Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 14

Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 14

Tập đọc:

 Chú Đất Nung

A. Mục tiêu:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông hòn Rấm, chú bé Đất )

 - Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . ( trả lời được các CH trong SGK )

* Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thân

 + Thể hiện sự tự tin .

 - Giáo dục HS có lòng can đảm .

B/ Đồ dung dạy- học:

GV : - Tranh Chú Đất Nung.

 - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

HS : SGK

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG 
TUẦN 14
Thứ/Ngày
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
26/11/2012
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Lịch sử
HS chào cờ đầu tuần.
Chú Đất Nung
Chia một tổng cho một số
Nghe – viết: Chiếc áo búp bê
Nhà Trần thành lập
Thứ 3
27/11/2012
Toán
Luyện từ & câu
Khoa học
Kể chuyện
Chia cho số có một chữ số
Luyện tập về câu hỏi.
Một số cách làm sạch nước
Búp bê của ai?
Thứ 4
28/11/2012
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Mĩ thuật
Chú Đất Nung ( Tiếp theo )
Luyện tập
Thế nào là miêu tả?
/
Thứ 5
29/11/2012
Toán
Luyện từ & câu
Đạo đức
Địa lí
Chia một số cho một tích
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (Tiết 1)
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Thứ 6
30/11/2012
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Kĩ thuật
SHTT
Chia một tích cho một số
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
Bảo vệ nguồn nước
Thêu móc xích ( tiết 2 )
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 .
Tập đọc:
	Chú Đất Nung
A. Mục tiêu:
	- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông hòn Rấm, chú bé Đất )
 - Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . ( trả lời được các CH trong SGK )
* Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thân
	 + Thể hiện sự tự tin .
 - Giáo dục HS có lòng can đảm .
B/ Đồ dung dạy- học:
GV : 	- Tranh Chú Đất Nung.
	- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS : SGK
 C/Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
D/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ : (5) Văn hay , chữ tốt .
	- Kiểm tra 2 em đọc bài Văn hay chữ tốt , trả lời câu hỏi về nội dung bài .
B. Bài mới : (28)
1.Giới thiệu bài :Chú Đất Nung .
- Giới thiệu : Chủ điểm Tiếng sáo diều
- Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. 
- Hướng dẫn phân đoạn : 
 + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu .
 + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo . + Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Chỉ định HS đọc nối tiếp .
-Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
- Gọi HS đọc phần chú thích
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi. 
- Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Ông Hòn Rấm cười  chú thành Đất Nung . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
HD đọc diễn cảm: Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục .
3. Củng cố : (3’)
- Nêu nội dung truyện .
 - Phần tiếp của truyện sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật .
4. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Dặn HS về nhà đọc lại truyện .
	- Chuẩn bị:Chú Đất Nung (tt).	
2HS thực hiện
Nhận xét
-Theo dõi – quan sát
-1 HS đọc cả bài. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. (3 lượt) .
* Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú thích .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
-Hoạt động nhóm . ( Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin )
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc đoạn 1 .
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào ?
- Đọc đoạn 2 .
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung ?
- Đọc đoạn 3 .
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì?
- Phát biểu.
-Hoạt động cả lớp ( Động não )
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Tìm giọng đọc.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
 ---------------------------------------
Toán:
Chia một tổng cho một số
A. Mục tiêu:
- Biết chia một tổng cho một số . 
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2/76.
B- Phương pháp dạy học : 
 Đàm thoại , luyện tập - thực hành
C. Đồ dùng dạy- học:	 
 - Phấn màu .
 - Bảng nhóm
D. Hoạt động dạy- học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : ( 5) 2 HS thực hiện
324 x 250 319 x 207
B. Bài mới : (28)
1.Giới thiệu: Chia một tổng cho một số .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia cho một số .
- Ghi bảng ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Cho HS tính nháp .
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em một biểu thức.
- Cho HS so sánh 2 giá trị.(ghi bảng)
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 : Tính bằng hai cách theo mẫu.
* Ghi bảng ( 15+ 35) : 5
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Yêu cầu vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
* Kết luận ( 15+ 35) : 5 có hai cách tính.
* Cho HS tự tính ( 80 + 4) : 4.
- Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu.
* Yêu cầu bài .
* Ghi bảng ( 35 - 21) : 7
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Hướng dẫn sử dụng tính chất một hiệu chia cho một số.
* Kết luận ( 35 - 21) : 7 có hai cách tính.
Kết luận : Vận dụng tính chất vào giải toán .
3. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng .
- Nêu lại cách chia một tổng , một hiệu cho một số .
4. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp. 
	- Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. 
- Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số.
2HS thực hiện
Nhận xét
*Hoạt động lớp .
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : 
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
* Ta có :
 ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
* Vậy: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 - Nhận xét rút ra qui tắc ( như SGK)
- Một số em nhắc lại .
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài trên bảng, chữa bài .
a) ( 15+ 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
+ Tương tự bài b. (theo mẫu)
- HS lên bảng làm bài mẫu trên bảng.
+ Lớp tự làm bài (theo mẫu)
+ Chữa bài.
- Phát biểu tính chất “Một hiệu chia cho một số”
 ------------------------------------------
Chính tả: (n-v) 
Chiếc áo búp bê
A. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng chính tả , trình bày đúng bài văn ngắn .
 - Làm đúng hoặc BT (3) a .
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
B. Đồ dùng dạy- học:
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3a .
C.Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
D. Hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ :(5) Người tìm đường lên các vì sao .
- 1 em đọc 5 , 6 tiếng có vần im/ iêm để 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con .
B. Bài mới : (28)
1. Giới thiệu bài : Chiếc áo búp bê .
2. Các hoạt động:
 *Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
- Gọi HS đọc đoạn văn .
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các tên riêng. 
- Viết chính tả.
- Chấm , chữa 7 - 10 bài .
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính tả
- Bài 3 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT3a , nhắc các em chú ý tìm các tính từ đúng theo yêu cầu của bài 
+ Phát bút dạ , giấy trắng cho một số nhóm .
+ Bổ sung thêm một số tính từ .
3. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
4. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Yêu cầu HS về viết vào sổ tay các tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng s / x hoặc ât / âc .
- Chuẩn bị : Nghe - viết Cánh diều tuổi thơ. 
- 3HS thực hiện
- Nhận xét
*Hoạt động cả lớp
- Theo dõi .
- Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ dễ viết sai , các tên riêng cần viết hoa .
- Viết bài vào vở .
- Sốt lại .
-Chữa bài .
*Hoạt động tổ nhóm
.- Đọc thầm yêu cầu BT , trao đổi theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả . 
- Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc 
- Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 7 , 8 tính từ .
 ----------------------------------------
Lịch sử :
Nhà Trần thành lập.
A. Mục tiêu:
 -Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt :
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập .
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại việt .
* HS khá, giỏi :
* Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước : chủ ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất .
 - Tự hào về lịch sử nước nhà .
B. Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu học tập .
C.Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
D. Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ :(5) Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
B. Bài mới : (28)
1. Giới thiệu bài: Nhà Trần thành lập .
 Nước Đại Việt thời Trần. (1226 – 1400)
2.Các hoạt động:
 *Hoạt động 1 : Nhà Trần thành lập.
* Thảo luận nhóm đôi: 
- Giao nhiệm vụ: Đọc SGK/ 37. Thảo luận : Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Trình bày
- Chốt ý chính
*Hoạt động 2 : HS nắm sự tổ chức của Nhà Trần.
-Yêu cầu đọc SGK/ 38 ( 2 đoạn)
- Yêu cầu vẽ sơ đồ thể hiện tổ chức Nhà Trần.
- Yêu cầu nêu cơ cấu tổ chức.
- Đặt câu hỏi để cả lớp thảo luận : quan hệ giữ vua – quan, vua - dân
- Từ đó , đi đến thống nhất các sự việc .
 *Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự quản lý đất nước của Nhà Trần.
-Yêu cầu đọc SGK/ 38 ( 2 đoạn). Phát phiếu.
- Yêu cầu làm bài tập.
- Yêu cầu nêu sự quản lý đất nước của Nhà Trần.
- Từ đó , đi đến thống nhất các sự việc .
NhàTrần
3. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta 
4. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
-Chuẩn bị: Nhà Trần và việc đắp đê.
- 2HS thực hiện
- Nhận xét
*Hoạt động nhóm đôi.
- Nghe và nhận nhiệm vụ 
- Đọc SGK , trao đổi trong nhóm.
- Trình bày:
* Nhà Lý suy yếu, dựa vào Nhà Trần.
* Lý Huệ Tông nhường ngôi cho con gái.
* Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. Nhà Trần thành lập 1226.
*Hoạt động cá nhân.
- Đọc SGK/ 38 ( 2 đoạn)
- Tự vẽ sơ đồ thể hiện tổ chức Nhà Trần.
- Trình bày.
- Quan sát đối chiếu và nhận xét 
 *Hoạt động lớp.
- Nhận phiếu điền dấu X vào ô trống 
- Theo dõi .
- Một số em trả lời : (Theo SGK)
- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả 
- Trình bày:Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đá ...  để viết mở bài , kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III )
-Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
B. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa Cái cối xay trong SGK .
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d ( BTI.1 ) 
+ Một số tờ giấy viết lời giải câu b , d .
	- 1 tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài Tả cái trống .
	- Phiếu để HS viết thêm mở bài , kết bài cho thân bài Cái trống .
C.Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
D. Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : (5) Thế nào là miêu tả ?
- 1 em nêu lại ghi nhớ SGK - Vài em làm lại BT.III.2 .
2. Bài mới : (28)
a. Giới thiệu bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 
b. Các hoạt động:
 *Hoạt động 1 : Nhận xét .
- Bài 1 : 
+ Giải nghĩa thêm : Áo cối là vòng bọc ngồi của thân cối .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
* Bài văn tả cái gì ?
* Mỗi phần Mở bài , Kết bài nói điều gì ?
* Phần thân bài tả theo trình tự nào ?
+ Nói thêm về biện pháp tu từ , so sánh , nhân hóa trong bài .
- Bài 2 : 
+ Chốt lại : Khi tả một đồ vật , ta cần 
Tả bao quát toàn bộ đồ vật .
 Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật 
Tiểu kết : HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV .
 *Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
Tiểu kết : HS rút ra được ghi nhớ .
 *Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống .
- Gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận của trống, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh .
- Phát phiếu cho vài em .
- Chọn trình bày trên bảng phần mở bài , kết bài hay của những em làm trên giấy .
Tiểu kết : HS kể được câu chuyện mình chọn .
3. Củng cố : (3’) 
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả.
- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
4. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại , viết vào vở .
- Chuẩn bị :Luyện tập miêu tả đồ vật.
HS thực hiện
Nhận xét
*Hoạt động lớp .
- 2 em tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân , - Quan sát tranh minh họa cái cối .
- Đọc thầm lại bài văn , suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi:
* Bài văn tả : Cái cối xay gạo bằng tre .
* Mở bài : Giới thiệu ngay cái cối tân .
* Kết bài : Bình luận thêm .
* Tả theo trình tư :ï Lớn đến nhỏ ,ngồi vào trong , chính đến phụ , công dụng .
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT , suy nghĩ , trả lời câu hỏi . 
 *Hoạt động lớp .
- Vài em đọc ghi nhớ SGK .
 *Hoạt động nhóm đôi .
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT .
- Cả lớp đọc thầm đoạn Thân bài tả cái trống, suy nghĩ .
- Phát biểu ý kiến , trả lời các câu hỏi a , b , c 
- Làm câu d vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn Mở bài , Kết bài .
- Lớp nhận xét .
- Lưu ý : 
+ Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng .
+ Khi viết , cần chú ý tạo sự liền mạch giữa các đoạn.
 ------------------------------------
Khoa học: 
	Bảo vệ nguồn nước
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước :
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước .
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước .
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, .
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước .
* GDBVMT : Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước .
* Kĩ năng sống : + Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước .
	 + Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước .
* SDNLTK&HQ ( Bộ phận ) : - HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
 - Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng .
B. Đồ dung dạy- học:
 - Hình trang 58 , 59 SGK .
- Giấy Ao đủ cho các nhóm , bút màu đủ cho mỗi HS .
- Sưu tầm tranh , ảnh , tư liệu về vai trò của nước .
C.Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
D. Hoạt động dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : (5) Một số cách làm sạch nước - Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới : (28)
a. Giới thiệu bài: Bảo vệ nguồn nước .
b.Các hoạt động:
 *Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước .
* Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. ( S/ 58 , 59 )
- Kết luận : Để bảo vệ nguồn nước , ta cần :
+ Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước.
+ Không đục phá ống nước .
+ Xây dựng nhà tiêu tự hoại.
+ Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải.
Tiểu kết: HS nêu được những nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
 *Hoạt động 2 : HS nêu một số cách bảo vệ nguồn nước .
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền , cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước .
+ Phân công từng thành viên của nhóm .
- Đi tới các nhóm kiểm tra , giúp đỡ , đảm bảo rằng mọi em đều tham gia .
- Đánh giá , nhận xét , chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
Tiểu kết: HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền , cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước 
.3 Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK .
* GDBVMT : Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước .
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng .
4. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp. 	
- Nhắc nhở xem lại bài , thực hành bảo vệ nguồn nước.
- Chuẩn bị Tiết kiệm nước .
*Hoạt động lớp , nhóm .
- Quan sát các hình và trả lời câu hỏi .
* Thảo luận nhóm đôi: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
- Một số cặp trình bày :
+ Hình 1 : Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước .
+ Hình 2 : Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm ; cá và các sinh vật khác sẽ bị chết .
+ Hình 3 : Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng, vừa tiết kiệm, vừa bảo vệ được môi trường vì những vật rất khó bị phân hủy; là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh .
+ Hình 4 : Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm .
+ Hình 5 : Khai thông cống rãnh quanh giếng để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản .
+ Hình 6 : Xây dựng hệ thống thoát nước thải sẽ tránh được ô nhiễm đất , ô nhiễm nước và không khí 
- Liên hệ bản thân , gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước .
- Đọc mục bạn cần biết .
*Hoạt động lớp , cá nhân . ( Kiểm tra )
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV hướng dẫn .
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình ở bảng , cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của nhóm mình .
- Các nhóm khác góp ý .
* HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. ( HS nêu GV nhận xết )
 ------------------------------------------
Kĩ thuật: 
	 Thêu móc xích (tt)
A. Mục tiêu:	
 - Biết cách thêu móc xích .	
	- Thêu được các mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . Đường thêu có thể bị dúm .
* Không bắt buộc HS thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu . HS nam có thể thực hành khâu .
* Với HS khéo tay :
+ Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm .
+ Có thể thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản .
- Hứng thú học thêu .
B. Đồ dùng dạy-học:
GV - Tranh quy trình thêu móc xích .
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len trên bìa , vải khác màu có kích thước đủ lớn ; một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích .
HS : - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
C.Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. 
D. Hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : (5) Nhận xét việc thực hành tiết trước .
2 Bài mới : (28)
a. Giới thiệu: Thêu móc xích (tt).
b.Các hoạt động:
 *Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc xích .
- Nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu , thời gian hồn thành sản phẩm .
- Quan sát , chỉ dẫn và uốn nắn cho những em còn lúng túng hoặc thực hiện thao tác chưa đúng kĩ thuật .
Tiểu kết : HS hoàn thành sản phẩm thêu móc xích của mình .
 *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành của HS 
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá :
+ Thêu đúng kĩ thuật .
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau .
+ Đường thêu phẳng , không bị dúm .
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Tiểu kết : HS đánh giá được sản phẩm của mình và các bạn .
3. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được .
4. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
- Chuẩn bị: Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn.
*Hoạt động lớp .
- Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích ( 2 – 3 mũi ) .
+ Bước 1 : Vạch dấu đường thêu .
+ Bước 2 : Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
- HS hoàn thành sản phẩm 
*Hoạt động lớp .
- Trưng bày sản phẩm thực hành .
- Dựa vào tiêu chuẩn trên , tự đánh giá sản phẩm của mình và các bạn .
 --------------------------------------
Sinh hoạt
 I- Mục tiêu:
 - Tổng kết hoạt động lớp trong tuần 14.
 - Lập kế hoạch hoạt động tuần 15.
 II- Hoạt động:
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung.
 - GV nhận xét đánh giá hoạt động lớp trong tuần.
 1. Đạo đức, tác phong:
 - Đa số các em ngoan, lễ phép với thầy, cô giáo.
 - Không có hiện tượng gây mất đoàn kết với bạn bè.
 2. Học tập:
 -Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Trong lớp còn một số bạn nói chuyện riêng: Vinh, Hải,
 -Tuyên dương 1 số em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 Yến , Đoàn, Tín , Đôn, Trà ,
 3. Công tác thể dục, vệ sinh:
 - Vệ sinh cá nhân, sạch sẽ, gọn gàng.
 - Vệ sinh đầu giờ thực hiện tốt, sân trường, lớp học sạch sẽ.
 III. Phương hướng tuần 15:
 * Đạo đức, tác phong:
 - Giáo dục học sinh làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Mặc đồng phục quần xanh áo trắng đi học, đeo khăn quàng từ nhà đến trường.
 - Trang trí lớp học.
 * Học tập:
 - Học thuộc bài cũ ở nhà, chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập đầy đủ trước khi đến lớp. Chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bi, khơng nĩi chuyện, khơng lm việc ring trong giờ học
 - HD chơi một số trò chơi dân gian.
 * Vệ sinh:
 - Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ,.
 - Nhắc học sinh làm vệ sinh trường lớp và nhà ở sạch sẽ phòng bệnh sốt xuất huyết.
 - Gíao dục học sinh thực hiện tốt ATGT
 - Tiếp tục nhắc hs rửa tay bằng xà phòng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc