Giáo án Số học 6 - Tuần 21 - Tiết 64: Luyện tập - Trần Thị Kim Vui

Giáo án Số học 6 - Tuần 21 - Tiết 64: Luyện tập - Trần Thị Kim Vui

I. Mục Tiêu:

- Ôn tập cho h/s các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, tính chất phép nhân

- H/s biết vận dụng các kiến thức đó để giải các bài tập

II. Chuẩn Bị:

- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng.

- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng, máy tính bỏ túi (nếu có)

III. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10)

HS1: Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số nguyên.

HS2: Áp dụng giải bài 96/95

Đáp số:

a) 237.(-26)+26.137 = 237.(-1).26+26.137 = 26[237.(-1)+137] = 26.(-237+137) = 26.(-100) = -2600

b) 63.(-25)+25.(-23) = 63.(-1).25+25.(-23) = 25[63.(-1)+(-23)] = 25.[(-63)+(-23)] = 25.(-86)

 = -(25.86) = -2150

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tuần 21 - Tiết 64: Luyện tập - Trần Thị Kim Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	 	 LUYỆN TẬP
Tiết PPCT: 64	 	 
Mục Tiêu:
Ôn tập cho h/s các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, tính chất phép nhân 
H/s biết vận dụng các kiến thức đó để giải các bài tập 
Chuẩn Bị: 
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï.
Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng, máy tính bỏ túi (nếu có)
Tiến Trình Bài Dạy: 
Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10’)
HS1: Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số nguyên.
HS2: Áp dụng giải bài 96/95
Đáp số:
a) 237.(-26)+26.137 = 237.(-1).26+26.137 = 26[237.(-1)+137] = 26.(-237+137) = 26.(-100) = -2600
b) 63.(-25)+25.(-23) = 63.(-1).25+25.(-23) = 25[63.(-1)+(-23)] = 25.[(-63)+(-23)] = 25.(-86) 
 = -(25.86) = -2150
Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt nội dung ghi bảng
5’
5’
10’
8’
5’
GV: an = ?
cho học sinh giải 
GV: gợi ý học sinh giải bài 97/95 tích lẻ lần số âm dương ? âm?
tích chẵn lần số âmdương? âm?
rồi giải bài 97/95
GV: gợi ý học sinh thay giá trị a=8 vào biểu thức rồi tính 
GV:cho học sinh giải câu b (tương tự câu a)
GV: chia lớp thành hai nhóm giải bài 98/96
GV: phân tích cho học sinh thấy công thức rồi lên điền 
GV: gợi ý thay giá trị m=2, n= -3 rồi tính 
thừa số
HS: an = 
HS: nghe giảng
HS: âm
HS: dương
HS: giải
HS: giải
HS: nghe giảng
HS: chia nhóm giải
HS: nghe giảng rồi điền vào ô trống 
HS: điền, rồi tính m.n2
Bài 95/95:
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = 1.(-1) = -1 ngoài ra còn có số nguyên 1 vì 13 = 1.1.1 =1.1=1
Bài 97/95:
a) (-16).1253(-8)(-4)(-3) > 0
b) 13(-24)(-15)(-8).4 < 0
Bài 98/96: 
a) với a= 8 thay vào biểu thức 
(-125).(-13).(-8) = (-125).(-8).(-13)
 = 1000.(-13) = -13000
b) với b= 20 thay vào biểu thức 
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = 6.20.20 = 2400
Bài 99/96 (treo bảng phụ)
a) -7
b) -14
Bài 100/96: câu b
Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: 	
	Làm các bài tập 142, 143/72 (SBT).
Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’)
Xem lại các bài tập đã giải.
Xem trước bài mới “bội và ước của một số nguyên”
Cần ôn lại:
+ “bội và ước trong tập hợp N” ?
+ Tính chất chia hết của một tổng
+ Máy tính bỏ túi (nếu có)
 * Rút Kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21,64.doc