Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 6

Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 6

Tiết 26: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ Bài 1,Bài 2

II. Đồ dùng dạy học:

- GV : Bảng phụ vẽ biểu đồ bài tập 3.

- HS : Vở bài tập.

- Dự kiến: Phiếu học tập bài 3, Cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Trường TH Dụ Thượng - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 06
Ngày soạn:22/09/2013.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
Toán
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 
Bài 1,Bài 2 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ vẽ biểu đồ bài tập 3.
- HS : Vở bài tập.
- Dự kiến: Phiếu học tập bài 3, Cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập của hs.
- Gv nhận xét đánh giá.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Điền Đ/S vào ô trống dựa vào biểu đồ.
- Tổ chức cho hs hỏi đáp theo cặp.
- Một vài cặp hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Biểu đồ: Số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
- yêu cầu xử lí số liệu trên biểu đồ.
- Nhận xét.
Bài 3: Hoàn thành biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hai hs lên bảng chữa bài tập 2.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs trao đổi theo cặp.
1.S 3.S 5.S
2.Đ. 4.Đ
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
+ Thàng 7 có 18 ngày mưa.
+ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 - 3 = 12 ( ngày)
+ Trung bình mỗi tháng mưa số ngày là:
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày).
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm việc theo nhóm hoàn thành biểu đồ.
Tập đọc
Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Nỗi dằn vật của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân ( trả lời được các CH trong SGK ) 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS : SGK, vở ghi.
- Dự kiến: Đọc nhóm 2, đọc phân vai.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Gà trống và Cáo.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn .
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs.
- Gv giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó.
- Gv đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Khi câu chuỵên xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình cậu bé như thế nào?
- Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc, thái độ của cậu bé như thế nào?
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Chuyện gì xảy ra với gia đình cậu bé?
Đoạn 2:
- Chuyện gì xảy ra khi cậu bé mang thuốc về nhà?
- An-đrây-ca đã tự dằn vặt mình như thế nào?
- An-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
- Câu chuyện nêu lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- Hs lắng nghe.
- Hs chia đoan.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- Hs đọc bài trong nhóm 3.
- Hs đọc phần chú giải.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs đọc đoạn 1.
- Khi cậu bé lên 9 tuổi, cậu sống với mẹ và ông ngoại, ông đang ốm nặng.
- Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay. 
- Cậu bé gặp bạn và đá bóng cùng các bạn.
- Hs đọc đoạn 2.
- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời.
- Cậu dằn vặt mình: cả đêm không ngủ, ngồi bên gốc cây táo do tay ông vun trồng, tự trách mình cho đến khi đã lớn.
- An-đrây-ca là cậu bé rất thương ông, không tha thứ cho mình, nghiêm khắc với mình, trung thực,..
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs nêu.
Khoa học
Tiết 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô; ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp 
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- Giáo dục hs có tính bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Hình vẽ sgk trang 24-25. Phiếu học tập.
- HS : Vở bài tập.
- Dự kiến: Thảo luận nhóm 4, phần 2.2, 2.4.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm?
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn:
- Gv giới thiệu hình vẽ sgk.
- Nêu tên các cách bảo quản thức ăn?
- Gv: có nhiều cách bảo quản thức ăn.
c. Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
- Muốn bảo quản thức ăn ta phải làm như thế nào?
- Gv nêu.
- Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm.
d. Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
- Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Những cách bảo quảnm thức ăn nêu trên chỉ giữ thức ăn được trong thời gian nhất định. Vì vậy khi mua thức ăn phải lưu ý xem hướng dẫn sử dụng và hạn sử dụng ghi trên bao bì, vỏ hộp.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát hình vẽ.
+ Phơi khô
+ Đóng hộp.
+ Ướp lạnh.(tủ lạnh)
+ Ướp muối.
+ Làm mắm.
+ Làm mứt.
+ Ướp lạnh.
- Hs chú ý nghe.
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được hoặc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
- Hs nêu:
+ Phơi khô, nướng, sấy.
+ Ướp muối, ngâm nước mắm.
+ Ướp lạnh
+ Đóng hộp.
+ Cô đặc với đường.
- Học sinh làm việc với phiếu học tập.
Tên thức ăn
Cách bảo quản.
1.
2.
3.
- Hs chú ý theo dõi.
Ngày soạn:22/09/2013.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
Toán
Tiết 26: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột,
- Xác đinh6 được một năm thuộc thế kĩ nào.
Bài 1 
Bai 2 (a,c)
Bài 3(a,b,c)
Bài 4 (a,b)
II. Đồ dùng dạy học
- Gv: Phiếu bài tập.
- Hs: VBT
- DK: Cá nhân, nhóm 2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: 
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước, liền sau của một số?
- Yêu cầu hs hoàn thành bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3:Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Củng cố về số đo thời gian.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu cách tìm số liền trước, liền sau.
- Hs làm bài:
a, 2 835 918 b, 2 835 916.
c, Đọc số:
 Nêu giá trị của chữ số 2.
- Hs nêu yêu cầu của bài.Hs làm bài:
a, 475 936 > 475 836.
b, 903 876 < 913 000.
c, 2 tấn 750 kg = 2750 kg.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
a, Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp: 3a, 3b, 3c.
b, Lớp 3a có 18 hs giỏi toán. Lớp 3b có 27 hs giỏi toán. Lớp 3c có 21 hs giỏi toán...
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
a, 2000 - XX
b, 2005 - XXI
c, Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
Chính tả
Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ (Nghe - viết )
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2 (CT chung ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Sổ tay chính tả, phiếu học tập.
- Hs: VBT
- DK: Cá nhân, nhóm 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc để hs viết một số từ có phụ âm đầu là l/n.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
- Gv đọc bài viết.
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Hướng dẫn hs viết một số từ tiếng khó viết.
- Gv đọc chậm, rõ ràng từng câu, cụm từ để hs nghe - viết bài.
- Gv đọc lại để hs soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả .
- Yêu cầu sửa các lỗi có trong bài: Người viết truyện thật thà.
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm các từ láy có phụ âm đầu là s/x
 (theo mẫu).
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs lên bảng viết.
- Hs lắng nghe.
- Hs chú ý nghe.
- Hs đọc lại bài viết.
- Nội dung: Ban dắc là người nổi tiếng trong viết văn, truyện, ông là người sống rất thật thà.
- Hs viết vào bảng con.
- Hs nghe để viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs sửa lỗi.
- Hs tự phát hiện lỗi sai trong bài viết của mình để sửa.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát mẫu.
- Hs làm bài.
Luyện từ và câu
Tiết 11: DANH TỪ CHUNG - DANH TỪ RIÊNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu và ý nghĩa khái quái của chúng ( BT1, mục III ) nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế ( BT2 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh vua Lê Lợi. Phiếu bài tập.
- Hs: VBT
- Dự kiến: Thảo luận nhóm 2 bài tập1.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Danh từ là gì? Lấy ví dụ về danh từ.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài1:Tìm từ ứng với nghĩa của từ cho phù hợp:
- Tổ chức cho h.s làm bài trên phiếu học tập.
- Nhận xét.
- Hs nêu.
- Hs lắng nghe.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
Nghĩa
Từ.
+ Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè qua lại được.
+ Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
+ Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
+ Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh lập ra nhà Lê ở nước ta.
 Sông
 Cửu Long
 Vua
Lê lợi
Bài 2: So sánh sự khác nhau về nghĩa giữa các từ: a - b; c - d.
- Gv: Những từ gọi chung một sự vật, một vật gọi là danh từ chung, gọi tên riêng của vật gọi là danh từ riêng.
Bài 3: So sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau?
c. Ghi nhớ: sgk.
- Lấy VD về danh từ chung và danh từ riêng.
d. Luyện tập:
Bài 1: Xác định danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết tên ba bạn nam, ba bạn nữ ở trong lớp.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định: a,b: chỉ chung.
 c,d: chỉ riêng.
- Hs nêu.
- Hs đọc ghi nhở sgk.
- Hs lấy ví dụ.
- Hs nêu yêu cầu.
- Danh từ chung: núi, dòng,  ... cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của GV.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài Tập làm văn.
+ Phiếu học tập cá nhân có sẵn nội dung:
Các loại lỗi
Lỗi sai
Sửa lỗi.
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi về câu
Lỗi diễn đạt
Lỗi về ý.
- HS : vở bài tập.
- Dự kiến : Cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Trả bài:
- Gv trả bài cho hs.
- Nhận xét chung về kết quả làm bài:
+ Ưu điểm:
 Hs biết trình bày một bài văn viết thư:
- Biết viết phần mở bài.
- Biết viết phần thân bài.
- Biết viết phần kết thúc.
- Biết viết đúng với đề bài đã ra.
+ Nhược điểm:
- Một số bạn chưa biết phần mở bài.
- Có 7 bạn chưa biết viết phần thân bài đúng với đề bài đã ra.
- Có 3 bạn chưa biết viết phần kết thúc bài.
- Viết phần thân bài còn sơ sài.
2. Hướng dẫn h.s sửa lỗi:
- Gv hướng dẫn hs sửa lối trên phiếu.
- Yêu cầu: Đọc lại lời nhận xét của gv; đọc các lỗi sai trong bài, viết ra phiếu và sửa lỗi.
- Gv liệt kê một số lỗi phổ biến, sửa chung cho cả lớp.
- Gv đọc một số bài văn, đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
- Viết thư gửi cho bạn bè, người thân.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
 Tiết 12: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - tự trọng ( BT1, BT2 ) Bước đầu biết xếp từ hán việt có tiếng “ trung ” theo hai nhóm nghĩa ( BT3 ) và đặt câu được với một từ trong nhóm ( BT3) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Phiếu bài tập 1,2,3.
- Hs: Vở bài tập.
- Dự kiến: Thảo luận nhóm 4 bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 5 danh từ chung gọi tên các sự vật.
- Viết 5 danh từ riêng chỉ tên riêng của người, sự vật xung quanh.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Cho các từ: Tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
- Chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Xếp từ thành hai nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Đặt câu với một từ trong bài tập 3.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết các danh từ chung, riêng.
- Hs lắng nghe.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
1- tự trọng 2- tự kiêu 3- tự ti
4- tự tin 5- tự ái 6- tự hào.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs dùng từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ.
- Hs nối từ với nghĩa của từ cho phù hợp.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Trung: ở giữa
Trung: một lòng một dạ
Trung thu, trung bình, trung tâm
Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
- Hs đặt câu với từ ở bài 3.
- Hs đọc câu đã đặt.
Khoa học
Tiết 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH 
 DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nêu cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
- Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
- Giáo dục hs phảI biết ăn uống hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Hình vẽ trang 26, 27 sgk.
- DK: Cá nhân, nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết?
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Gv giới thiệu hình 1,2 sgk trang 26.
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bướu cổ.
- Nguyên nhân nào dẫn đến các bệnh trên?
c. Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
- Nêu tên một số bệnh khác do thiếu chất dinh dưỡng?
- Nêu cách phòng bệnh và phát hiện bệnh do thiếu dinh dưỡng?
d. Trò chơi: Thi kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
- Gv tổ chức cho hs chơi:
+ Chia hs làm hai đội.
+ Một đội nói tên bệnh.
+ Một đội nói nguyên nhân do thiếu chất gì.
- Nhận xét phần chơi của hs.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs mô tả các dấu hiệu nhận ra bệnh.
- Hs nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh: do không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng, nếu thiếu vitamin D sẽ bị còi xương.
- Bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng.
- Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.
- Hs tham gia chơi trò chơi.
Ngày soạn:22/09/2013.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013
Toán
Tiết 30: PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhờ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
Bài 1 
Bài 2 ( dòng 1 )
Bài 3 
II. Đồ dùng dạy học
- Gv : Bảng phụ . Hs : Nháp, 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cách thực hiện tính cộng?
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Củng cố cách thực hiện tính trừ:
- Gv nêu: 865 279 – 450 237 =?
- Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào?
- Yêu cầu h.s thực hiện tiếp một vài ví dụ.
c. Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng làm tính trừ.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu hs làm tính phần a.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau
- Hs lên bảng làm bài 2.
- Hs nêu cách thực hiện phép trừ.
- Hs nêu quy tắc.
- Hs thực hiện một số ví dụ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thực hiện tính. 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thực hiện tính:
 80 000 – 48 765 = 31 235.
- Hs nêu đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là:
 1730 – 1315 = 415 ( km)
 Đáp số: 415 km.
Tập làm văn
Tiết 12: LUYỆN TẬP VỀ ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I, Mục đích yêu cầu
- Dựa vào 6 tranh minh họa chuyện 3 lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1 )
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
II, Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ hai mẹ con và bà tiên sgk trang 54. Giấy khổ to, bút dạ.
- Hs: VBT
- Dự kiến: Thảo luận nhóm P2.2.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm những phần nào?
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiêụ bài:
2.2, Luyện tập:
- Viết tiếp phần còn thiếu vào đoạn 3 để cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên hoàn chỉnh.
- Câu chuyện kể lại chuyện gì?
- Đoạn nào hoàn chỉnh,đoạn nào còn thiếu?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Đoạn 2 kể sự việc gì?
- Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
- Theo em phân thân đoạn kể lại gì?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs lắng nghe.
- Hs nêu yêu cầu.
- Kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
- Đoạn 1,2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
- H.s nêu
- Hs viết hoàn chỉnh đoạn văn.
Địa lí
Tiết 6: TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Di Linh.
+ khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, lâm viên, Di Linh. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bản đồ đại lí Tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh và các tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hiểu biết của em về vùng trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tây Nguyên, xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
- Gv giới thiệu vị trí của các cao nguyên trên bản đồ.
- Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- Xếp các cao nguyên từ thấp đến cao.
- Đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên?
- Nhận xét.
c. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Gv giới thiệu bảng số liệu mùa mưa và mùa khô.
- ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? mua khô vào những tháng nào?
- ở Tây Nguyên có mấy mùa trong một năm, là những mùa nào?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?
- Gv tóm tắt ý chính.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- Hs sắp xếp dựa vào bảng phân tầng của các cao nguyên.
Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
 - Hs nêu dựa vào tranh ảnh về các cao nguyên.
- Hs xem bảng số liệu.
- Mùa mưa là tháng: 5,6,7,8,9,10.
- Mùa khô là tháng: 11,12,1,2,3,4.
- Có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Hs mô tả: có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn mưa trắng xoá.
 Mùa khô: trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở, nứt nẻ.
Âm nhạc
Tiết 6: GIỚI THIỆU NHẠC CỤ DÂN TỘC
I. Mục tiêu:
- Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát đã học. 
- Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bàđọc được bài tập đọc nhạc số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng.
- Giáo dục học sinh yêu quý và biết bảo vệ di sản của quý của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nhạc cụ quen dùng. Hình vẽ các nhạc cụ. Hs: Thanh phách, sách vở nhạc.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Phần mở đầu:
- ôn bài tập tiết tấu tiết 5.
- Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1: Son La Son.
2. Phần nội dung.
- Cho hs ôn lại bài hát .
- HD hs vừa hát vừa vỗ tay.
* Nội dung 2:
- G.v giới thiệu nhạc cụ dân tộc: đàn nhị, đàn tam, đan tứ, đàn tì bà.
-Tổ chức cho hs nghe băng trích đoạn nhạc do từng nhạc cụ diễn tấu. 
3. Phần kết thúc:
- Hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1.
- Nhận xét tiết học.
- Hs ôn bài tập tiết tấu tiết trước.
- HS ôn lại bài hát đã học.
- Hs luyện tập vỗ tay hoặc gõ phách, có thể dùng tiếng tượng thanh.
+ Nói tên nốt.
+ Vỗ tay, gõ tiết tấu.
+ Ghép lời ca.
- Hs quan sát hình ảnh các nhạc cụ dân tộc.
- Hs nghe băng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6 LOP 4Times New Roman.doc