Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 18

Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 18

 TẬP ĐỌC

Ôn tập kì I (tiết 1)

I/ Mục tiêu :

-Đọc rành mạch,trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng/phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được 3 đoạn thơ,đoạn văn đã học ở học kì I.

-Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nnội dung của cả bài;nhận biết các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên,Tiếng sáo diều.

*HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát,diễn cảm được đoạn văn,đoạn thơ(tốc độ đọc trên 80) tiếng/phút).

II / Chuẩn bị

-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .

-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .

 

doc 41 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
 TẬP ĐỌC 
Ôn tập kì I (tiết 1)
I/ Mục tiêu : 
-Đọc rành mạch,trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ khoảng 80 tiếng/phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được 3 đoạn thơ,đoạn văn đã học ở học kì I.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nnội dung của cả bài;nhận biết các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên,Tiếng sáo diều.
*HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát,diễn cảm được đoạn văn,đoạn thơ(tốc độ đọc trên 80) tiếng/phút).
II / Chuẩn bị 
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Phần giới thiệu :1p
2) Kiểm tra tập đọc : 20p 
-Kiểm tra số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm. 
 3) Lập bảng tổng kết : 15p
-Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều "
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
-Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? 
_ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
+ Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác , nhận xét , bổ sung .
+ Nhận xét lời giải đúng .
 đ) Củng cố dặn dò :2-3p 
Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Lắng nghe.
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Học sinh đọc thành tiếng .
+ Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng . 
-4 em đọc đọc lại truyện kể , trao đổi và làm bài .
- Cử đại diện lên dán phiếu , đọc phiếu . Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .
TOÁN
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 . 
I.Mục tiêu :
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
-Bài tập cần làm:Bài1,2.
B/ Chuẩn bị : 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. 
 Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:2-4p
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập tiết trước. 
Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: 28-30 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
-Hỏi học sinh bảng chia 9 ?
-Ghi bảng các số trong bảng chia 9 
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90.
-Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 
18 = 1 +8 = 9.
27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 ..
-Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định .
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
-Gọi hai em nhắc lại qui tắc 
-Số không chia hết cho 9.
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 
 29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét .
 c) Luyện tập:
Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề .
+ Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài .
99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9 .
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
-Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi một em lên bảng sửa bài .
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 3(nếu còn thời gian)
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4(nếu còn thời gian)
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 d) Củng cố - Dặn dò:2-3p
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học và làm bài.
-
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Hai học sinh nêu bảng chia 9.
-Quan sát. 
-Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 .
-Dựa vào nhận xét để xác định 
-Số chia hết 9 là : 136 ,405 ,648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
Nhắc lại từ hai đến ba em
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 "
-Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài.
+ 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp quan sát .
-Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên bảng.
 -Những số chia hết cho 9 là : 108 , 5643 ,29385.
 -Một em đọc đề bài .
-Một em lên bảng sửa bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9 
-HS khá ,giỏi làm bài. 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để được số chia hết cho 9 . 
-Vài em nhắc lại nội dung bài học 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY (TT)
I/ Mục tiêu:
 Làm thí nghiệm để chứng tỏ :
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trìø sự cháy được lâu hơn. 
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thông .
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy:thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn,dập tắt lửa khi có hoả hoạn.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -HS chuẩn bị 2cây nến bằng nhau .
- 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ )
- 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê .
 III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới:28-30p
Giới thiệu bài
* Hoạt động1 : 
 VAI TRÒ CỦA Ô - XI ĐỐI VỚI SỰ CHÁY 
 - Gv kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm .
+ Thí nghiệm 1 : 
+ Dùng 2 cây nên như nhau và 2 lọ thuỷ tinh không bằng nhau .
- Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên . Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra .
+ Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện tượng đúng , chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm.
+ Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
+ Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ?
+ Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì ?
+ Kết luận : Trong không khí có ô - xi và khí ni - tơ . Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn . Ô - xi rất cần thiết cho sự cháy . Trong không khí cũng chứa khí ni - tơ . Khí ni tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh .
* Hoạt động 2: 
 CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY 
Cách tiến hành:
 -GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi :
- Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
+ GV thực hiện thí ngiệm và hỏi 
+ Kết quả của thí nghiệm này như thế nào ? 
+ Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ?
 -GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác .
+ Dùng đế cây nến bằng một đế không kín Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
+ GV thực hiện thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát và hỏi HS : 
+ Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ?
+ Ta thấy : Khi sự cháy xảy ra khí ni - tơ và khí các - bo - níc nóng lên và bay lên cao . Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào lọ tiếp tục cung cấp ô - xi để duy trì sự cháy . Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục .
 + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? Tại sao lại phải làm như vậy ?
+ Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp không khí . Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được .
 * Hoạt động 3: 
 ỨNG DỤNG LIÊN QUAN ĐẾN SỰ CHÁY 
- Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 -Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi .
+Bạn nhỏ đang làm gì ?
+Bạn làm như vậy để làm gì ?
+Khi có hoả hoạn ta làm thế nào để ngọn lửa đươc dập tắt?
-Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh .
 * Hoạt động kết thúc : 
 -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.
 -GV hỏi : 
+ Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy ?
+ Làm cách nào để duy trì sự cháy ?.
-Gọi HS lên trình bày .
 -GV nhận xét, khen những HS trả lời đúng .
3.Củng cố- dặn dò:3p
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
.
+ Lắng nghe .
+ Quan sát , trao đổi và phát biểu ý kiến .
-HS lắng nghe và phát biểu .
+ Cả 2 cây nên cùng tắt .
+ Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường .
+ Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ .
- Lắng nghe .
- 1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả :
- Cả 2 cây nến đều tắt nhưng cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ .
+ Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ . Mà trong không khí ... hồi tĩnh và kết thúc. 
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
-HS hô “khỏe”
 KĨ THUẬT : 
 THỬ ĐỘ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA (2 tiết )
I/ Mục tiêu:
 -HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
 -Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống
 -Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng qui trình.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu; đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
	 -Vật liệu và dụng cụ :
 +Hạt giống (Rau, hoa, đỗ.)
 +Giấy thấm nước, bông, vải mềm.
 +Đĩa đựng hạt (bằng thuỷ tinh, nhựa hoặc tráng men )
III/ Hoạt động dạy- học: 
 Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa. 
 b) HS thực hành:
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
 -Nhắc lại một số nội dung chủ yếu và những công việc đã thực hiện ở tiết 1.
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và báo cáo kết quả thực hành.
 -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
 +Vật liệu ,dụng cụ thực hành đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
 +Tiến hành thử độ nảy mầm của hạt đúng các bước trong quy trình kỹ thuật.
 +Thử độ nảy mầm của hạt có kết quả.
 +Ghi chép được kết quả theo dõi, quan sát hạt nảy mầm và rút ra được nhận xét.
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài” Gieo hạt giống rau, hoa”.
-Hát.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS lắng nghe.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.
THỂ DỤC 
 SƠ KẾT HỌC KỲ I
TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
I. Mục tiêu :
 -Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa.
 -Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
-Khởi động : 
 +Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. 
 +Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. 
 -Trò chơi : “Kết bạn” 
 -Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
 a) GV cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra , được ôn luyện và kiểm tra lại 
 b) Sơ kết học kỳ 1 
 -GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I (kể cả tên gọi, khẩu hiệu , cách thực hiện). 
 +Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2, và 3. 
 +Quay sau: Đi đều vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 +Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. 
 +Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp 1, 2, 3 và các trò chơi mới “Nhảy lướt sóng”; “Chạy theo hình tam giác”. 
 -Trong quá trình nhắc lại và hệ thống các kiến thức kỹ năng trên, GV gọi một số HS thực hiện lại các động tác để minh hoạ cho từng nội dung. Khi HS thực hiện động tác GV nêu nhận xét kết hợp nêu những lỗi sai thường mắc và cách sửa để cả lớp nắm chắc được động tác kĩ thuật (Chú ý: Không nên bắt những em tập các động tác sai lên thực hiện trước). 
Hình thức :
 +Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV hoặc cán sự lớp . Tập phối hợp các nội dung , mỗi nội dung tập 2 – 3 lần 
 +GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã phân công. GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, và sửa động tác chưa chính xác cho HS. 
 +GV tổ chức cho HS thực hiện dưới hình thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn tập .
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp, khen ngợi, biểu dương, những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II.
 b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác ”hoặc trò chơi HS ưa thích 
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động lại các khớp cổ chân. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV nhắc lại cách chơi và phổ biến luật chơi: Khi có lệnh xuất phát, số 1 của mỗi đội rút một lá cờ nhanh chóng chạy theo cạnh của tam giác sang gốc kia (chạy theo cạnh bên tay phải so với hướng đứng chuẩn bị) rồi chạy về để cắm cờ đó vào hộp .Sau khi em số 1 cắm cờ vào hộp, số 2 mới được xuất phát. Em số 2 thực hiện tương tự như em số 1. Trò chơi cứ như vậy cho đến hết, đội nào xong trước, ít phạm lỗi là thắng. 
 Những trường hợp phạm quy 
 * Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. 
 * Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định. 
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thứctheo tổ 
 -Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động. 
3. Phần kết thúc: 
 -HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học và nhận xét, khen ngợi và biểu dương những HS thực hiện động tác chính xác. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
 -GVø giao bài tập về nhà ôn bài thể dục và các động tác “Rèn luyện tư thế cơ bản”.
 -GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 phút
1 phút 
1 phút
1 – 2 lần , mỗi lần 
2 lần 8 nhịp 
18 – 22 phút 3 – 4 phút
10 – 12 phút 
1 -2 lần 
1 lần
5-6 phút
4 – 6 phút 
1 phút
2 – 3 phút 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
====
====
====
====
5GV
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
========== 
==========
========== 
==========
 5GV
-HS đứng theo đội hình tập luyện 2 – 4 hàng dọc. 
= = = =
= = = =
= = = =
= = = =
5 5 5 5
 5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1
T2
T3
T4
5GV
= = = =
= = = =
= = = =
= = = =
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
-HS tập hợp thành hai đội có số người đều nhau .Mỗi đội đứng thành 1 hàng dọc sau vạch xuất phát của một hình tam giác cách đỉnh 1m. 
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
-HS hô “khỏe”.
TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP KÌ I
I/ Mục tiêu : 
- Kiểm tra đọc - viết ( lấy điểm ) 
* Nội dung :
-Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần ) 
* Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
Kỉ năng đọc hiểu : -Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
* Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
* Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật .
II / Chuẩn bị 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập .
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Phần giới thiệu :
* Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 
2) Kiểm tra tập đọc : 
-Kiểm tra số học sinh còn lại .
 3) Tiếp tục ôn luyện về văn miêu tả : 
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài GV nhắc HS :
- Đây là bài văn miêu tả đồ vật .
- Hãy quan sát thật kĩ chiếc cặp đựng sách vở , tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với chiếc cặp của bạn khác .
- Không nên tả quá chi tiết , rườm rà .
+ Gọi HS trình bày , GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp .
+ Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS .
đ) Củng cố dặn dò : 
* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm 
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ HS tự lập dàn ý, viết mở bài , kết thúc .
a/ Mở bài : Giới thiệu chiếc cặp : được tặng nhân dịp năm học mới ( do ba tặng nhân dịp lên lớp 4 ...)
b/ Thân bài : - Tả bao quát bên ngoài :
-Hình dáng gọn , có quai đeo , xách ...
- Chất liệu : Bằng chất liệu ( nhựa , da , vải ...)
- Màu : nâu , đen , ( xanh , đỏ ,...) không thể lẫn với bất kì chiếc cặp của ai .
- Hoa văn trang trí là những chú thỏ , Ma - su - pi - la - mi ( siêu nhân , em bé , con gấu , luỹ tre ,...)
- Cái khoá bằng thép trắng ( nhựa đen , nhựa đỏ )
- Tả bên trong : 
+ Có mấy ngăn , lót vải , tiện lợi 
c/ Kết bài : Tình cảm của mình đối với chiếc cặp sách .
+ 3 - 5 HS trình bày .
+ Nhận xét , chữa bài .
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc