Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 15

Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 15

Tập đọc : (T.29) Cánh diều tuổi thơ

I/ Mục tiêu :

- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.

II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III / phương pháp .

Trực quan, đàm thoại, thực hành , luyện tập, giảng giải.

IV/ Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4, kì I - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lòch baùo giaûng tuaàn 15
( Từ ngaøy 03/12 /2012...........07/ 12/2012 )
Ngày
Môn
Tên bài
Thứ 2
03/12/2012
Tập đọc
Toán
Chính tả
Lịch sử
Cánh diều tuổi thơ
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
( n- v ) Cánh diều tuổi thơ
Nhà Trần và việc đắp đê
Thứ 3
04/12/2012
Toán
LTVC
Khoa học
Kể chuyện
Chia cho số có hai chữ số
MRVT : Đồ chơi- Trò chơi
Tiết kiệm nước
KC đã nghe, đã đọc
Thứ 4
05/12/2012
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
MT
Tuổi Ngựa
Chia cho số có hai chữ số ( t t )
LT miêu tả đồ vật
/
Thứ 5
06/12/2012
Toán
LTVC
Đạo đức
Địa lí
Luyện tập
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( t t )
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt)
Thứ 6
07/12/2012
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Kĩ thuật
SHTT
Chia cho số có hai chữ số ( t t )
Quan sát đồ vật
Làm thế nào để biết có không khí ?
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
SH lớp
Thứ hai ngày 03 / 12 / 2012
Tập đọc : (T.29) Cánh diều tuổi thơ 
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III / phương pháp .
Trực quan, đàm thoại, thực hành , luyện tập, giảng giải.
IV/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Bài cũ :(5) Chú Đất Nung
2/ Bài mới : (1 ) Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Luyện đọc (13)
- GV đọc mẫu. Giọng đọc tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
b/ HĐ2 : (12) Tìm hiểu bài
- Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Tác giả quan sát những cánh diều bằng những giác quan nào?
 - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
-Thả diều gợi cho trẻ em những ước mơ đẹp nào?
-Y/c HS đọc câu mở bài và câu kết luận.
- T/g muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ qua câu mở bài và kết luận?
- Bài văn nói lên điều gì?
c/ HĐ3 :(8) Đọc diễn cảm
- Hd đọc diễn cảm đoạn: “Tuổi thơ của tôinhững vì sao sớm”.
- GV đọc mẫu
3/ Củng cố dặn dò : (2)
- GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, giữ gìn và cất đồ chơi gọn gàng.
- Bài sau : “Tuổi Ngựa”. 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
- Luyện đọc từ khó trầm bổng, huyền ảo
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại, sáo đơn, sáo kép, sáo bè, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng .
- Bằng mắt và tai.
- Hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Cháy lên một niềm khát vọng, ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống
- Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
-Thả diều mang lại niềm vui và ước mơ đẹp.
- HS khá, giỏi trả lời: Mục I
- 2 HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- Nhận xét.
Toán : (T. 71) Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I-Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
* Bài tập cần làm: Bài1; 2a; 3a.
II / Chuẩn bị .
Bảng nhóm.
III / phương pháp .
Thực hành, luyện tập, đàm thoại , phân tích.
IV-Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: (4) Bài 1/79
2/ Bài mới: (14) Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1:Ôn tập chia nhẩm cho10,100,1000 và quy tắc chia 1 số cho 1 tích.
- GV viết lên bảng phép chia 320: 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
- Vậy 320 chia 40 được mấy ?.
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?
*GVKL: Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia 32:4.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
*Phép chia 32000:400
- Hướng dẫn, tương tự như VD1.
- Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
b/ HĐ2: (20) Luyện tập, thực hành
Bài 1:Tính
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a: Tìm x là thừa số chưa biết.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài3a 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/ Củng cố- dặn dò: (2)
- Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS thực hiện:
320 : 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 
 = 8
- 320 chia 40 được 8
- Đều có cùng kết quả là 8
- HS nêu lại kết luận.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
40
8
- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia rồi chia như thường.
- 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào bảng con 3 bài.
a. 420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9
- 2HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào VBT.
a. X x 40 = 25600
 x = 25600 : 40 = 640
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào VBT.
Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì thì cần số toa xe: 180 : 20 = 9( toa)
Chính tả : (n-v) (T.15) Cánh diều tuổi thơ 
I/ Mục tiêu :
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT2a.
GDBVMT : Giáo dục ý thức yêu mến cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm làm bài tập 2
- Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2a 
III / phương pháp .
- Đàm thoại, luyện tập, thực hành, giảng giải.
IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ : (4)
- Viết các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x : xấu xí, sát sao, xum xuê, sảng khoái 
Bài mới: (1) Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: (18) Hướng dẫn HS nghe - viết 
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con - GV nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai, hướng dẫn cách trình bày
- GV đọc bài cho hs viết và soát bài.
- GV chấm, chữa 7-10 bài 
b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập(10) 
* Bài 2a: GV có thể chọn bài tập 2a để HS sử dụng từ có âm tr hay ch không nhầm lẫn
- Các nhóm trao đổi ghi vào phiếu
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
3.Củng cố , dặn dò (2)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà mình thích
- Bài sau : Nghe - viết : Kéo co 
- 1 HS lên làm ở bảng lớn
- Cả lớp viết bảng con
-1 HS đọc đoạn văn
- HS trả lời
- HS viết bảng con: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng. 
- HS viết bài, soát bài.
- 2 HS hoạt động nhóm
- Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
+ Một số đồ chơi: chong chóng, chó bông, que chuyền,
+ Trò chơi: chọi đế, chọi cá, thả chim, chơi chuyền,
Lịch sử: Tiết 15
Nhà Trần và việc đắp đê
I / Yêu cầu .
Học xong bài này HS biết:
Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt .
Do có hệ thống đê điều tốt, nền kinh tế nông nghiệp dưới thời Trần phát triển, nhân dân no ấm .
Tích hợp BVMT : Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lũ ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.
II / Chuẩn bị .
- Phiếu học tập của HS.
Hình minh họa trong SGK.Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III / phương pháp .
- Quan sát , đàm thoại, luyện tập, thực hành, phân tích .
IV / Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ . (3)
Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi ở cuối bài 12. 
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS .
 2/ bài mới .
 *Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: (10)
Điều kiện của nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta.
Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà Trần là gì?
? Sông ngòi nước ta ntn? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông?
? Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân?
GV tóm lại HĐ1.
 *Hoạt động 2: (10)
Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt .
GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm.
? Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt ntn?
Yêu cầu cả lớp NX.
GV tóm lại hoạt động 2 .
 *Hoạt động 3: (10)
Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần.
? Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong công cuộc đắp đê.
GV kết luận câu 1.
? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta?
GV tóm lại HĐ3.
Liên hệ thực tế: 
em hãy kể về quá trình giữ đê ở các địa phương hiện nay mà em biết?
3/ củng cố - dặn dò. (2)
- Tóm lại nội dung bài .
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học .
HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
HS đọc bài trong SGK .
- dưới thời nhà Trần nhân dân ta làm nông nghiệp là chủ yếu .
- Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, có nhiều sông nh sông Hồng, sông Đà , sông Đuống, sông Cầu...
- Là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng và cuộc sống của nhân dân.
HS đọc SGK và thảo luận nhóm để tìm câu trả lời .
- HS trả lời câu hỏi thảo luận .
Các nhóm cử đại diện báo cáo .
HS nhóm khác NX bổ xung.
HS đọc SGK để trả lời câu hỏi .
- Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc bộ và Bắc trung bộ.
Làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.
HS trả lời.
Thứ ba ngày 04 / 12 / 2012
Toán : (T.72) Chia cho số có hai chữ số 
I-Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư).
* Bài tập cần làm: Bài 1;2.
II / Chuẩn bị .
Bảng nhóm.
III / phương pháp .
- Thực hành, luyện tập, đàm thoại.
IV-Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: (4) Bài 2/80
2/ Bài mới: (14) Giới thiệu – Ghi đề
 HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số:
a) Trường hợp chia hết
 Phép chia 672 : 21
- GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính chia
 672 : 21.
- Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào?
- Chú ý: GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia 
VD: 67 : 21 ta có thể lấy 6 : 2 được 3
- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao?
b) Trường hợp chia có dư Phép chia 779:18
- GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia dư?
-Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì?
 HĐ2: (19) Luyện tập, thực hành
*Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/ Củng cố dặn dò: (2)
- Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).
- 2 HS lên bả ... và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm .
Xác lập mối qua hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất .
Tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II / Chuẩn bị .
- Tranh ảnh về nghề thủ công chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (Do GV và HS sưu tầm)
III / phương pháp .
Trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập.
IV / Hoạt động dạy học.
1 Bài cũ . (3)
Kiểm tra 2 HS phần bài học của giờ học trước.
- Nhận xét ghi điểm .
2 Bài mới . (30)
Giới thiệu bài .(1)
Hoạt động 1: 
Làm việc theo nhóm .
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của ngời dân đồng bằng Bắc Bộ.
? Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ngời dân đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
*Yêu cầu HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi .
? Em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm .
GV NX chốt lại phần 3.
*Chợ phiên
Gọi HS đọc mục 4 .
HĐ nhóm.
? Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Mô tả về chợ theo tranh.
GV chốt lại
Rút ra bài học R 
= > Bài học trong SGK .
3 củng cố - dặn dò . (2)
- Tóm lại nội dung bài .
- Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học .
Hai em đọc bài học.
Một em đọc mục 3 trong SGK.
Quan sat tranh và thảo luận theo gợi ý Nghề lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm.
Làng Bát Tràng chuyên làm gốm, làng Vạn Phúc ở Hà Tây chuyên dệt lụa, làng Đồng Kỵ ở Băc Ninh chuyên làm đồ gỗ...
*HS quan sát tranh trong SGK.
Công đoạn tạo ra sản phẩm gốm gồm nhào luyện đất - > tạo dáng - > phơi -> vẽ hoa ->tráng men - > đa vào lò nung 
-> lấy sản phẩm .
HS đọc mục 4 .
- Chia nhóm để thảo luận câu hỏi GV đa ra .
- Đại diện các nhóm báo cáo .
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Rút ra bài học 
Vài em đọc bài học.
 --------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 07 / 12 / 2012
Toán : (T.75) Chia cho số có hai chữ số (tt)
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)
* Bài tập cần làm: Bài 1.
II / Chuẩn bị .
Bảng nhóm
III / phương pháp .
Thực hành, luyện tập, đàm thoại.
VI-Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
1/ Bài cũ: (5) Bài 1/83
2/ Bài mới: (28) Giới thiệu – Ghi đề
Hướng dẫn thực hiện phép chia
a/ HĐ1: Trường hợp chia hêt
*Phép chia 10150:43
- GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
B /HĐ2: Trường hợp chia có dư
*Phép chia 26345:35
- GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 26345:35 là phép chia hết hay phép chia có dư.
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý gì?.
c/ HĐ3: Luyện tập, thực hành
* Bài 1 Gọi 1 HS nêu y/c bài .
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3/ Củng cố dặn dò(2)
- Bài sau : Luyện tập
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn GV.
10105 43
 150 235
 215
 00 
- Là phép chia hết.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 26345 35
752
 095
 25
- Là phép chia có số dư bằng 25.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con 
- HS nhận xét.
Tập làm văn : (T.30) Quan sát đồ vật
I/ Mục tiêu :
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa một số đồ chơi trong sách giáo khoa.
- Một số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ôtô, búp bê biết bò, biết múa, máy bay, con quay, chong chóng...bày trên bàn để học sinh chọn đồ chơi để quan sát.
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III/ Phương pháp: Quan sảt- luyện ttạp- thực hành
III. Hoạt động dạy-học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ : (5)Gọi HS đọc dàn ý:Tả chiếc áo của em
- HS đọc đoạn bài văn miêu tả cái áo của em.
2/ Bài mới : (28) Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Phần nhận xét 
*Bài tập 1: Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu và gợi ý. 
*Bài tập 2 : 
-Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?.
- Giáo viên đưa ra ví dụ quan sát con gấu bông -> Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man.
b/ HĐ2: Phần ghi nhớ
c/ HĐ3: Phần luyện tập 
-G ọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất.( tỉ mỉ, cụ thể nhất).
3/ Củng cố, dặn dò : (2)
-Tiết sau: Luyện tập giới thiệu địa phương
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- Lớp đọc thầm y/c và gợi ý SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả quan sát của mình - Lớp nhận xét
- Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Quan sát bằng giác quan. 
- HS đọc phần ghi nhớ. 
- HS làm vào vở dựa theo kết quả quan sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó.
- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
Khoa học : (T.30) Làm thế nào để biết có không khí ?
I. Mục tiêu : 
-Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên trong các vật đều có không khí.
GDBVMT(Bộ Phận HĐ4 trong bài) : HS nhận biết một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên (Không khí).
GDKNS: Lắng nghe tích cực;Hợp tác;xác định giá trị
II.Chuẩn bị : 
- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu, chai không, 1 viên gạch, ...
III / phương pháp .
- Đàm thoại, quan sát, giảng giải, luyện tập, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
kiểm tra : (5)
+ Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
+ Em đã làm gì để tiết kiệm nước ở nhà trường, ở gia đình và nơi công cộng?
B.Bài mới: (28)
HĐ1:Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
 Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở xung quanh mọi vật
- Chia nhóm, gọi 2 em đọc mục thực hành 
HĐ2: TN chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
+ Các em hãy quan sát và cho biết: trong chai rỗng này không chứa vật gì?
+ Trong những chỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì?
+ Tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm đó?
- Qua TN trên cho em biết điều gì?
HĐ3:Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
 - Giáo viên cho hs xem tranh 5/63
+ Lớp kk bao quanh trái đất được gọi là gì?
+ Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở chung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
C. Củng cố- dặn dò: (2)
- Bài sau : “Không khí có những tính chất gì?” 
- 2 em trả lời
- Chia nhóm, gọi 2 em đọc mục thực hành SGK/ 62
- Thí nghiệm:
- Học sinh có thể làm các thí nghiệm 1-2để chứng minh điều trên
Báo cáo kết quả vừa làm đồng thời giải thích về cách nhận biết không khí có ở chung quanh ta
- H/S đọc các mục thực hành /63SGK để biết cách làm 
- Học sinh làm thí nghiệm
- - Đại diện nhóm lên báo cáo
--Tại vì không khí có ở trong chai rỗng, trong khe hở của bọc biển –hòn gạch
- Chung quanh mọi vật và mọi chỗ trỗng bên trong vật đều có không khí
-gọi là khí quyển
-..khi ta rót nước vào chai,thổi hơi vào bong bóng,
Kĩ thuật:
Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn
 I,Mục tiêu: 
 -Đánh giá kiến thức kĩ năng thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh
 II,Đồ dùng dạy học
 -G : quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ.
 -H: Đồ dùng học tập.
 III,Phương pháp: quan sát, đàm thoại, giảng giải , thực hành.
 IV.. Các hoạt động dạy học
1,ổn định tổ chức (2) Kiểm tra dụng cụ
2,KTBC (5)
-Thêu móc xích là gì?
3,Bài mới (28)
-Giới thiệu –ghi đầu bài
*Hoạt động 1:Tổ ôn tập các bài đã học ở chương I
-Nêu các mũi khâu ,mũi thêu đã học
-Nêu quy trình của khâu thường
-Nêu quy trình của khâu đột thưa 
-Nêu cáh thêu móc xích
4,Củng cố dặn dò (2)
 -Nhận xét tiết học-CB bài sau
-Thêu móc xích là cách thêu để tạo ra những vòng chỉ móc nối tiếp nhaugiống như chuỗi móc xích
-Nhận xét đánh giá
-Các mũi khâu đã học:khâu thường,khâu đột thưa,
 -Các mũi thêu đã học: thêu móc xích
-Quy trình của khâu thường :
+Vạch đường dấu
+Khâu mũi khâu thường theo đường dấu:khâu từ phải sang trái khâu các mũi khâu cách đều nhaủơ hai mặt vải khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 
+Vạch đường dấu :
+Khâu đột thưa theo đường dấu khâu từ trái sang phải tạo ra các mũi khâu cách đều nhau ở mặt phải,mặtt trái mũi khâu sau lấn 1/3 mũi khâu liền trước 
-Thêu móc xích được thực hiện theochiều từ phải sang trái,khi thêu phải tạo vòng chỉ qua đường dấu.Vị trí xuống kim của mũi thêu sau nằm trong mũi thêu trước liền kề
Sinh hoạt lớp
/ Yêu cầu : Tổng kết công tác tuần 15, phương hướng sinh hoạt tuần 16 
II/ Lên lớp : Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
Các tổ trưởng nhận xét các hoạt động của tổ: Truy bài đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp. Phát biểu xây dựng bài 
Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp 
Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ .
Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, chăm sóc cây xanh .
Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động . 
GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại
2/ Phương hướng tuần đến 
Nhắc HS kiểm tra việc soạn và làm bài đầu giờ nghiêm túc. 
Giữ vở sạch đẹp .
Chăm sóc cây xanh .
Đi học chuyên cần .
 - Kiểm tra nề nếp lớp.
Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi cuối kì một.
III.Ý kiến của gvcn:
Thuộc chủ điểm năm học, thuộc chủ điểm tháng 9; 10; 11.
Tham gia phát biểu xd bài sôi nổi, giờ tự quản tốt.
Về học tập:
- Đa số các em học bài và làm bài đày đủ, có tinh thần học tập tự giác :
- Song bên cạnh vẫn còn một số em chây lười trong học tập:
- Một số em không thuộc chuyên hiệu kịp thời để cho tổ làm việc :
- Tham gia tốt việc giải toán qua mạng
- Một số em có nhiều tiến bộ trong học tập
- Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
- Đôi bạn học tập giúp nhau cùng tiến bộ
3/ Trò chơi: Tổ chức trò chơi tập thể , nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15 LOP 4.doc