Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 31

Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 31

TẬP ĐỌC

ĂNG - CO VÁT

I.Mục tiêu:

-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải,biểu lộ tình cảm kính phục.

-Hiểu ND,ý nghĩa: Ca ngợi Ang –co – vát,một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II. Đồ dùng dạy học:

· Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

· Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co - vát ( phóng to nếu có) .

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 66 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 năm 2009 - 2010 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
 c a b d o0oc a b 
Thứ 2
 19 / 4 /2006 
Tập đọc 
Toán
Khoa học 
Ăng co vát 
Thực hành (T) 
Trao đổi chất ở thực vật .
Thứ 3
 20 / 4 /2006 
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Ôn tập về số tự nhiên 
Nghe lời chim nói 
Thêm trạng ngữ cho câu .
 Nhà Nguyễn thành lập 
Thứ 4
21 / 4 /2006 
Tập đọc 
Toán
Kể chuyện
Tập làm văn 
Con chuồn chuồn nước 
Ôn tập về số tự nhiên ( tt)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật .
.
Thứ 5
22 / 4 /2006 
Toán
Khoa học 
Luyện từ và câu 
Kỉ thuật
Ôn tập về số tự nhiên ( tt)
Động vật cần gì để sống .
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .
 Lắp ô tô tải (t1)
Thứ 6
23/ 4 /2006 
Toán 
Tập làm văn 
Địa lí 
Sinh hoạt 
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật .
Thành phố Đà Nẵng .
.Nhận xét cuối tuần 
 Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2006
TẬP ĐỌC
ĂNG - CO VÁT
I.Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải,biểu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu ND,ý nghĩa: Ca ngợi Aêng –co – vát,một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co - vát ( phóng to nếu có) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Dòng sông mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu.
B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI:
 Luyện đọc:
- GV viết lên bảng các tên riêng ( Ăng co vát ; Cam - pu - chia ) các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ .
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh. 
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu. 
 Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? 
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
 ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau .
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
 + Quan sát, lắng nghe . 
- HS đọc đồng thanh các tên riêng và các chỉ số chỉ thời gian bằng số La Mã ,....
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : Ăng - co - vát ; Cam - pu - chia 
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu :
- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét . Có 398 gian phòng .
- Khu đền chính được kiến trúc với những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được bọc ngoài bằng đá nhẵn . Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Vào hoàng hôn Ăng - co - vát thật huy hoàng : Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền ; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn ; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm ngiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách ..
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
- HS đọc cả bài .
- HS cả lớp .
Toán : 
152 THỰC HÀNH ( tt)
A/ Mục tiêu :
Giúp HS : 
Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước ) một đoạn thẳng AB ( thu nhỏ )
Biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước .
B/ Chuẩn bị : 
- Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng vẽ đoạn thẳng thu nhỏ từ một kích thước thực tế cho trước . 
1 . Giới thiệu bài tập 1 :
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS : 
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường dài mấy mét ? 
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vị nào ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .
+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ 
b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở 
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài và chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở 
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .
- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ .
- Tiếp nối phát biểu :
- Dài 20m .
- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 400
-Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ .
- Tính theo đơn vị xăng - ti - mét.
+ 1HS nêu bài giải :
- Bài giải : 
 20m = 2000 cm
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là :
 2000 : 400 = 5 ( cm )
 Đáp số : 5 cm
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm .
A 5cm B
* *
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng đen và đọc kết quả ( 3 mét ) 
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 3 m = 300 cm 
- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm ) 
- Độ dài cái bảng thu nhỏ : 
 A 6cm B
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Đọc kết quả ( chiều dài 8 mét , chiều rộng 6 mét ) 
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm 
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm ) 
 600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :
 3cm
 4cm 
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
KHOA HỌC 
TIẾT 61 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT 
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS :
 - Nêu được quá trình sống thực vật thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì .
- Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn của thực vật .
II/ Đồ dùng dạy- học:
+ Tranh minh hoạ trang 122 SGK 
- Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật .
- Giấy A3 và bút dạ .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi . 
- Không khí gồm những thành phần nào ?
- Những khí nào quan trọng đối với thực vật ?
-Mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ?
- Để tăng năng suất cho cây trồng con người đã tăng lượng khí nào cho cây ? 
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+ GV hỏi .
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người ?
- Nếu không thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường thì con người , động vật hay thực vật vẫn có thể sống được ?
-GV giới thiệu : Thực vật không có cơ quan tiêu hoá , hô hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường . Quá trình đó như thế nào ? các em cùng tìm hiểu qua bài học này .
* Hoạt động 1: 
 TRNG QUÁ TRÌNH SỐNG THỰC VẬT LẤY GÌ VÀ THẢI RA MÔI TRƯỜNG NHỮNG GÌ ? 
- Cho HS quan sát cây đậu không được nhận không khí và nêu : Cây được cung cấp đầy đủ nước , các chất khoáng ánh sáng ,.. nhưng thiếu không khí thì cây cũng không thể sống được . Không khí có ảnh hưởng rất lớn đối với đời sống thực vật . Nó cung cấp khí các - bo - níc cho cây xanh quang hợp , tổng hợp chất hữu cơ từ mặt Trời , cung cấp khí ô - xi cho thực vật hô hấp . Bài họ ...  thời gian quy định. 
GV có sự phân công trong từng đôi thay đổi nhau người tập và người đếm .Kết thúc nội dung xem bạn nào nhảy được nhiều lần nhất 3 .Phần kết thúc: 
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
 -Trò chơi: “ Kết bạn ”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “Ôn nội dung của môn học thự chọn: “ĐÁ CẦU, NÉM BÓNG ”.
 -GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 phút
1 phút 
Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp
1 – 2 phút
1 phút 
18 – 22 phút
9 – 11 phút 
2 -3 lần
 2 phút 
3 phút 
1 phút 
9 – 11 phút 
9 – 11 phút 
4 – 6 phút
 1 phút 
2 – 3 phút
1 – 2 phút 
1 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.
====
====
====
====
5GV
5GV
-HS nhận xét.
-HS tập hợp theo đội hình 
2 – 4 hàng ngang, em nọ cách em kia 1,5 m. 
==========
==========
==========
==========
5GV
-Hình 31 
-Hình 33
-Hình 30 
-Hình 32
-HS chia thành 2 – 4 đội, mỗi đội tập hợp theo 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát, thẳng hướng với vòng tròn. 
5GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
====
====
====
====
5GV
-HS hô “khỏe”.
Kĩ thuật :
31 LẮP XE CÓ THANG (3 tiết )
I/ Mục tiêu:
 -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
 -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
 -Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu xe có thang đã lắp sẵn. 
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 2 + 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp xe có thang.
 b)HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe có thang. 
 a/ HS chọn chi tiết
 -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
 b/ Lắp từng bộ phận
 -Trước khi thực hành GV yêu cầu 1 em đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
 -Khi lắp, GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau :
 +Vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài.
 +Phải tuân thủ theo các bước lắp theo đúng ï H.3a , 3b, 3c, 3d khi lắp ca bin.
 +Khi lắp bệ thang và giá đỡ thang phải dùng vít dài để lắp và chỉ lắp tạm thời.
 +Chú ý thứ tự các chi tiết lắp (thanh chữ U dài, bánh đai, bánh xe).
 +Lắp thang phải lắp từng bên một .
 c/ Lắp ráp xe có thang
 -Cho HS quan sát H.1 và các bước lắp trong SGK để lắp ráp cho đúng.
 -Khi HS thực hành GV quan sát kịp thời giúp đỡ và chỉnh sửa.
 -GV lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau đó mới lắp thang.
 -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS , nhóm còn lúng túng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 +Lắp ráp xe có thang đúng mẫu và đúng quy trình.
 +Xe và thang lắp chắc chắn, không xộc xệch.
 +Thang có thể quay được các hướng khác nhau. 
 +Xe chuyển động được.
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp con quay gió”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS thực hành cá nhân, nhóm.
-HS quan sát.
-HS thực hành lắp ráp.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS cả lớp.
THỂ DỤC 
 62 MÔN TỰ CHỌN
 TRÒ CHƠI CON SÂU ĐO 
I. Mục tiêu :
 -Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 -Trò chơi “Con sâu đo ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi “Con sâu đo ”ø tập môn tự chọn. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 .Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân. 
 -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên của sân tập một hàng dọc :120 – 150m.
 -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. 
 -Ôn nhảy dây. 
 -Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS thực hiện “Đá cầu; Tập tâng cầu bằng đùi ”. Gọi 4 HS khác thực hiện các động tác bổ trợ của môn “Ném bóng”.
 2 .Phần cơ bản:
 -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung của môn tự chọn, một tổ học trò chơi “DẪN BÓNG ”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng.
 a) Môn tự chọn :
 -Đá cầu : 
 * Tập tâng cầu bằng đùi :
 -GV làm mẫu, giải thích động tác:
 TTCB : Đứng chân thuận phía sau hơi co gối, nửa trước bàn chân chạm đất, trọng âtm dồn vào chân trước. Tay cùng bên với chân thuận cầm cầu, tay kia buông tự nhiên, mắt nhìn cầu. 
 Động tác: Tung cầu lên cao lhoảng 0,3 – 0,5m, cách ngực 0,2 – 0,4m, mắt nhìn theo cầu để dự đoán hướng cầu rơi. Di chuyển về phía cầu rơi, co gối chân thuận, dùng đùi tâng cầu lên cao. Tiếp theo di chuyển theo hứơng cầu rơi để tâng cầu lên 
 -Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em. 
 -GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. 
 -GV chia tổ cho các em tập luyện. 
 -Cho mỗi tổ cử 1 – 2 HS (1nam, 1nữ ) thi xem tổ nào tâng cầu giỏi. 
 -Ném bóng 
 -Tập các động tác bổ trợ : 
 * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia 
 TTCB: Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay hơi co ở khuỷu, hai cẳng tay hướng chếch sang hai bên. Một tay cầm bóng, mắt nhìn theo bóng. 
 Động tác:Tung bóng lên cao qua đầu từ tay này sang tay kia và bắt bóng (bằng một hoặc hai tay), sau đó tung ngược trở lại. 
 * Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia 
 TTCB: Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay dang ngang, bàn tay hướng trước, tay phải cầm bóng. 
Động tác: Vặn mình sang trái, tay phải đưa bóng ra trước, sang ngang đến tay trái, chuyển bóng sang tay trái, sau đó tay phải đưa ngược về vị trí ban đầu. Tiếp theo vặn mình sang phải, tay trái đưa bóng sang tay phải. Động tác tiếp tục như vậy trong một số lần. 
 GV chú ý: Khi vặn mình không được xoay hai bàn chân và hóp bụng, khuỵu gối. 
 * Ngồi xổm tung và bắt bóng 
 TTCB : Ngồi xổm, tay thuận cầm bóng. 
 Động tác: Dùng tay tung bóng lên cao, sau đó di chuyển theo tư thế nhảy cóc về phía bóng rơi xuống để đón và bắt bóng. 
 * Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân 
 TTCB: Đứng hai chân rộng hơn vai, hai tay dang ngang, bàn tay sấp, một tay cầm bóng. 
 Động tác: Cúi chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân, luân phiên hai chân. 
 -GV nêu tên động tác. 
 -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác. 
 -GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS. 
 b) Trò chơi: “Con sâu đo”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giới thiệu cách chơi thứ nhất.
 Chuẩn bị :Trên sân trường kẻ hai vạch xuất phát và vạch đích cách nhau 6 – 8m. Các em tập hợp sau vạch xuất phát, tuỳ theo cách chơi mà các em ngồi xổm hoặc ngồi quay mặt về hướng vạch đích và hai tay chống xuống đất. 
 Cách chơi: Các em ngồi xổm, mặt hướng về phía vạch đích, hai tay chống ở phía sau lưng, bụng hướng lên. Khi có lệnh các em dùng sức của hai tay và toàn thân, di chuyển về vạch đích, em nào về đích trước em đó thắng Trò chơi có thể chơi theo tổ, thi đua tiếp sức, cũng có thể thi đua từng đôi với nhau. 
 -Cho một nhóm HS ra làm mẫu đồng thời giải thích lại ngắn gọn cách chơi. 
 -Cho HS chơi thử một lần để biết cách chơi. 
 -Tổ chức cho HS chơi chính thức và nhắc các em.
 Một số trường hợp phạm quy:
 +Di chuyển trước khi có lệnh hoặc người trước chưa về đến nơi. 
 +Bị ngồi xuống mặt đất. 
 +Không thực hiện di chuyển theo quy định. 3. Phần kết thúc: 
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
 -Trò chơi: “Kết bạn”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “Ôn nội dung của môn học thự chọn : ĐÁ CẦU, NÉM BÓNG ”.
 -GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 phút
1 phút 
Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp
1 – 2 phút
1 phút 
18 – 22 phút
9-11 phút 
2 – 3 lần
 2 phút 
3 phút 
1 phút 
9 – 11 phút 
6 – 8 phút 
4 – 6 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút 
1 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
====
====
====
====
5GV
5GV
-HS nhận xét. 
-HS tập hợp theo đội hình 2-4 hàng ngang , em nọ cách em kia 1,5 m 
==========
==========
==========
==========
5GV
-Hình 31 
-Hình 33
-Hình 30 
-Hình 32
-HS chia thành 2 – 4 đội, mỗi đội tập hợp theo 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát, thẳng hướng với vòng tròn. 
-HS được tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc có số người bằng nhau, mỗi hàng trở thành một đội thi đấu và các em chơi làm nhiều đợt. 
5GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
====
====
====
====
5GV
-HS hô “khỏe”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc