Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 5 - Trường T.H Kim Châu

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 5 - Trường T.H Kim Châu

Tập đọc ( tiết 5 ) : THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

-Hiểu các từ ngữ trong bài: dũng cảm, xả thân, quyên góp, khắc phục

-Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.);

Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn.

- Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn.

*KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; Xác định được giá trị của người và người.

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 5 - Trường T.H Kim Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc ( tiết 5 ) : THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
-Hiểu các từ ngữ trong bài: dũng cảm, xả thân, quyên góp, khắc phục 
-Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.);
Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn.
- Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn.
*KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; Xác định được giá trị của người và người.
II . Phương pháp/kỹ thuật: Trải nghiệm, thảo luận cặp đôi . 
III . Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc; Bảng phụ viết sẵn 
IV . Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định:1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Truyện cổ nước mình
? Nêu nội dung bài
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: Giới thiệu bài ( 1 phút )
 a.Luyện đọc/ 9 phút
- Gọi một HS đọc cả bài
 - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1:gọi 3 em đọc nối tiếp; kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng 
-Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài/ 9 phút
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không 
1. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
? Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì
? Đoạn này cho em biết điều gì 
+ HS đọc đoạn 2
2. Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
? Nội dung đoạn 2 nói điều gì 
+ HS đọc thầm đoạn 3 
? Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt 
? Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng(Liên hệ: HS giúp đỡ những người khĩ khăn hơn mình theo khả năng của mình)
? Đoạn 3 nói gì 
-HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư 
 4. Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?)
Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
c. Đọc diễn cảm/ 9 phút
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
Đoạn văn đọc diễn cảm (Hoà Bình  chia buồn với bạn)
GV sửa lỗi cho HS
4.Củng cố - Dặn dò ( 5 phút ) :-GV nhận xét tiết học. HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người ăn xin
-HS nối tiếp nhau đọc bài
Là lời dạy của cha ông với đời sau. Dạy con cháu phải độ lượng, công bằng, nhân hậu 
- Một HS khá đọc cả bài
3 HS đọc cả bài theo 3 đoạn
+ Đoạn 1: Hoà Bình . . . với bạn 
+ Đoạn 2: Hồng ơi . . . bạn mới như mình 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
Lắng nghe
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong 
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
*KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông
- Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi 
-Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng 
+ HS đọc thầm đoạn 2
*KNS: Xác định được giá trị của người và người.
+ Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này 
+ Lương làm cho Hồng vững tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình 
-Bạn Lương thông cảm và an ủi bạn Hồng. 
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn bị lũ lụt 
* KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông
- Lương gửi Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy hôm nay 
-Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt
 -HS đọc thầm 
Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư 
- Tình cảm của bạn Lương muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, mất mát trong cuộc sống. 
HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
.........................................................................................
Toán ( tiết 11) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo ) .
I.Mục tiêu:-Biết đọc, viết một số đến lớp triệu. HS được củng cố hàng và lớp.
- HS làm đúng các bài BT1; BT2; BT3. Đọc, viết số đúng.
-HSG làm thêm BT 4 nhanh, chính xác
 - Giáo dục học sinh : Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút 
 Gọi 2 em ở bảng 
GV đọc số HS nghe và viết số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số 0
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: Giới thiệu: 1 phút
a. Hướng dẫn đọc, viết số: 7 phút
 HS lên bảng viết số 342 157 413
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu 342 157 413, 
b. Luyên tập :17 phút
Bài 1 : HS đọc các số trên bảng 
- Giáo viên hướng dẫn phân lớp đọc , đọc mẫu sau đó cho học sinh nối tiếp đọc .
Bài 2: Trình bày miệng
GV viết bảng các số 
GV cho hs đọc và theo dõi 
GV nhận xét và sửa sai
Bài 3: HS làm vào vở. Viết số.
GV đọc đề bài; HS làm vở. 
Lưu ý, khi đọc các số có nhiều chữ số, cần theo nhận xét đã rút ra ở cuối bài học.
+ Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái)
Bài 4/15: HSG làm thêm
4. Củng cố - Dặn dò : 5 phút
Nhận xét tiết học .Hướng dẫn chuẩn bị bài sau
Triệu và lớp triệu.
12 000; 30 000; 34 000; 310 000;
 30 000 000; 700 000 000
- HS nêu đặc điểm của lớp triệu
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS thi đua đọc số
+32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn.
+32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chin mươi bảy.
+834 291 712: Tám trăm ba mươi tư triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai.
+308 250 705: Ba trăm linh tám triệu hai trăm năm muơi nghìn bảy trăm linh năm.
+500 209 037: Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy. 
+7 312 836: Bảy triệu ba trăm mưới hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
+57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
+351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.
+900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.
+400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.
-HS thực hiện vào vở
a.10 250 214 ; b. 253 564 888. 
c.400 036 105 ; d. 7 000 231.
-HS khá, giỏi làm vào vở 
+ Số trường THCS là : 9 873
+ Số học sinh tiểu học là : 8 350 191
+ Số GV THPT là : 98 714
- Gồm có 3 hàng, đó là hàngtrăm triệu, chục triệu, hàng triệu.
.................................................................................
Đạo đức ( tiết 3 ): VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I .Mục tiêu: - HS nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách để vượt qua khó khăn.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
*KNS: Lập được kế hoạch vượt khó trong học tập; Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
 II.Phương pháp/ kỹ thuật: Giải quyết vấn đề - Dự án
III.Đồ dùng dạy học: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:/ 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: / phút
-GV Nhận xét 
3.Bài mới. Giới thiệu
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
-GV kể chuyện Một HS nghèo vượt khó
-1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện.
-Thảo gặp những khó khăn gì?
Thảo đã khắc phục thế nào?
- Kết quả học tập của bạn ra sao?
GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.Tục ngữ có câu : Có chí thì nên .
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: thảo luận cặp đôi (Bài tập 1- SGK trang 7).
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c. Chép luôn bài của bạn.
d. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e. Bỏ không làm.
Kết luận: Khi gặp khó khăn phải tìm cách giải quyết khắc phục hay nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm người khác 
Hoạt động 3: cá nhân .
- HS nêu ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn cùng nghe (nếu khs khăn đó chưa khắc phục được, các em hãy cùng suy nghĩ và tìm cách giải quyết)
 -Kết luận: Nếu gặp khó khăn, nếu chúng ta biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được. Và chúng ta cần biết giúp đỡ bạn bè xung quanh vượt qua khó khăn.
4.Củng cố - Dặn dò : 5 phút
 Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Nêu được một vài biểu hiện về vượt khó trong học tập trong học tập.
- HS lắng nghe
HS đọc lại câu chuyện.
- Nhà nghèo, bố mẹ luôn đau ốm,nhà xa trường
- Vẫn cố gắng đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ
-Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
* KNS: Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
+ Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
- Vài HS nêu lên khó khăn và cách giải quyết.
- Trước khó khăn của bạn bè chúng ta có thể giúp đỡ bạn vượt qua khó khăn đó.
* KNS: Lập được kế hoạch vượt khó trong học tập .
+ Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập.
 +Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập.
.........................................................................................
Buổi sáng : Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013
Tập đọc ( tiết 6 ) : NGƯỜI ĂN XIN
I.Mục tiêu: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng, của ... HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT
4 HS làm vào phiếu
Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
a.tre – không chịu – trúc dẫu 
