Tập đọc (tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU :
Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công .
Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
*KNS: Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa SGK ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” .
Tập đọc (tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU : Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công . Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật . *KNS: Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : a) Giới thiệu bài : Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I giới thiệu tập truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” để kích thích HS tìm đọc truyện . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . - GV cho hs đọc mẫu. GV cho HS phân đoạn : 4 đoạn . -GV cho HS luyện đọc=>GV chốt,ghi bảng:NhàTrò,Dế Mèn,ngắn chùn chùn,thui thủi - GV đưa bảng phụ đoạn”Năm trước,gặp khi trời đói kémvặt cánh ăn thịt em” và “Em đừng sợ.ăn hiếp kẻ yếu”. + Yêu cầu HS nêu cách đọc của lời 2 nhân vật. + Cho 2 em đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu lần 2. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS theo dõi,1 em khá đọc,cả lớp đọc thầm.. - HS chia đoạn - HS tiếp nối nhau đọc 2 câu ,nêu từ khó và cách đọc từ kho.ù - HS đọc tiếp sức theo đoạn,lớp nhận xét.. - HS nêu nghĩa. - HS nêu cách đọc và đọc. - HS đọc thầm và nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . - Đoạn 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? + GV giảng từ: cỏ xước,bự. + Nêu ý đoạn 1 Đoạn 2 : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? Những chi tiết trên chứng tỏ gia đình chị Nhà Trò thế nào? GV liên hệ đến những hình ảnh nghèo đói cho hs hiểu và cảm thơng. - Đoạn 3 : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ? + Nêu ý đoạn 3 - Đoạn 4 : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? + Nêu ý đoạn 4 + GV chốt :Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn *KNS: Em thích nhân vật nào trong bài. Vì sao? *KNS: - GV chốt,liên hệ thực tế. Hoạt động lớp , nhóm . -1 em đọc,lớp đọc thầm -HS lần lượt trả lời,bạn nhận xét,bổ sung. -Thảo luận nhóm 4 ,trả lời câu hỏi HS nêu + 1 em đọc,trao đổi nhóm đôi + HS đọc ,trả lời cá nhân HS có thể nêu,bạn nhận xét,bổ sung Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . -Cho 4 em của 4 dãy đọc 4 đoạn nối tiếp nhau. - GV cho cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài :” Năm trước ăn hiếp kẻ yếu .” - GV đọc mẫu đoạn văn . - GV theo dõi , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài . - HS nhận xét từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa truyện, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? =>GV chốt,liên hệ thực tế: Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công 5. Dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn , chuẩn bị đọc phần tiếp theo sẽ được học trong tuần 2 . - Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . GÓP Ý BỔ SUNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả (tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ”.Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . *Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ mơi trường xung quanh nơi mình sinh sống, học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 b III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết . MT : Giúp HS nghe để viết được bài chính tả . -HS đọc đoạn văn cần viết 1 lượt . -Đoạn trích cho em biết về điều gì? -Yêu cầu HS nêu từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả vào bảng con. Viết chính tả: - Nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng , khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô li , chú ý ngồi viết đúng tư thế . -GV đọc cho HS viết . d)Chấm,chữa bài: - Đọc lại toàn bài 1 lượt cho HS soát lỗi.. - Chấm , chữa 7 – 10 bài. Nhận xét chung bài viết. Hoạt động lớp , nhóm đôi . -HS theo dõi, đọc thầm lại đoạn văn-Đoạn trích cho em biết hoàn cảnh của Dế Mèn gặp Nhà Trò. -HS có thể lần lượt nêu:cỏ xước,bênh vực,gầy yếu,ngắn chùn chùn,khỏe. - Viết bài vào vở . - HS soát lại bài . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK ,tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm được các bài tập CT . - Bài 2b - Dán 3 tờ phiếu khổ to , mời 3 em lên bảng trình bày kết quả bài làm của mình trước lớp . Bài 3b - Thi giải câu đố nhanh và viết đúng vào bảng con . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu bài tập . - Tự làm bài vào vở BT . Cả lớp nêu nhận xét . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - Đọc yêu cầu bài tập . - Một số em đọc lại câu đố và lời giải . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . 4. Củng cố : * Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ mơi trường xung quanh nơi mình sinh sống, học tập. - Nhắc những em viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện . 5. Dặn dò : Đọc trước bài”Mười năm cõng bạn đi học”,xem trước bài 2,bài 3 trang 16,17. GÓP Ý BỔ SUNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu (tiết 1) CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU : - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt . - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng , từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng . - Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nắm được các bộ phận của “tiếng” . a)Bài 1:GV cho HS đọc yêu cầu: + Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng? Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. b)Bài 2 _GV cho HS đọc yêu cầu: + Đánh vần tiếng “bầu” . Ghi lại cách đánh vần đó. – GV nhận xét và ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng:(bằng phấn khác màu) c)Bài 3: _GV cho HS đọc yêu cầu: + Tiếng “bầu”do những bộ phận nào tạo thành? _GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi tìm hiểu tiếng “bầu” do những bộ phận nào tạo thành. _GV nhận xét,chốt:Tiếng “bầu” gồm 3 bộ phận:âm đầu,vần ,thanh. d)Bài 4:_GV cho HS đọc nội dung, yêu cầu: +Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng khác trong câu tục ngữ trên. Rút ra nhận xét. _GV phát phiếu học tập cho HS phân tích theo nhóm đôi. Tiếng Âm đầu Vần Thanh GVyêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HSđọcvà thực hiện yêu cầu SGK : + HS đọc thầm vàđếm số tiếng – một vài em làm mẫu dòng đầu (6 tiếng) – cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại (8tiếng). -HS đọc yêu cầu: + Cả lớp đánh vần thầm – 1 em làm mẫu – cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi kết quả đánh vần vào bảng con – giơ bảng báo cáo kết quả. + HS suy nghĩ, trao đổi nhóm đôi – vài em trình bày kết hợp chỉ vào dòng chữ GVđã viết lên bảng. +HS đọc nội dung, yêu cầu: +Mỗi nhóm phân tích 2 tiếng do GV cho sẵn + Đại diện nhóm lên bảng chữa bài,nhóm khác nhận xét. – HS rút ra nhận xét . + Do âm đầu , vần , thanh tạo thành . + HS trả lời,bạn bổ sung: + HS lắng nghe Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : HS biết rút ra ghi nhớ - Yêu thích vẻ +Mỗi tiếng thường gồm mấy bộ phận ?. Kể ra? +Mỗi tiếng bộ phận nào cần có? Bộ phận nào có thể không? (GV chốt,dán lên bảng). Hoạt động lớp . - HS nêu - 3 – 4 em lần lượt đọc phần Ghi nhớ trên bảng,SGK . Hoạt động 3 : Luyện tập . MT : HS biết vận dụng làm tốt các bài tập về cấu tạo của “tiếng” . Bài 1 : +GV nhận xét,chốt kết quả đúng. - Bài : - 1 em đọc yêu cầu của bài . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc nội dung,yêu cầu của bài . - Làm cá nhân,sửa miệng theo hàng dọc. - 1 em phân tích 1 tiếng,bạn nhận xét,bổ sung. - HS suy nghĩ giải câu đố ( chữ “sao” ) . 4. Củng cố : Đọc lại ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị:nội dung và câu hỏi trong bài:Luyện tập cấu tạo của tiếng. GÓP Ý BỔ SUNG ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ... ảnh đó ,thảo luận về nét văn hóa,sinh hoạt của các dân tộc ở vùng đó.GV kết luận. liên hệ giáo dục. Hoạt động nhóm . - Các nhóm làm việc , sau đó trình bày trước lớp ,bạn nhận xét,bổ sung. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách học Lịch sử,Địa lí. MT : Giúp HS nắm cách học Lịch sử và Địa lí . -Để học tốt môn Lịch sử,Địa lí,các em cần làm gì?. -GV chốt Hoạt động lớp . -HS nêu,bạn bổ sung 4. Củng cố - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu môn học . bảo vệ mơi trường nơi mình sinh sống.Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Đọc thêm các tài liệu liên quan đến hai môn học. -Đọc trước,tập trả lời câu hỏi và quan sát các bản đồ,kí hiệu bản đồ.. GÓP Ý BỔ SUNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Địa lí (tiết 2) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU : HS biết định nghĩa đơn giản về bản đồ . Một số yếu tố của bản đồ : tên , phương hướng , tỉ lệ , kí hiệu bản đồ , Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ . Đọc được các yếu tố địa lí trên bản đồ . Yêu thích tìm hiểu môn học . * ý thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số loại bản đồ : thế giới , châu lục , Việt Nam , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : . Bài mới : a) Giới thiệu bài . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Bản đồ MT : Giúp HS nắm nội dung thể hiện trên bản đồ - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới , châu lục , Việt Nam , ) . - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - GV chốt và chỉ lên bản đồ: - Em hiểu thế nào là bản đồ? Hoạt động lớp . - HS quan sát - HS đọc tên các bản đồ đồng thời xác định phạm vi lãnh thổ thể hiện trên mỗi bản đồ và trả lời - HS trả lời,bạn nhận xét ,bổ sung. Hoạt động 2 : 1 số yếu tố của bản đồ MT : Giúp HS nắm các đặc điểm thể hiện của bản đồ . - Yêu cầu các nhóm đọc SGK , quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau : + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? + Trên bản đồ , người ta thường quy định các hướng Bắc , Nam , Đông , Tây như thế nào ? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế ? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ? Hoạt động nhóm . - Các nhóm quan sát,trao đổi để trả lời câu hỏi . - Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét,bổ sung. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp . - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện . Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ . MT : Giúp HS vẽ được một số kí hiệu thể hiện trên bản đồ . - Tổng kết bài : + Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ , kể một số yếu tố của bản đồ . + Khai thác kinh nghiệm sống của HS bằng cách yêu cầu các em trả lời câu hỏi Bản đồ được dùng để làm gì ? Hoạt động cá nhân , nhóm đôi . - Quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như : đường biên giới quốc gia , núi , sông , thủ đô , thành phố , mỏ khoáng sản , - Hai em thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu , 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì 4. Củng cố - Giáo dục HS yêu thích môn học .* yêu thích cơng việc gĩp phần bảo vệ mơi trường.- Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : - Tập đọc các bản đồ ở nhà . - Chuẩn bị:Về tập xác định phương hướng trên bản đồ và tìm 1 số đối tượng địa lí trên bảng chú giải để học bài Làm quen bản đồ. GÓP Ý BỔ SUNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức (tiết 1) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nhận thức được : Cần phải trung thực trong học tập . Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng . 2. Kĩ năng : Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập . 3. Thái độ : Biết trung thực trong học tập . * Cĩ ý thức cao trong việc bảo vệ mơi trường. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK - Các mẩu chuyện , tấm gương về sự trung thực trong học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : . Bài mới : a) Giới thiệu bài :. b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Xử lí tình huống . MT : Giúp HS xử lí được các tình huống nêu ra trong bài học . - Cho HS xem tranh,đọc nội dung tình huống - GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính : - Hỏi : Nếu em là Long , em sẽ chọn cách giải quyết nào ? -GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK Hoạt động nhóm . - Xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống . - HS lần lượt liệt kê các cách giải quyết có thể có, nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Lớp trao đổi , bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân . MT : Giúp HS nêu được ý kiến của mình về tính trung thực . - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập . Hoạt động cá nhân . - HS đọc yêu cầu - Làm việc cá nhân . - HS trình bày ý kiến , trao đổi , chất vấn nhau Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . MT : Giúp HS giải quyết các tình huống qua thảo luận nhóm . - Nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi em tự lựa chọn rồi đứng vào 1 trong 3 vị trí quy ước theo 3 thái độ Hoạt động nhóm . - Các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận , giải thích lí do lựa chọn của mình . - Cả lớp trao đổi , bổ sung . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . 4. Củng cố : - Giáo dục HS trung thực trong học tập * Kết hợp giáo dục các em cĩ ý thức cao trong việc bảo vệ mơi trường Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập . - Tự liên hệ bản thân . - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học . GÓP Ý BỔ SUNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật (tiết 1) VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu . 2. Kĩ năng : Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . 3. Thái độ : Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. *Biết bảo vệ mơi trường quanh lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : . Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét về vật liệu khâu , thêu . MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số vật liệu khâu , thêu . - Cho quan sát màu sắc , hoa văn , độ dày mỏng của một số mẫu vải . Giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa Hoạt động lớp . - Đọc nội dung a SGK . - Nêu nhận xét về đặc điểm của vải . - Đọc nội dung b SGK . - Trả lời các câu hỏi theo hình 1 . Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo . MT : Giúp HS nắm cách sử dụng kéo . - Sử dụng kéo cắt vải , cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo , hình dạng của hai loại kéo Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải . - Giới thiệu thêm kéo cắt chỉ . - Hướng dẫn cách cầm kéo . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về đặc điểm , cấu tạo của kéo cắt vải ; so sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ . - Quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải . - Vài em thực hiện thao tác cầm kéo . - Cả lớp quan sát , nhận xét . Hoạt động 3 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác . MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số vật liệu , dụng cụ khâu , thêu khác . - Tóm tắt phần trả lời của HS : + Thước may : dùng để đo vải , vạch dấu trên vải . + Thước dây : để đo các số đo trên cơ thể + Khung thêu cầm tay : giữ cho mặt vải căng khi thêu . + Khuy cài , khuy bấm : để đính vào nẹp áo , quần và nhiều sản phẩm khác . + Phấn may : để vạch dấu trên vải . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 6 và mẫu một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để nêu tên và tác dụng của chúng . 4. Củng cố : (3’)- Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động . * Biết tự giác tham gia bảo vệ mơi tr ường, làm cho lớp học luơn sạch sẽ, xanh mát. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : (1’)- Xem trước bài sau, chuẩn bị:xỏ chỉ, vê nút chỉ. GÓP Ý BỔ SUNG --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: