét áp bức bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu.Điều khẳng định việc ấy là lời nói và hành động của Dế Mèn che chở,giúp đỡ Nhà Trò.
Trong Sự tích hồ Ba Bể :Mẹ con bà nông
dân giàu lòng nhân hậu .Điều khẳng định việc ấy là họ cho bà cụ ăn xin ăn,ngủ trong nhà,hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn,chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt .
- 4 HS đọc phần ghi nhớ ,cả lớp theo dõi.
-1HS đọc bài tập 1.
-Cả lớp đọc thầm cả bài .
-Quan sát tranh minh hoạ trang 14 SGK.
-Thảo luận,trảlời các câu hỏi,nêu dược :
 +Nhân vật trong truyện là ba anh em Ni-ki-ta,Gô-sa,Chi-ôm-ca và bà ngoại.
 +Những nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu:Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình,Gô-sa láu lỉnh,Chi-ôm ca nhân hậu chăm chỉ
 +Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu.
 + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu:
 *Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi,không giúp bà dọn bàn.
 *Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi dọn bàn.
 * Chi-ôm- ca thương bà,giúp bà dọn dẹp.Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu,nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn . 
-1HS đọc to nội dung bài tập 2 (trang 14 SGK )
- Thảo luận chung nêu được :
 +Chạy lại,nâng em bé dậy,phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em bé.
 Xin lỗi em bé,dỗ em bé nín .
 Dắt em bé về nhà,xin lỗi bố mẹ em bé 
 Cho tiền hoặc quà đẻ dỗ em bé nín khóc ;
 +Bạn ấy bỏ chạy,tiếp tục vui đùa,bỏ mặc em bé khóc,không quan tâm đến việc gì đã xảy ra .
 Bạn ấy quay lại sừng sộ ,nạt em bé tại sao đứng cản đường chạy chơi của bạn .
 Bạn ấy đỡ em bé dậy,bỏ ngồi tránh sang bên,mặc cho nó khóc,bạn vẫn tiếp tục vui đùa;
 -Dựa vào các ý vừa nêu,HS chọn ý ,đặt thanh câu văn kể thành câu chuyện mạch lạc.
- Nối tiếp nhau kể chuyện theo ý cá nhân.
-Cả lớp góp ý nhận xét về cách kể của bạn,bình chọn cách kể hay .
- Nêu được : nhân vật của câu chuyện -2 HS đọc .
HD Hs Y
Sinh hoạt lớp.
1/ Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần 1:
- Các tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi thi đua .
 - HS ý kiến .
 - GV tổng kết nhận xét .
2/ Kế hoạch tuần 2 :
- Tiếp tục nhắc nhở HS không ăn quà vặt.
- HS giữ vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Nhắc HS đi học đúng giờ, đi học đều.
-Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của nhà trường, đội.
-Thực hiện bao,dán nhãn vở, sách. 
- Không nói tục, chữi thề.
 -Thực hiện trực nhật đúng quy định .
- Nhắc HS giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
-Nhắc HS giữ vệ sinh chân,tay,miệng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN - 1.doc