cháy – tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre
- HS thực hiện yêu cầu
.
Địa lí ( tiết 3 ) : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
 I. Mục tiêu: Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao Mông, . . 
-Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
-Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và tranh phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
-Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.
-Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa
-HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ . 
-Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi HLS
II.Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
III.Các hoạt động dạy-- học ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:1 phút
2.Kiểm tra bài cũ : 5 phút
? Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào 
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động1: 8 phút Cá nhân
? Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng 
? Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn 
-Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
? Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì ? Vì sao 
Kết luận: HLS là nơi có dân cư thưa thớt. Ở đây có các dân tộc ít người như: Dao, Thái, Mông...
Hoạt động 2: 8 phút Cặp đôi 
? Bản làng thường nằm ở đâu 
? Bản có nhiều nhà hay ít nhà 
?HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn ? 
? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì 
? Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây 
Kết luận: Dân cư thường sống tập trung thành bản.Có một số dân tộc sống ở nhà sàn
- Chợ phiên họp những ngày nhất định. Vào những ngày này chợ thường rất đông vui .
-Nét văn hoá đặc sắc của người dân nơi đây là chợ phiên. Có nhiều lễ hội truyền thống. Họ có những bộ trang phục được may thêu rất công phu.
4. Củng cố - Dặn dò . 5 phút
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
-HS trả lời
-HS nhận xét
- Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn đồng bằng .
- Dân tộc Dao, Mông, Thái 
Các dân tộc 
Địa bàn cu trú theo độ cao
Dao 
Mông
Thái
700-1000
trên 1000
dươi 700
- Ở những vùng núi cao, người dân chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa vì dường giao thông chủ yếu là đường mòn
- Ở sườn núi, thung lũng
- Ít nhà
-Để tránh ẩm thấp và thú dữ
-Gỗ , tre , nứa . . .
- Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói
-Lắng nghe
.................................................................................
Toán ( tiết 14 ) : DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu :-Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
 -HS làm đúng các bài: BT1; BT2; BT3; BT 4 (a), 
-HSG làm nhanh chính xác: BT4(b,c) 
-Biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học : Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ).	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
-GV nhận xét 
3.Bài mới: Giới thiệu
a.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số.5 phút
 HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng 
-Các số đó gọi là số tự nhiên 
+Dãy số tự nhiên:
- HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng.
GV: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
GV ghi các dãy số , yêu cầu HS nhận biết dãy số tự nhiên 
-GV vẽ tia số
- Mỗi điểm trên tia số được biểu diễn như thế nào ?
- Điểm gốc ứng với số nào ?
 -Đặc điểm của dãy số tự nhiên .5 phút
Thêm 1 vào 0 thì được mấy?
Thêm 1 vào 10 thì được mấy?
Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì?
-Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất.
b. Luyện tập: 15 phút
Bài 1: ? Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng 1 . 
- GV nhận xét sửa sai
Bài 2: ? Muốn tìm số liền trước ta làm gì 
- GV chấm.
Bài 3:Gọi 3 em làm bài ở lớp
- GV nhận xét và sửa sai
Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu 
Bài b, c dành cho HS khá giỏi
- Cho HS làm vào vở
4. Củng cố - Dặn dò . 5 phút
-Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
-Làm bài 3, 4 trang 19, 20 trong SGK
- Số dân tỉnh , thành phố
Hà Giang:648 100, Gia Lai: 1 075 200
HàNội:3 007 000, Ninh thuận:546 100
QuảngBình:818300, CàMau:1181 000
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- 0 , 1 , 2 , 3, 4 , 5 , 6 ,7 ,
-Vài HS nhắc lại
-Đây là tia số
-Trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số
- Số 0 ứng với điểm gốc của tia số
+ Được 1
+ Được 11
Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.
HS tự làm bài vào bảng con
a. 6 ; 7 ; b. 29 ; 30 ; c. 100 ; 101
d. 99 ; 100 ‘đ. 1 000 ; 1 001
- Ta lấy số đã cho trừ đi một đơn vị 
a. 11; 12 b. 99 ; 1 000
c. 99 ; 100 d. 1 001 ; 1 002
-3 HS làm bài trên bảng phụ
a. 4; 5; 6.
b. 86; 87; 88.
c. 896 ; 897 ; 898
d. 9 ; 10 ; 11
e. 99 ; 100 ; 101
g. 9 998 ; 9 999 ; 10 000
- HS làm vào vở
a.. . . 912 ; 913 ; 914 ; 915 ; 916 
 - Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn thành dãy số tự nhiên
 .......................................................................
Toán ( tiết 15 ) : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
 I.Mục tiêu:- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân 
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
- HS làm đúng các bài tập BT1; BT2; BT3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số
-HSG làm nhanh, chính xác BT3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số còn lại 
- Vận dụng tốt kiến thức hàng ngày .
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
III.Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
-Nhận xét ghi điểm 
3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài
+ Đặc điểm của hệ thập phân
-HS làm bài 
10 đơn vị = . . . chục
10 chục = . . . nghìn
10 trăm = . . . nghìn
10 nghìn = . . . chục nghìn
10 chục nghìn = . . . trăm nghìn
-Trong bài tập cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo mấy đơn vị ở hàng trên liền nó 
= > Đó gọi là hệ thập phân
+ Cách viết số 
- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số. Đó là những số nào ?
c.Luyện tập: 25 phút
Bài 1: HS đọc yêu cầu 
Dán bảng phụ ở bảng
Nhận xét , ghi điểm 
Bài 2:GV viết bảng
387 viết số sau thành tổng theo giá trị các hàng của nó : 387 = 300 + 80 + 7
Nhận xét ghi điểm 
Bài 3: Bài yêu cầu gì ?
GV treo bảng phụ 
-HSG Viết giá trị chữ số 5 của hai số còn lại 
Nhận xét ghi điểm 
4.Củng cố Dặn dò : 4 phút
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về làm bài chuẩn bị bài
 So sánh và xếp thự tự các số tự nhiên 
-HS làm bài ở bảng BT về nhà .
1 em làm ở bảng, lớp làm nháp
1 chục
1 trăm 
1 nghìn
1 chục nghìn
1 trăm nghìn
- Tạo 1 đơn vị ở hàng trên liền nó 
- Có 10 chữ số : 
 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
1 em làm ở bảng; lớp làm vở đổi chéo vở kiểm tra bài nhau 
1 em làm ở bảng . Lớp làm vở
873 = 800 + 70 + 3
4 738 = 4 000 + 700 + 30 +8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7
-Ghi giá trị của chữ số 5
-Lớp làm vào vở 
Ví dụ : số 45 ( 5 đơn vị )
 Số 561 ( 500 )
HS thực hiện yêu cầu 
...............................................................................
Luyện từ và câu ( tiết 6 ).MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I . Mục tiêu :- Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu đoàn kết (BT2, BT3, BT4); Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1)
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. 
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: phút
2.Kiểm tra bài cũ: 4 phút
Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ. 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: Giới thiệu bài
Bài tập 1: HS làm nhóm đôi
GV gọi HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu 
GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng / nhiều từ) 
Bài tập 2: HS làm vào vở
-HS đọc yêu cầu 
-GV lưu ý HS: từ nào chưa hiểu cần hỏi ngay GV hoặc tra từ điển
-GV nhận xét, 
Bài tập 3: HS làm vào vở
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: Cá nhân
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóngGV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
4.Củng cố - Dặn dò: 4 phút
-GV nhận xét, tuyên dương các em tìm được nhiều từ đúng và nhanh.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy. 
Từ đơn , từ phức
HS trả lời 
HS nhận xét
-HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm việc theo nhóm
+ Hiền diệu, hiền đức, hiền hậu, hiền lành, hiền hoà, hiền thảo 
+Hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác khẩu, ác... 
+
-
Nhân hậu
Nhân ái
 hiền hậu
 đôn hậu
 trung hậu
 nhân từ 
Tàn ác,
 độc ác
 hung ác
 tàn bạo 
Đoàn kết 
Cưu mang
 che chở
 đùm bọc
Bất hịa
 lục đục
 chia rẽ
-HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm vào vở
 Hiền như bụt (đất )
Lành như đất ( bụt )
 Dữ như cọp 
 Thương nhau như chị em gái
- HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh 
-HS đọc yêu cầu của bài tập 
-HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ 
- Môi hở răng lạnh:Những người gần gũi quan hệ ruột thịt, là làng xĩm láng giềng phải che chở, đùm bọc lẫn nhau. Một người yếu hoặc bị hại người khác cũng sẽ bị ảnh hưởng.
- Máu chảy ruột mềm: Người thân gặp nạn mọi người khác đều đau đớn.
- Nhường cơm xẻ áo: Giúp đỡ san sẻ cho nhau những lúc khĩ khăn, hoạn nạn.
- Lá lành đùm lá rách:Người cĩ điều kiện giúp đỡ người khơng cĩ điều kiện. 
-Cả lớp nhận xét
.........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 day ly a.doc