LUYỆN TOÁN ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố : - Cách đặt tính rồi tính , tính bằng hai cách.
- Giải bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sách toán chiều
- Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
TUẦN 14 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013 LUYỆN TOÁN ( TIẾT 1 ) I. MỤC TIÊU : - Củng cố : - Cách đặt tính rồi tính , tính bằng hai cách. - Giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách toán chiều Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện toán : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 HS đọc yêu cầu BT 3 HS lên bảng làm 2 câu a và b ,c Cả lớp làm vào vở Một vài HS nêu cách tính nhẩm HS nhận xét bài làm của bạn Bài 2 : Thảo luận nhóm 4 .Đại diện 2 nhóm lên bảng làm . Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét bổ sung Bài 3 : HS đọc bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Lớp làm vào vở. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 1 / §Æt tÝnh råi tÝnh : a) 312464 : 4 b) 705015 : 5 c) 963281 : 6 . TÝnh b»ng hai c¸ch : a) (426 + 318) : 3 b) (4125 - 395) : 5 C¸ch 1:....... Cách 2 ............................. ....................................................................................................................................................................... C¸ch 2:.......................................................................... ............................... C¸ch 2 :............................................................................................................................ .... T×m hai sè biÕt tæng vµ hiÖu cña chóng lÇn lît lµ : 76315 vµ 49301. Bµi gi¶i ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP ( Tiết 1 ) A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Củng cố cho HS : - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. - Tính chất một tổng chia cho một số, tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. * Tính bằng cách thuận tiện nhất : - GV nhận xét + cho điểm. - Củng cố nội dung bài cũ. – 2 HS lên bảng. a) 47 ´ 298 + 53 ´ 298 b) 426 ´ 617 + 617 ´ 574 - Nhận xét+chữa bài. II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện tập : * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu. Đặt tính rồi tính : a) 312464 : 4 b) 705015 : 5 c) 963281 : 6 - GV nhận xét và chữa bài . * Bài tập 2 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Tính bằng hai cách : a) (426 + 318) : 3 b) (4125 - 395) : 5 a) (426 + 318) : 3 Cách 1: (426 + 318) : 3 = 744 : 3 = 248 Cách 2: (426 + 318) : 3 = 426 : 3 + 318 : 3 = 142 + 106 = 248 - Gv nhận xét + chấm 2-3 vở + nhận xét. * Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là : 76315 và 49301. - GVHDHS làm bài tập 3. ? Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ta làm như thế nào ? - Chữa bài trên bảng + cho điểm. - Chấm 4-5 vở + nhận xột. III- Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập ( Tiếp ). - Nhận xét tiết học. -1 HS nhắc lại - 3 HS lên bảng. Lớp làm bảng con. a) 312464 : 4 b) 705015 : 5 312464 4 705015 5 32 78116 20 141003 04 05 06 0015 24 0 0 c) 963281 : 6 ( Tương tự như trên ) - HS nhận xét - Chữa bài. - HS nêu lại yêu cầu bài tập . - 2 HS lên bảng làm-Lớp làm vào vở. b) (4125 - 395) : 5 Cách 1: (4125 - 395) : 5 = 3730 : 5 = 746 Cách 2: (4125 - 395) : 5 = 4125 : 5 – 395 : 5 = 825 - 79 = 746 - HS nhận xét + chữa bài. - HS nhắc lại yêu cầu. - 2 – 3 HS trả lời. - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở Số bộ : ( 76315 - 49301 ) : 2 = 13507 Số lớn : ( 76315 + 49301 ) : 2 = 62808 - Lớp nhận xét + chữa bài. LUYỆN TOÁN ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : - Củng cố : - Cách nối phép tính có hai kết quả bằng nhau. - Tính bằng hai cách .Giải bài toán có lời văn. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách toán chiều Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện toán : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 Thảo luận nhóm 4 .Đại diện 2 nhóm lên bảng làm . Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét bổ sung Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT 3 HS lên bảng làm 2 câu a và b Cả lớp làm vào vở Một vài HS nêu cách tính nhẩm HS nhận xét bài làm của bạn Bài 3 : HS đọc bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Lớp làm vào vở. Bài 4/ Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm lên khoanh. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. 1/ Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau: (275 + 121) : 11 2460 : 2 : 3 (300 - 144) : 12 275 : 11 + 121 : 11 2460 : (2 ´ 3) 1235 ´ (125 : 5) (1235 ´ 125) : 5 300 : 12 - 144 : 12 Tính bằng hai cách : a) 4248 : (2 ´ 9) b) (145 ´ 35) : 5 Cách 1 : .. Cách 2 : ....................................................... Cách 1 : .. Cách 2 : ......................................................... Một cửa hàng có 36 bao gạo như nhau, mỗi bao chứa 50kg gạo. Cửa hàng đã bán được tổng số gạo. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải ...................................................... Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Người ta xếp 4235 cái cốc vào các hộp, mỗi hộp 6 cái cốc. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái cốc? A. 75 hộp thừa 5 cốc B. 704 hộp thừa 11 cốc C. 705 hộp thừa 5 cốc D. 703 hộp thừa 17 cốc TOÁN LUYỆN TẬP ( Tiết 2 ) A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Luyện tập thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Ôn tập quy tắc chia một tổng(hoặc một hiệu) cho một số. - Ôn tập quy tắc chia một tích cho một số (hoặc một số chia cho một tích). - Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. * Tính bằng 2 cách : - GV nhận xét + cho điểm. - Củng cố nội dung bài cũ. – 2 HS lên bảng. a) (426 + 318) : 3 b) (4125 - 395) : 5 - Nhận xét+chữa bài. II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện tập : * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau: - GV nhận xét và chữa bài . * Bài tập 2 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Tính bằng hai cách : a) 4248 : (2 ´ 9) Cỏch 1: 4248 : (2 ´ 9) = 4248 : 18 = 326 Cỏch 2: 4248 : (2 ´ 9) = 4248 : 2 : 9 = 2124 : 9 = 236 - Gv nhận xét + chấm 2-3 vở + nhận xét. * Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầu bài tập : TT: Có 36 bao gạo Mỗi bao: 50 kg đã bán số gạo Đã bán : kg gạo? - GVHDHS lập kế hoạch giải . - Chữa bài trên bảng + cho điểm. - Chấm 4-5 vở + nhận xột. * Bài tập 4 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Người ta xếp 4235 cái cốc vào các hộp, mỗi hộp 6 cái cốc. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái cốc? - Nhận xét bài trên bảng + cho điểm. III- Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập ( Tiếp ). - Nhận xét tiết học. -1 HS nhắc lại . - 4 HS lên bảng. (275 + 121) : 11 2460 : 2 : 3 (300 - 144) : 12 275 : 11 + 121 : 11 2460 : (2 ´ 3) 1235 ´ (125 : 5) (1235 ´ 125) : 5 300 : 12 - 144 : 12 - HS nhận xét - Chữa bài. - HS nêu lại yêu cầu bài tập . - 2 HS lên bảng làm-Lớp làm vào vở. b) (145 ´ 35) : 5 Cỏch 1: (145 ´ 35) : 5 = 5075 : 5 = 1015 Cỏch 2: (145 ´ 35) : 5 = 145 ( 35 : 5 ) = 145 7 = 1015 - HS nhận xét + chữa bài. - HS nhắc lại yêu cầu. - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo là: 35 50 = 1800 ( kg ) Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là: 1800 : 3 = 600 ( kg ) Đáp số : 600 kg. - Lớp nhận xét + chữa bài. - HS nhắc lại yêu cầu. - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở A. 75 hộp thừa 5 cốc B. 704 hộp thừa 11 cốc C . 705 hộp thừa 5 cốc D. 703 hộp thừa 17 cốc - Lớp nhận xét + chữa bài. Ôn Toán Luyện tập: Chia một tổng chia cho một số A.Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Tính chất một tổng chia cho một số, tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2- Kiểm tra: VBT 3.Bài mới: Bài 1 - Tính bằng hai cách? Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số. Bài 2 Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn? -Đọc đề- Tóm tắt đề? -Bài toán giải bằng mấy cách ? cách nào nhanh hơn? Bài 3 - Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào? Bài 4: - Tính theo mẫu: 4 x 12 + 4 x 16 - 4 x 8 = 4 x (12 + 16- 8) = 4 x 20 = 80 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (24 + 16) : 8 =? (32 – 12) : 4 =? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng (25 + 45) :5 = 70 : 5 = 14 25 : 5 + 45 : 5 = 5 + 9 = 14 Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng mỗi em giải một cách: Cả hai lớp có số HS : 32 + 28 =60(học sinh) Cả hai lớp có số nhóm: 60 : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm Bài 3: - Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa (50 - 15) : 5 = 35 : 5 = 7 (50 - 15) : 5 = 50 : 5 -15 : 5 =10 - 3 = 7 Bài 4: Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa bài 3 x 17 + 3 x 25 - 3 x 2 = 3 x (17 +25 - 2) = 3 x 40 = 120 Ôn toán: Ôn tập I/Yêu cầu Rèn cho HS kỹ năng nhân với số có hai chữ số , tính nhanh và giải toán có lời văn về nhân với số có hai chữ số . II/Chuẩn bị: Soạn bài tập III/Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ổn định: 2/Luyện tập: Bài 1 : tính a) 135 x 26 b) 107 x 62 c) 549 x 46 d) 726 x 28 e) 359 x 17 i) 921 x 52 -1 em làm bảng phụ , cho HS nhận xét sửa bài . Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện a) 248 x 2005 - 2005 x 48 b) 792 x 99 + 792 x 1 c) 576 x 82 + 18 x 576 -Cho HS làm vở bài tập . -1 em làm bảng phụ , cho HS nhận xét sửa bài . Bài 3 : Bài toán Một bao gạo nặng 150 kg . Hỏi 64 bao như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? -HS tóm tắt đề rồi tìm hiểu đề , nêu cách giải . -HS làm vở . -Làm vào vở -Chấm bài – ... V nhận xét, chữa bài + cho điểm . 3. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn văn của bài tập đọc số 2 : Chú đất nung. - GV đọc mẫu. ? Đoạn văn này cần đọc với giọng đọc như thế nào ? - GV nhận xét tuyên dương và cho điểm. * Bài 2: GV nhêu yêu cầu. Chi tiết “nung trong lửa” muốn nói đến điều gì có ý nghĩa ? Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : a - Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở nên cứng rắn, hữu ích. b - Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng và dũng cảm. c - Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. d - Cả ba ý trên đều đúng. - GV nhận xét,chữa bài + cho điểm. III. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học , về nhà luyện đọc lại diễn cảm 2 đoạn văn đã học. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 học sinh nối tiếp đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao, trả lời câu hỏi 2. - Nghe giới thiệu, mở sách QS tranh - 4 em nối tiếp đọc - HS tìm và nêu. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS đọc theo cặp - 2 em đọc cả đoạn văn . - Thi đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm . - Học sinh nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất . -1- 2 HS đọc đoạn - Lần lượt 1-2 HS trả lời . b - Khuyên kiên trì luyện viết, nhất định chữ viết sẽ đẹp. - HS nhận xét + chữa bài. - HS mở SGK , nghe GVHD - 2 HS trả lời . - HS luyện đọc theo nhóm . - 3-4 HS thi đọc . - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 1 HS nờu yờu cầu bài tập. - 1-2 HS lần lượt nêu câu trả lời . - Lớp nhận xét . d - Cả ba ý trên đều đúng. - Chuẩn bị bài sau : Luyện viết. TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ( Tiết 2 ) A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn KC. 2. Luyện kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. - Luyện tập làm dàn bài cho 1 bài văn miêu tả. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài 1+2. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I-Kiểm tra bài cũ : + Đọc đoạn v¨n trong bài : V¨n hay ch÷ tèt. ( 3-4 HS ) ? Nội dung đoạn văn muốn nói lên điều gì. + GV nhận xét + cho điểm. + Củng cố nội dung bài cũ. II-Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Luyện viết : * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu bài tập : Dựa vào câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiếng Việt 2, tập hai, trang 100), hãy trả lời câu hỏi bằng cách điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống :chọn làm theo đề bài 1 (Tiếng Việt 4, tập một, trang 124) : a) Câu chuyện có những nhân vật nào ? b) Tính cách của hai nhân vật chính (Bác Hồ, em Tộ) thế nào ? Tính cách đó được thể hiện ở những chi tiết nào ? c) Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? d) Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào ? - GV gọi HS đọc bài làm của mình . - GV nhận xét + chữa bài , cho điểm. * Bài tập 2: GV nêu yêu cầu: Đọc đoạn văn miêu tả Chiếc áo búp bê và thực hiện các yêu cầu sau (có thể gạch dưới các từ ngữ miêu tả trong đoạn văn để thực hiện yêu cầu). - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. a) Ghi lại những từ ngữ tả đặc điểm nổi bật của chiếc áo. -Chiếc áo được làm bằng vật liệu :... -Kích thước chiếc áo chỉ bằng... -Cổ áo ... ; tà áo ... -Các mép áo... - Nẹp áo ... b) Chép lại câu văn bộc lộ cảm nghĩ của tác giả về chiếc áo. c) Trả lời câu hỏi : Tác giả đã quan sát bằng giác quan nào để miêu tả chiếc áo búp bê ? - Gv chấm 3-4 vở + nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. - Tuyên dương HS viết hay, đúng nội dung , yêu cầu. III- Củng cố – dặn dò : - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau : luyện đọc. - Nhận xét tiết học. - 1 HS nhắc lại . - Lớp vào vở bài tập. a) Câu chuyện có những nhân vật : Bác Hồ, em Tộ và các bạn nhỏ. b) Tính cách của hai nhân vật chính (Bác Hồ, em Tộ) : - Bác Hồ hiền từ, rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhỏ (thể hiện qua các chi tiết : đến thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa, của các cháu; trò chuyện vui vẻ và chia kẹo cho các cháu; khen ngợi em Tộ biết nhận lỗi). - Em Tộ thật thà, trung thực (thể hiện qua các chi tiết : không dám nhận kẹo của Bác vì biết mình có lỗi không vâng lời cô). c) Câu chuyện muốn nói với em : Tính thật thà, trung thực thật đáng quý. d) Câu chuyện được mở đầu theo cách trực tiếp (kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện); kết thúc theo cách không mở rộng (chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm). - Lớp nhận xét , bổ sung cho bài làm của bạn . - HS nhắc lại yêu cầu. -1-2 HS đọc đoạn văn trong vở bài tập, gợi ý bài tập 2. - HS làm bài vào vở. * HS đọc đoạn văn miêu tả Chiếc áo búp bê và thực hiện các yêu cầu nêu trong bài tập. - 3-4 HS lần lượt trình bày bài viết cuả mình. - Lớp nhận xét bổ xung bài cho bạn. Ôn tiếng việt Luyện tập về câu hỏi I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó. 2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1. Bảng lớp ghi câu hỏi bài 3. Vở bài tập TV 4. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi dùng để làm gì ? cho ví dụ - Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? ví dụ. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC của bài. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài - Treo bảng phụ a)Hăng hái và khoẻ nhất là ai? b) Bến cảng như thế nào? c) Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu? Bài tập 2 - GV ghi nhanh 1 số câu lên bảng, phân tích, chốt câu đúng. Ai đọc hay nhất lớp?. Bài tập 3 - GV mở bảng lớp - Gọi học sinh làm bài - GV chốt lời giải đúng: a)có phải – không? b) phải không? c) à? Bài tập 4 - GV phát phiếu bài tập cho học sinh - Thu phiếu, chữa bài VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không? Bài tập 5 - Tìm trong 5 câu những câu không phải là câu hỏi? - Thế nào là câu hỏi? - GV chốt ý đúng:a,d là câu hỏi.b,c,e không phải là câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:VN viết lại các câu hỏi. - Hát - 2 học sinh trả lời câu hỏi và nêu ví dụ - Nghe, mở SGK - HS đọc câu hỏi, trao đổi cặp, làm bài vào nháp, nêu ý kiến. - 2 em đọc bảng phụ - Làm bài đúng vào vở bài tập - HS đọc bài 2, làm bài cá nhân vào vở bài tập, lần lượt nhiều em đọc câu đã viết. - Lớp nhận xét - HS đọc bài 3,tìm từ nghi vấn trong câu hỏi - HS đọc 3 câu hỏi đã chép sẵn - 2 em nêu từ nghi vấn đã tìm - Ghi bài đúng vào vở BT - Học sinh đọc bài 4 - Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập - 3 em viết 3 câu lên bảng - Lớp phân tích, nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tìm, ghi vào nháp theo yêu cầu - 1 em nêu ghi nhớ - Học sinh làm bài đúng vào vở BT. - Thực hiện . ------------------&------------------ ÔN TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP I.Yêu cầu : -Củng cố cho HS về tính từ chỉ mức độ, biết ghép từ đúng nghĩa , chọn từ điền vào câu , đặt câu đúng ngữ pháp . II.Chuẩn bị : Soạn đề bài . Bảng phụ III.Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ổn định : 2/Bài tập : GV nêu đề bài Bài 1 : Ghép các từ ở mục a với mục b để tạo thành các từ có nghĩa. a) lĩnh , bất , con , kho , thê , cháo , cao , da , b) lươn , lương , -Cho làm vở . -Gọi HS trình bày miệng . -Nhận xét tuyên dương . Bài 2 : Đặt câu với từ “ treo ” “ cheo ” -HS làm vở . Chấm chữa bài. Bài 3 : Chọn từ thích hợp nhất trong dấu ngoặc cho câu a) Bạn tôi là một học sinh giàu . . . . (quyết tâm , nghị lực , kiên nhẫn ) b) Lúc kiểm tra gặp bài khó rất . . . ( bình chân , bình thản , bình tâm ) c) Bạn luôn . . . để trở thành con ngoan , trò giỏi , để được xếp trong tốp 5 người đứng đầu lớp . (mơ ước , cầu mong , phấn đấu ) d) Có những bài toán khó , bạn đã . . . . làm đi làm lại hàng chục lượt kì đến tìm ra đáp số mới thôi. (nhẫn nại , quyết chí , kiên nhẫn ) e) Lúc làm bài kiểm tra , thấy bạn bí , người bạn bên đẩy tờ giấy nháp cho bạn , nhưng bạn . . . . . không xem , đẩy trả tờ giấy cho ban . (kiên định , kiên quyết , kiên cường) -Gọi HS nêu miệng . -HS khác nhận xét, GV nhận xét , ghi điểm . 3/.Nhận xét, dặn dò -Thực hiện cá nhân . Làm vào vở . -2-3 em trả lời. -Lắng nghe . -Thực hiện cá nhân , 1 hS lên bảng làm bảng phụ. -Thực hiện nêu miệng. Bạn nhận xét , bổ xung -Lắng nghe . -Lắng nghe . -Lắng nghe . HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TIẾT 14 : TỔNG KẾT THI ĐUA THEO CHỦ ĐIỂM I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Các tổ báo cáo số điểm tốt của tổ mình. - Biểu diễn một số tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. - Phát động thi đúa chào mừng ngày 22/11. II- CHUẨN BỊ: - Mỗi tổ một bảng điểm có gắn hoa của tổ mình. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Các tổ báo cáo số điểm tốt của tổ mình. ? Tổ nào nhiều điểm tốt nhất? ? Tổ nào ít điểm tốt nhất? ?Trong tổ bạn nào nhiều điểm tốt nhât? ? Trong tổ bạn nào ít điểm tốt nhât? - Gv kết luận khen tổ đạt được nhiều điểm 10 nhất. 2.Tìm hiểu về các thầy cô giáo ? Trong trường có những thầy cô giáo nào? ? Ai là hiệu trưởng? ?Ai là hiệu phó? Ai là tổng phụ trách? - Gv kết luận 3. Văn nghệ chào mừng. - Mời các tổ lên thi văn nghệ chào mừng ngày 20/11 - Nx tuyên dương tổ , cá nhân thực hiện tốt. 4. Phát động thi đua . ?Tháng 12 có ngày nào quan trọng nhất ? ? Ngày 22/12 là ngày gì? ? Để chào mừng ngày đó các em cần phải làm gì? - Nx giờ học. Tổ 1: 15 điểm tốt Tổ 2: 12 điểm tốt Tổ 3: 9 điểm tốt. - Tổ 1 , 2 - Tổ 3 - Hs trả lời. Hs kể tên. - Các tổ cử tổ viên của mình lên thi văn nghệ - 22/12 - Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. - Hs trả lời. Tiết 3: Môn : HĐTT THI VIẾT CHỮ ĐẸP . MỤC TIÊU ; Giúp HS * HS viết chữ đẹp, đúng mẫu chữ theo quy định. * Rèn HS viết chữ đúng mẫu ,đẹp và sách sẽ . * HS ý thức luyện chữ viết đẹp . II/ CHUẨN BỊ -Mẫu chữ viết và nội dung thi viết . III/CÁCH TIẾN HÀNH Giáo viên Học sinh -GV tổ chức cho HS tham khảo một số mẫu chữ. -GV tổ chức cho HS thi theo tổ . -GV chọn một số HS viết chữ đẹp tiêu biểu trong tổ để thi theo tổ . -GV tổ chức cho HS triển lãm bai thi . -GV mời HS nhận xét . -GV nhận xét đánh giá và ghi điểm. -HS tham khảo theo cặp . -HS thi viết chữ đẹp . -HS xem triển lãm . -HS nhận xét đánh giá . IV:TỔNG KẾT -GV nhận xét ý thức tham gia viết chữ đẹp . -GV yêu cầu HS cần ý thức luyện viết chữ đẹp mỗi ngày . ------------------&------------------
Tài liệu đính kèm: