Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 11

Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 11

Tập đọc: Ông Trạng thả diều

A- Mục tiêu:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

 - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh ,có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được câu hỏi trong SGK ).

 - Qua đó , giáo dục học sinh vượt khó,học hỏi theo gương “ Ông Trạng thả diều ”

B- Đồ dùng dạy-học :

 - Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK .

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm

C- Phương pháp dạy học :

 Đàm thoại, trực quan

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 11
( Từ ngày 5/11...........9/ 11/2012 )
Ngày
Môn
Tên bài
Thứ 2
5/11/2012
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Lịch sử
/
Ông Trạng thả diều.
Nhân với 10, 100, 1000,....Chia cho 10, 100, 1000...
( n- v ) Nếu chúng mình có phép lạ.
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
Thứ 3
6/11/2012
Toán
LTVC
Khoa học
Kể chuyện
Tính chất kết hợp của phép nhân.
Luyện tập về động từ.
Ba thể của nước.
Bàn chân kì diệu.
Thứ 4
7/11/2012
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
MT
Có chí thì nên.
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
/
Thứ 5
8/11/2012
Toán
LTVC
Đạo đức
Địa lí
Đề-xi-mét vuông.
Tính từ.
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì 1.
Ôn tập.
Thứ 6
9/11/2012
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Kĩ thuật
SHTT
Mét vuông.
Mở bài trong bài văn KC.
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ( t t )
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
Tập đọc: Ông Trạng thả diều 
A- Mục tiêu: 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
 - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh ,có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được câu hỏi trong SGK ).
 - Qua đó , giáo dục học sinh vượt khó,học hỏi theo gương “ Ông Trạng thả diều ”
B- Đồ dùng dạy-học :
 - Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK . 
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm 
C- Phương pháp dạy học : 
 Đàm thoại, trực quan 
D-Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I - Ôn định tổ chức : (2) – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II - Mở đầu : (3) Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên 
- Cho HS xem tranh minh hoạ chủ điểm :Có chí thì nên. 
 Bức tranh gồm những ai ? Họ đang làm gì ?
III - Dạy bài mới : (28)
 1 / Giới thiệu : Ông Trạng thả diều là câu chuyện kể về chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học , đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi , là vị Trạng nguyên trẻ nhất nước ta . Bài đọc hôm nay kể chuyện về ông trạng này .
- Các em hãy quan sát bức tranh minh họa truyện ở trang 104 SGK và cho biết bức tranh vẽ cảnh gì ?
 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Gọi HS đọc bài văn
- Hướng dẫn HS phân đoạn bài văn .Cho HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài văn 
 + Đ1:”Vào đời vualàm lấy diều để chơi “ ( sở thích của Nguyễn Hiền –ham thả diều )
 + Đ2:”Lên sáu tuổicó thì giờ chơi diều “ ( Nguyễn Hiền rất thông minh – trí nhớ lạ thường )
 + Đ3:” Sau vì nhà nghèohọc trò của thầy “ (Nguyễn Hiền vượt khó học giỏi – chữ tốt văn hay )
 + Đ4 :”Thế rồinước Nam ta “ ( Ông Trạng trẻ nhất nước ta )
- Cho HS luyện đọc từ khó đọc
- Cho HS luyện đọc theo cặp kết hợp nêu nghĩa các từ Trạng , kinh ngạc ( như SGK )
- Gọi HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài.Nêu giọng đọc của bài văn .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? 
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
Gợi ý : Hiền có được vào lớp học như các bạn không? Tối về nhà,Hiền học bài như thế nào ? Dụng cụ học tập của Hiền có gì khác lạ ? Hiền làm bài thi ở đâu ?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? 
- Theo em ,tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyên trên ?
 a/ Tuổi trẻ tài cao .
 b/ Có chí thì nên .
 c/ Công thành danh toại 
-Kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Nguyễn Hiền “ tuổi trẻ ,tài cao “,là người “ công thành danh toại “ nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là “ có chí thì nên “. Câu tục ngữ “ Có chí thì nên “ nói đúng nhất ý nghĩa của truyện .
Hoạt động 3 : : Luyện đọc và đọc diễn cảm diễn cảm :
- Cho HS luyện đọc .
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 + Đọc mẫu cả đoạn văn .
 + Gọi một HSG đọc trước .
 + Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp .
 + Tổ chức cho một số HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Theo dõi,uốn nắn từng HS .
IV/ Củng cố- dặn dò: (2)
- HD bài sau
- Nhận xét tiết học
– Lấy sách vở chuẩn bị học tập
-HS xem tranh ở SGK rồi phát biểu ý kiến nhận xét tranh , nêu 
- Nghe giới thiệu bài .
- Xem tranh minh họa ,nhận xét tranh và nêu 
- 1 HS đọc bài văn
- HS nối tiếp nhau đọc bài
-Luyện đọc đúng các từ khó đọc : trí nhớ , vỏ trứng , vi vút ,
- HS đọc bài kết hợp nêu nghĩa các từ Trạng , kinh ngạc ( như SGK )
- 1 HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm .
- Theo dõi cô giáo đọc , nắm cách đọc diễn cảm toàn bài .
 + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy ,trí nhớ lạ thường ; có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn còn thì giờ chơi diều ..
 + Nhà nghèo , Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu ,Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến , đợi bạn học thuộc bài rồi mới mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu , nền cát ; bút là ngón tay , mảnh gạch vỡ , đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong . Mỗi lần có kì thi , Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ . )
 + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 , khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều .
- Trao đổi theo nhóm 4 người trong bàn rồi xung phong phát biểu ý kiến , nêu rõ lập luận cá nhân .
- Cả lớp tham gia nhận xét , thống nhất .
- Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài .
- Theo dõi nắm cách đọc diễn cảm đoạn văn
- 1 HSG đọc ,cả lớp nghe và nhận xét .
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm , nhận xét , bổ sung cho nhau .
- Một số HS thi đọc diễn cảm .
 ------------------------------------------
Toán: Nhân với 10, 100, 1000,....
 Chia cho 10, 100, 1000, ......
A- Mục tiêu: Giúp HS
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, 
 - Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh, chính xác .
* Bài tập cần làm:Bài 1a cột 1;2 ; Bài 2a cột 1;2 và Bài 2 ( 3 dòng đầu).
B- Đồ dùng dạy- học: Bảng nhóm
C-Phương pháp dạy học :
 Đàm thoại, luyện tập- thực hành 
D- Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I - Ôn định tổ chức : (2) – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
I - Kiểm tra bài cũ : (5) Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập:
 1/ Điền số thích hợp vào ô trống
 5 x 74 = 74 x 
 2/ Tính :
 274 x 5 ; 4632 : 6
II - Dạy bài mới : (25)
 1 / Giới thiệu : Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,
 2/ Phát triển bài :
Hoạt động1: nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10
a) Nhân một số với 10
- Viết lên bảng phép tính 35 x 10
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, em nào cho biết 35 x 10 bằng gì? 
- 10 còn gọi là mấy chục?
- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
- 35 chục là bao nhiêu?
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào?
- Hãy thực hiện:12 x 10 ,78 x 10 ,.....
 b) Chia số tròn chục cho 10.
- Viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
- Ta có 35 x 10 = 350 , vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
- Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu?
- Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viêt ngay kết quả của phép chia như thế nào? 
- Hãy thực hiện:70 : 10 , 140 : 10,...
Hoạt động2: Nhân một số tự nhiên với 100, 1000,  chia số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000,
- Hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000,
* Kết luận:
- Hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 100,ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào?
Hoạt đông3: Luyện tập, thực hành.
Bài1 a ( cột 1, 2 ); b ( cột 1, 2 ) : Tính nhẩm
a)Yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
b) Cho HS chơi trò chơi tiếp sức : Tính nhẩm và điền nhanh kết quả của phép tính
- GV phổ biến luật chơi , hình thức chơi
- Cho HS chơi
-Yêu cầu các HS còn lại dưới lớp bình chọn và hoan nghênh đội điền nhanh và chính xác kết quả
Bài 2: ( 3 dòng đầu ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Viết lên bảng 300 kg =  tạ và hướng dẫn HS thực hiện phép đổi.
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình
+ 100 kg bằng bao nhiêu tạ?
+ Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 
300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình
III/ Củng cố-dặn dò: (2)
- HD bài mới
- Nhận xét tiết học.
– Lấy sách, vở ,bảng con chuẩn bị học tập.
55
-1 HS lên bảng làm bài 1
 5 x 74 = 74 x 
2HS lên bảng làm bài 2 
 274 x 5 = 1370 ; 
4623 : 6 = 770 ( dư 3 )
-HS lắng nghe
- 1 HS đọc phép tính.
- 1 HS nêu được: 35 x 10 = 10 x 35
- Là 1 chục
- Là 35 chục
- Là 350
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữa số 0 vào bên phải.
- Khi nhân một số với 10 ta chỉ viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120 ,78 x 10 = 780
- Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại
- 1 HS nêu: 350 : 10 = 35
- Thương chính là số bị chia xoá đi một chứ số 0 ở bên phải.
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó
- HS nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7, 140 : 10 = 14
- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó.
-Làm bài , sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính
a) 18 x 10 = 180 ; 
 82 x 100 = 8200
 18 x 100 = 1800 ; 
 75 x 1000 = 75000
 18 x 1000 = 18000 ; 
 19 x 10 = 190
b ) 2 đội , mỗi đội 6 bạn tham gia chơi
 9000 : 10 = 900 ; 6800 : 100 = 68
 9000 : 100 = 90 ; 420 : 10 = 42
 9000 : 1000 = 9 ; 2000 : 1000 = 2
HS còn lại dưới lớp bình chọn và hoan nghênh đội điền nhanh và chính xác kết quả
- 100 kg = 1 tạ
- 1 HS nêu 300 kg = 3 tạ.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 70 kg = 7 yến 
 800 kg = 8 tạ 
 300 tạ = 30 tấn 
Chính tả ( Nhơ - viết ) : Nếu chúng mình có phép lạ 
A- Mục tiêu: 
 - Nhớ và viết đúng bài ... ạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I - Ôn định tổ chức : (2) Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II - Kiểm tra bài cũ : (5) 
- Cho 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực ,có ý chí vươn lên trong cuộc sống .
III - Dạy bài mới : (25)
 1 / Giới thiệu : Mở bài đóng vai trò quan trọng trong khi làm bài văn . Làm thế nào để có một mở bài hay . Tiết TLV hôm nay sẽ giúp các em biết viết mở bài theo hai cách trực tiếp và gián tiếp khi làm một bài văn kể chuyện .
 2/ Phát triển bài :
 Hoạt động 1 : Phần nhận xét 
Bài tập 1 , 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 , 2 .
- Hướng dẫn : Các em đọc truyện Rùa và thỏ và tìm mở bài trong truyện trên 
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày .
- Nêu nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
 + Đoạn mở bài trong truyện là : Trời mùa thu mát mẻ . Trên bờ sông , một con rùa đang cố sức tập chạy .
Bài tập 3 :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3 .
- Yêu cầu HS suy nghĩ , so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước có gì khác nhau .
- Kết luận : Đó là hai cách mở bài cho bài văn kể chuyện :mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp .
 Hoạt động 2 :Phần ghi nhớ 
- Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK 
 Hoạt động 3 : luyện tập
Bài tập 1 :Đọc các mở bài sau và cho biết đó là những cách mở bài nào ?
- Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và thỏ
- Cho cả lớp đọc thầm ,suy nghĩ ,phát biểu ý kiến 
- Nêu nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Mời 2 HS ( nhìn SGK ) ,mỗi em kể theo một cách trực tiếp , gián tiếp ) phần mở đầu câu chuyện Rùa và thỏ .
Bài tập 2 :Câu chuyện sau đây mở bài theo cách nào ?
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2 : truyện Hai bàn tay 
- Cho cả lớp đọc thầm ,tìm phần mở đầu câu chuyện rồi xác định câu chuyện mở đầu theo cách nào ?
3 - Củng cố - dặn dò : (3)
- Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện ? Đó là những cách nào ?
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm cách mở bài giới thiệu câu chuyện do em tự chọn 
- Chuẩn bị cho bài sau : Đọc trước bài : “Kết bài trong văn kể chuyện ” ( trang 122)
- Nhận xét tiết học 
-Lấy sách vở chuẩn bị học tập
-4 HS 2 lượt phân vai , thực hành trao đổi về một người giàu nghị lực ,có ý chí vươn lên trong cuộc sống .
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc to , cả lớp lắng nghe .
- HS tìm đoạn mở bài .
- Một vài HS phát biểu .
- Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc to , cả lớp lắng nghe
- So sánh nêu được : Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể .
- 4 HS đọc phần ghi nhớ trang 113 SGK .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài .
- Cả lớp đọc thầm ,suy nghĩ ,phát biểu ý kiến
-2 HS kể
-1 HS đọc nội dung bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm ,tìm phần mở đầu câu chuyện rồi xác định được : truyện mở bài theo cách trực tiếp .
 -------------------------------------------
Khoa học : Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?
A- Mục tiêu:
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên .
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên chung quanh mình .
µ GDBVMT : Một số đăc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
B - Đồ dùng dạy-học :
 - Các hình minh họa trang 46 , 47 SGK . 
C- Phương pháp dạy học : Đàm thoại , Hoạt động nhóm
D-Các hoạt động dạy-học :
I - Ôn định tổ chức : (2) Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
I - Kiểm tra bài cũ : (5) Hỏi HS :
- Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thê nào ? Ở mỗi dạng tồn tại , nước có những tính chất gì ?
-Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước ?
II - Dạy bài mới : (25)
1/ Giới thiệu : Khi trời nổi giông ,em thấy có hiên tượng gì ?
- Vậy mây và mưa được hình thành từ đâu ? Các em cùng học bài hôm nay để biết dược đièu đó nhé 
2/ Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
- Hướng dẫn : Cho HS làm việc theo cặp . Từng HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46 , 47 SGK . Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn mình về việc :
 + Mây được hình thành như thế nào ? 
+ Nước mưa từ đâu ra ?
- Kết luận : Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh . Các giọt nước trong đám mây rơi xuống tạo thành mưa .
 Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây mưa . Hiện tượng đó luôn luôn lặp đi , lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
Hoạt động 2 : Trò chơi “ Tôi là giọt nước “
- Hướng dẫn : Chia lớp thành 5 nhóm phụ trách các vai : Giọt nước - Hơi nước - Mây trắng- Mây đen - Giọt mưa .
- Các nhóm thảo luận trao đổi với nhau về lời thoại 
- Tổ chức cho các nhóm trình bày .
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét đánh giá từng nhóm . Tuyên dương nhóm trình diễn hay nhất .
3 - Củng cố - dặn dò : (5)
- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết ở SGK .
GDBVMT : Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ?
Con người có thể sử dụng lại nước do mình sinh hoạt do vòng tuần hoàn của nước. Do đó phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình cho trong sạch để bảo đảm không bệnh tật.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết ,kể lại cau chuyện về giọt nước cho người thân nghe ; luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình . Xem trước tranh Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên để chuẩn bị cho bài học sau .
- Nhận xét tiết học
 -Lấy sách vở chuẩn bị học tập
-HS trả lời 
-...rắn, lỏng, khí. Nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định, nước ở thể rắn có hình dàng nhất định.
-...Khi nước để lâu ở chỗ nhiệt độ 0 C, ta có nước ở thể rắn. Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0 C
- Khi trời nổi giông em thấy gió to , mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa .
- Từng cặp HS quan sát , đọc , vẽ và trình bày sự hình thành của mây , mưa theo hướng dẫn của GV .
- 3 cặp HS trình bày trước lớp , cả lớp theo dõi , nhận xét , thống nhất ý kiến :
 + Nước ở sông ,hồ , biển bay hơi vào không khí . Càng lên cao gặp không khí lạnh ,hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti . Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành đám mây .
 + Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió , càng lên cao càng lạnh . Các hạt nước nhỏ kết hợp lại thành những giọt nước lớn hơn ,trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa . Nước mưa lại rơi xuống sông , hồ , ao đất liền .
- Hình thành nhóm theo vai như hướng dãn của GV .
- Các nhóm họp , thảo luận trao đổi với nhau về lời thoại .
- Mỗi nhóm cử 1 người lên trình diễn một lượt .
- Cả lớp nhân xét , đánh giá .
 - HS đọc
-HS phát biểu tự do theo ý nghĩ:
 Vì nước rất quan trọng.
Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng.
 -------------------------------------------
Kĩ thuật: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (t t )
A- Mục tiêu: 
 - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
 - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đếu nhau, đường khâu có thể bị dúm .
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được .
B - Đồ dùng dạy-học :
 HS: + Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm .
 + Kim , chỉ , kéo , bút chì , thước .
C- Phương pháp dạy học : Đàm thoại , quan sát-thực hành
D- Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I - Ôn định tổ chức : (3) Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
I - Kiểm tra : (2) Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ của HS
II - Dạy bài mới : (25)
 1/ Giới thiệu : Các em đã nắm được các bước khâu khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột . Hôm nay các em thực hành khâu , tạo sản phẩm cụ thể .
2/ Phát triển bài :
 Hoạt động 1: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải :
- Gọi một HS nhắc lại phần ghi nhớ .
- Gọi 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải .
- Củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước : 
Bước 1 : Gấp mép vải .
Bước 2 : Khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
- Cho HS thực hành khâu .
- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng .
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .
- Tiêu chuẩn đánh giá :
Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng , phẳng ,đúng kĩ thuật .
Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
Mũi khâu tương đối đều , thẳng ,không bị dúm .
Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định .
3 - Củng cố - dặn dò : (5) 
- GV nêu nhận xét về sự chuẩn bị ,tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS .
- Dặn HS tiết sau mang đầy đủ dụng cụ như hôm nay để tiếp tục thực hành .
- Lấy dụng cụ ,vật liệu đã chuẩn bị 
- Kiểm tra chéo lẫn nhau .
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc rõ mục ghi nhớ ở trang 25 SGK .
- 1 HS thực hành gấp mép vải .
- Nêu nhận xét bổ sung các thao tác .
- Thực hành khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
- Trưng bày sản phẩm .
- Dựa vào tiêu chuẩn đề ra để đánh giá sản phẩm của mình , kiểm tra chéo góp ý sản phẩm của bạn .
Sinh hoạt lớp
 I .Mục tiêu:
-Nhận xét các hoạt động trong tuần.
-Rèn kĩ năng tự quản.
-GD tinh thần làm chủ tập thể, rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể.
-Biết ngày lễ của tháng : Ngày 20/11 là ngày Nhà giáo Việt Nam.
 II. Các hoạt động chủ yếu:
* HĐ1: Sơ kết tuần: Tổ trưởng và lớp trưởng báo cáo
-GV nhận xét.
 + Đạo đức:
-Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè.
-Không có hiện tượng gây mất đoàn kết.
 + Học tập:
-Đi học tương đối đầy đủ.
-Tiếp thu bài tốt, học bài và làm bài đầy đủ.Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khóa biểu.
-Tuy nhiên vẫn còn một số em chữ viết chưa đẹp ,các em cần phải cố gắng thật nhiều.
-Bên cạnh đó còn một số em chưa có ý thức trong học tập còn nhiều điểm yếu.
 + Nề nếp:
-Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn .
- Đã hạn chế được việc chạy giỡn và leo lên các cây cao.
- Thực hiện tốt ATGT
 + Vệ sinh:
-Vệ sinh cá nhân khá tốt , luôn thực hiện tốt việc rửa tay bằng xà phòng.
-Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
-Ý kiến của tổ.
* HĐ2: Kế hoạch tuần sau:
-Khắc phục những hạn chế tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ để có nhiều điểm 10 đền đáp công ơn thầy, cô giáo.
-Duy trì mọi nề nếp nhà trường đề ra.
-Thực hiện tốt nề nếp của lớp đề ra.
-Thực hiện lao động, vệ sinh cho sạch-Đẹp và phân công đội trực làm cảnh quan trường lớp.
-Trang trí lớp học mỗi HS nộp 5000 đồng
-Thi đua học tập dành nhiều điểm tốt.
-Ôn tập các bài học trong ngày nhất là ôn và chuẩn bị làm bài,học bài cho ngày sau trước khi đến lớp.
-Tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN - 11.doc