Giáo án các môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà - Tuần 14

Giáo án các môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà - Tuần 14

Tập đọc

Chú đất nung

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc được bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ ( trả lời được các CH trong SGK).

- GDKNS: Tự nhận thức bản thân ( HĐ2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1.Bài cũ : (5p)

HS đọc nối tiếp nhau đọc bài : Văn hay chữ tốt . Trả lời các câu hỏi trong bài .

Gv nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới: (28p)

 a. Giới thiệu bài :

 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài :

 * Luyện đọc:

 - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài: Chú đất nung

 

doc 28 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Sơn Hà - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010
Chào cờ
Làm lễ chào cờ ở sân trường
Tập đọc
Chú đất nung 
I. Mục tiêu :
- Biết đọc được bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ ( trả lời được các CH trong SGK).
- GDKNS: Tự nhận thức bản thân ( HĐ2)
II. Đồ dùng dạy học :
 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK 
III. Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : (5p) 
HS đọc nối tiếp nhau đọc bài : Văn hay chữ tốt . Trả lời các câu hỏi trong bài .
Gv nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới: (28p)
 a. Giới thiệu bài :
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
 * Luyện đọc: 
 - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài: Chú đất nung 
Đoạn 1: Bốn dòng đầu Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo Đoạn 3: Phần còn lại 
 - GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải .
 - HS luyện đọc theo cặp . Hai HS đọc cả bài. 
- GV đọc bài. 
 *. Tìm hiểu bài:
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 : 
? Cu Chắt có những đồ chơi nào ?( Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kĩ sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.)
? Chúng khác nhau như thế nào ?
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 :
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?( Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột .Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp .Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.)
? Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung ?( Vì chú sợ ông bị Hòm Rấm chê là nhát .Vì chú muốn xông pha làm nhiều việc có ích.)
? Chi tiết “nung trong lửa ”tượng trương cho điều gì ? (Phải rèn luyện thử thách con người mới trở thành người cứng rắn,hữu ích .Vượt qua được thử thách ,khó khăn con người mới mạnh mẽ cứng cáp ..... )
GVgợi ý, hs nêu nội dung của câu chuyện : Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
c. Luyện đọc diễn cảm. 
- Gv hướng dẫn hs đọc đoạn diễn cảm .
- HS luyện đọc N4 – thi đọc giữa các nhóm.
- Lớp và gv nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 
3.Củng cố – dặn dò (3p)
Gv tổng kết bài. : Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
GV nhận xét tiết học .
Toán
 Chia một tổng cho một số 
I. Mục tiêu :
- Biết chia một tổng cho một số . 
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:(5p)
Gọi 2 hs lên bảng làm BT1 tiết trước
GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới:(28p)
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu nội dung bài: 
- HS Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết hai biểu thức lên bảng :
(35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
GV gọi hai HS lên bảng làm :
(35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
 và 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 
- HS so sánh hai kết quả của hai biểu thức trên và rút ra kết luận:
(35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
- GV nêu: Khi chia một tổng cho một số ,nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau .
- 1 số HS nhắc lại.
c.Thực hành :
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài và làm theo hai cách 
a. (15 + 35 ) : 5 
Cách 1: (15 + 35 ) : 5 Cách 2 (15 + 35 ) : 5 
= 50 : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 10 = 3 + 7 
 = 10 .
- (80 +4) : 4
C1: (80 +4) :4 = 84 :4 =21	C2: (80+4):4 = 80 :4 + 4:4 =20 + 1 =21
b. 18:6 + 24: 6
C1: 18:6 +24:6 =3 + 4 = 7	C2: 18: 6+ 24:6 = (18+24) : 6=42 :6 =7
60:3 +9:3
C1: 60 :3 +9:3 = 20 + 3= 23	C2: 60 : 3+ 9: 3 =(60+ 9) :3 =69:3 =23
Bài 2: Hs nêu yêu cầu bài , gv hướng dẫn mẫu , HS làm bài, chữa bài . KQ:
a) (27- 18):3
C1: (27-18) :3 = 9:3 =3	C2: (27-18):3 =27:3 – 18:3 = 9- 6= 3.
b) (64-32) : 8 = 32:8= 4	C2: (64-32):8 = 64:8 – 32:8 =8- 4 =4
Bài 3: HS nêu đề toán sau đó làm bài, chấm ,chữa 
Bài giải
Số nhóm HS của lớp 4A có là:
: 4 = 8 (nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4B có là:
28 : 4 = 7 (nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4A và lớp 4B có là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số : 15 nhóm
3. Củng cố – dặn dò :(4p)
Gv tổng kết bài . GV chấm bài, nhận xét tiết học . 
 Khoa học
 Một số cách làm sạch nước
I.Mục tiêu
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,  
- Biết đun sôi nước trước khi uống
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
- TH MT: Giáo dục cho HS biết cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước. 
II.Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. Phiếu học tập. 
III.Hoạt động dạy học 
Bài cũ: (5p) 
 Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiểm và tác hại của nó?
Hai HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới: (28p)
* HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm nước sạch 
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp: Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng? 
- HS trả. Thông thường có ba cách làm nước sạch. 
Lọc nước 
Bằng giấy lọc, bông, ..... lót ở phễu. 
Bằng sỏi, cát, than, củi, ... đối với bể lọc. 
* Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. 
Khử trùng nước:
Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khở trùng như nước Gia –ven. Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc.
Đun sôi:
Đun nước cho tới khi sôi để thêm chừng mười phần lớn vi khẩn chết hết. Nước bốt hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết.
GV hỏi : Kể tên cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
* HĐ2: Thực hành lọc nước. 
Bước 1: GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56. 
Bước 2: HS thực hành theo nhóm. 
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày. 
Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản. 
- Than củi có tác dụng lọc, hấp thụ các chất lạ và màu trong nước. 
- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. 
Kết quả : Nước đục trở thành nước trong..............
* HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
Bước 1:	Làm việc theo nhóm. 
-	HS đọc các thông tin trong SGK trang 57 vầ trả lời câu hỏi vào phiếu học tập 
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 57.
Bước 2: HS thực hành theo nhóm. 
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày. GV chữa. 
Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch
Thông tin
6.Trạm bơm đợt 2
5. Bể chứa
1. Trạm bơm đợt 2
2. Dàn khở sắt, bể lắng 
3. Bể lọc 
4. Sát trùng 
 Phân phối nước sạch cho người dùng. 
 Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác. 
 Lấy nước từ ngồn. 
 Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước.
 Tiếp tục loại các chất không hoà tan trong nước 
 Khử trùng. 
GV kết luận quy trình sản xuất nước sạch của nhà mày nước.
+ GV: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước. 
* HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống. 
GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận. 
Nước đã được làm sạch bằng cách cách trên đã uống được chưa? Tại sao?
Muốn có nước uống được chúng ta cầ phải làm gì? Tại sao?
HS trả lời GV nhận xét và kết luận.
3) Củng cố, dặn dò: (2p)
 GV tổng kết bài.
Nhận xét tiết học.
 _________________________
 Lich sử
Nhà Trần thành lập 
I.Mục tiêu
-Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
* HS khá giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: Chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
III.Đồ dùng dạy học 
Phiếu học tập của HS. 
III.Hoạt động dạy học 
Bài cũ: (5p)
? Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 do ai lãnh đạo? vào năm nào?
Cho HS trả lời, GV chốt và chuyển sang bài mới.
Bài mới: (28p)
GV trình bày tóm tắt sự ra đời của nhà Trần. 
* HĐ1: Làm việc cá nhân. 
GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu nhân vào sau ô trống chỉ chính sách của nhà Trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào bộ đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* HĐ2: Làm việc cả lớp 
Cả lớp thảo luận câu hỏi:
- Những sự việc nào trong chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa.
- HS đại diện các nhóm trả lời, GV và các bạn khác nhận xét bổ sung. 
Củng cố, dặn dò: (2p) 
 GV củng cố bài.
Nhận xét tiết học.
Đạo đức
 Biết ơn thầy, cô giáo (t1)
I. Mục tiêu:
 - Biết được công lao của các thầy giáo,cô giáo .
- Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo. 
- Lễ phép , vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* HS khá, giỏi: Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
- GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự kính trọng , biết ơn với thầy cô.( HĐ1)
II. Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ : (5p) 
GV? : Nêu những việc làm thể hiện sự hiếu thảo với ông , bà, cha , mẹ ? 
Hs nêu, gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới (28p) 
* HĐ1: Xử lí tình huống (trang 20;21SGK)
- GV nêu tình huống – HS dự đoán cách ứng xử có thể xẩy ra .
- HS chọn cách ứng xử và trình bày lí do cách lựa chọn. 
-Thảo luận lớp về cách ứng xử. 
GV kết luận : các thầy giáo,cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay,điều tốt . Do đó các em phải biết kính trọng các thầy giáo,cô giáo.
* HĐ2 : Thảo luận theo nhóm 3 (bài tập 1 ) 	
- GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài,từng nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài - các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- GV nhận xét và đưa ra phương án đúng: 
Các tranh 1;2;4 thể hiện thái độ kính trọng và biết ơn các thầy giáo ,cô giáo.
* HĐ3: Thảo luận nhóm 4: (Bài tập 2 SGK ) 
- G V chia HS thành nhóm,mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2. 
Từng nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận vào tờ giấy. 
Từng nhóm lên gián băng giấy đã nhận theo hai cột: Biết ơn hay không biết ơn. 
Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. 
- GV kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với các ... dục giã “ Tùng ! Tùng !Tùng !.........”giục tre rải bước tới trường. 
- Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm của ngày đầu đi học là kỉ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỉ niện của những ngày đầu đi học luôn gắn với những đồ vật và con người.Nhớ những ngày đầu đi học tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường và những âm thanh thôi thúc 
Kết bài mở rộng : Tạm biệt anh trống đám trò nhỏ chúng tôi ríu rít ra về .
GV chấm 1 số bài nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò: (4p) 
 GV nhận xét tiết học.
 ______________________________ 
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 14 – kế hoạch tuần 15
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận xét được tình hình tuần qua (những ưu điểm và khuyết điểm) và lên kế hoạch tuần 15.
II. Hoạt động dạy học:
1. Nhận xét tuần 14. (20p)
Cho lớp trưởng báo cáo những ưu điểm và nhược điểm trong tuần qua về các mặt cụ thể như sau:
	+ Về học tập.
	+ Nề nếp ra vào lớp
	+ Về vệ sinh.
	+ Về thể dục.
	+ Về đồng phục.
	+ Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
GV tổng kết : Tuyên dương: ...  - -- nhắc nhở: 
2. Kế hoạch tuần 15. (15p)
- Duy trì các nề nếp đã đạt được trong tuần qua, khắc phục những tồn tại.
- Thực hiện trực nhật vệ sinh sạch sẽ, đồng phục đầy đủ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ có chất lượng.
- Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày TLQĐNDVN 22/ 12
- Phân công bạn khá kèm cặp bạn yếu học tập.
- Tiếp tục và tăng cường công tác VS CĐ.
 Luyện chữ
Bài viết: Chú Đất Nung.(tt)
I. Mục tiêu: 
 - Hs viết đúng và đẹp hai đoạn đầu bài: Chú Đất Nung
 - Rèn chữ viết đúng , đẹp cho học sinh.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu tiết học. (3p) 
2. Hớng dẫn hs luyện viết. (30p) 
Gv viết mẫu đoạn cần viết lên bảng: Từ đầu đến nắng cho se bột lại
HS đọc đoạn cần viết
Nêu nội dung đoạn cần viết.
GV lưu ý cho hs những từ ngữ các em dễ viết sai: buồn tênh, hốt hoảng , dùi, nhũn, nước xoáy, se 
GV đọc – hs viết bài. GV nhắc hs ngồi viết đúng tư thế.
1 hs khá đọc, cả lớp soát bài.
Gv chấm một số vở, nhận xét, tuyên dương bạn hs có bài viết đúng và đẹp
Nhắc những hs chữ viết xấu, mắc lỗi nhiều về nhà luyện viết thêm.
3. Củng cố – dặn dò: (2p)
Gv nhận xét tiết học.
 Chính tả ( Nghe – viết )
 Chiếc áo búp bê 
I. Mục tiêu :
	- Nghe - viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng bài văn ngắn.
	- Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, BTCT phương ngữ do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học :
Ba tờ phiếu phô tô phóng tồ nội dung bài tập 2a để HS các nhóm thi tiếp sức . 
III.Hoạt động dạy học: 
Bài cũ : 
GV đọc cho hai HS lên bảng viết ở bảng lớn , cả lớp làm vào bảng con. 
Lỏng lẻo , nóng nảy, nợ nần. 
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nghe.-.viết :
- GV đọc bài : Chiếc áo búp bê.
- HS đọc thầm đoạn văn .Cho biết nội dung đoạn văn ?
“ Tả chiếc áo búp bê xinh xắn .Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình yêu thương. ”
- GV nhắc các em những từ thường viết sai ,cách trình bày . 
- GV đọc bài cho HS viết. 
- Chấm một số bài ,chữa lỗi. 
c. HS làm bài tập :
- HS làm bài tập 2a: HS đọc thầm đoạn văn ,suy nghĩ làm bài tập vào vở. 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng .HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ .
xinh xinh ,trong xóm , xúm xít , màu xanh , ngôi sao , khẩu súng ,sờ , “xinh nhỉ ? ,nó sợ. 
- HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 
Bài 3b: Tính từ có chứa vần : ât / ôc 
- Chân thật , thật thà , vất vả , tất tả , tất bật , chật chội , chật vật ,...............
- Lấc cấc , xất xược , lấc láo , xấc láo ,................
3.Củng cố ,dặn dò 
 Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học. 	
 Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung .
Trò chơi : Đua ngựa 
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung
- Trò chơi : Đua ngựa: Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1. Phần mở đầu:(5p) 
- GVổn định tổ chức lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội hình đội ngũ, trang phục luyện tập.
- Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
 2. Phần cơ bản: (25p) 
 a.Ôn bài thể dục phát triển chung.
Mỗi động tác 3- 4 lần x 8 nhịp. 
Ôn tập theo lớp dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng .
Ôn tập theo tổ dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng. 
Ôn tập theo nhóm dưới sự hướng dẫn của lớp trưởng .
b. Trò chơi vận động: “Đua ngựa ”. 
GV nêu luật chơi và cách chơi . Mời một nhóm làm mẫu, cả lớp quan sát.
Yêu cầu tham gia chơi một cách tự giác.
GV cho HS chơi chính thức . 
 3. Phần kết thúc:(3p) 
- Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- Gv nhận xét tiết học . 
 Hoạt động tập thể
Buổi 
Luyện Tiếng Việt
Luyện Tập làm văn
I.Mục tiêu:
 Qua giờ học giúp HS :
Nắm vững cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
Vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Hoạt động dạy học:
1. GV nêu yêu cầu tiết học
2. GV chép đề và hướng dẫn hs làm:Tả cái bàn em ngồi học ở nhà.
a.Tìm hiểu đề bài:
GV đọc đề bài: Tả cái bàn em ngồi học ở nhà.
HS xác định mở bài, thân bài và kết bài.
Trong phần thân bài chỉ rõ từng trình tự miêu tả.
b. HS thảo luận nhóm 4 .
Phần mở bài: giới thiệu trực tiếp hoàn cảnh có cái bàn.
Phần thân bài : Giới thiệu cái bàn học.
Phần kết bài : Nêu tình cảm của bạn HS đối với cái bàn.
 - Đại diện các nhóm đọc bài làm : phần mở bài , kết bài .
 - Cả lớp và gv nhận xét.
c. Hs làm bài vào vở.
- Gv chấm 1 số bài , nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò.
 GV nhẫn xét tiết học.
Luyện địa lí
 Làm bài tập địa lí ( bài 13 )
I.Mục tiêu : 
Học sinh hoàn thành bài tập địa lí ở VBT, bài 13
II. Hoạt động dạy học :
1.Giới thiệu bài : (2p)
2. Hướng dẫn hs làm bài tập : (27p)
Bài 1 : Hs nêu yêu cầu bài tập , làm bài, đọc chữa bài .
Đáp án : Lớn thứ hai 
Bài 2 ; Hs nêu yêu cầu bài tập , làm bài, đọc đáp án :
Đáp án : Tất cả các ý trên 
Bài 3: Hs nêu yêu cầu bài tập , làm bài, đọc chữa bài .
Đáp án : làm đất , gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc. 
Bài 4: hs nêu yêu cầu bài, làm bài, đọc chữa bài .
Đáp án : Cây trồng : câu ăn quả, cây ngô, cây khoai,...
Vật nuôi : gà, vịt, lợn, ...
Bài 5: Hs nêu yêu cầu bài tập , làm bài, đọc chữa bài .
Đáp án : Vì đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông kéo dài , nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông . 
3. Củng cố – dặn dò : (4p) 
 GV chấm một số vở, nhận xét tiết học . 
Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007
Toán 
Luyện:Phép chia
I.Mục tiêu:-Rèn kĩ năng thưch hiện phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
Thực hiện quy tắc chia 1 tổng , 1 hiệu cho 1 số.
II. Hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: GV nêu nội dung yêu cầu giờ học.
Luyện tập:
Bài 1: HS đặt tính rồi tính.
Lưu ý: Mỗi phép chia thực hiện 5 lần chia.
GV gọi HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
525945 : 7 ( chia hết) 379075 : 9 ( chia có dư) 489690 : 8 ( chia có dư )
Bài 2: HS vận dụng cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng để làm.
HS nhắc lại công thức tổng quát.HS làm bài vào vở.
Bài 3: HS đọc đề toán.
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì?
? Muốn biết trung bình mỗi kho chứa bao nhiêu kg gạo các em phải tìm gì?
GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.GV chấm chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2007 
Tiếng việt
Luyện toán
Luyện : Phép chia một tích cho một số.
I.Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS cách chia 1 tích cho một số.
 - Biết vận dụng vào tính thuận tiện hợp lí.
II.Hoạt động dạy học:
1.Luyện tập: HS làm bài vào vở BT.
Bài 1: Cách 1: nhân trước chia sau.
 Cách 2: Chia trước nhân sau.( cách này chỉ thưch hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số kia.)
- HS làm bảng phụ – cả lớp làm vào vở sau đó chữa bài.
Bài 2: HS vận dụng bài mẫu để làm bài vào vở.
Bài 3: - GV cho HS dọc đề sau đó hướng cho HS cách giải.
 - Tìm tổng số mét vải rồi khi đó mới tìm số mét vải đã bán.
2.GV chấm chữa bài.
3.Nhận xét giờ học. 
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp 
I.Mục tiêu
- Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần :
- Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp.
 II.Hoạt động lên lớp
1.Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân(Có sổ theo giỏi riêng).
-Từng cá nhân tự nhận xét.
 2. GV nhận xét chung 
3 GV phổ biến kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động tập thể
 ATGT. Bài 2 :Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Hs hiểu ý nghĩa, tác dụng của cọc tiêu và hàng rào chắn trong giao thông
- Kỹ năng: Hs nhận biết đợc các loại cọc tiêu và hàng rào chắn. Biết thực hành đúng quy định.
- Thái độ: Khi đi đường luôn quan sát mọi tín hiệu giao thông để chấp hành cho đúng.
II. Nội dung ATGT:
3 hàng rào chắn
Mục đích ngăn không cho người và xe qua lại
III. Chuẩn bị:
GV: Một số hình ảnh bổ sung cọc tiêu, rào chắn, phiếu học tập.
IV. Các họat động chính:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu, rào chắn 9 (20p) 
a) Mục tiêu: Hs nhận biết đợc thế nào là cọc tiêu,rào chắn trên đường và tác dụng bảo đảm ATGT của cọc tiêu, rào chắn.
b) Cách tiến hành
Cọc tiêu
- GV đặt tranh ( ảnh) cọc tiêu trên đường. Giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở các mép đường nguy hiểm để người lái xe biết pham vi an toàn của đường
- Hv giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường
- GV ? : Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
- HS : Cọc tiêu cắm ở các đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường, hướng đi đường.
Rào chắn
Rào chắn là để ngăn không cho người và xe qua lại
Có 2 loại rào chắn : 
Rào chắn cố định
Rào chắn di động.
* Hoạt động 4: Kiểm tra hiểu biết (13p) 
Gv phát phiếu học tập và giải thích qua về nhiệm vụ của hs.
1. Kẻ nối giữa nhóm (1) và nhóm (2) sao cho đúng nội dung
 (1) (2)
Thường được đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người sử dụng đường biết pham vi nền đường an toàn...
Vach kẻ đường
Mục đích không cho người và xe qua lại.
Cọc tiêu
Hàng rào chắn
Bao gồm cả các vạch kẻ, mũi tên và các chữ viết trên đường để hướng dẫn các xe cộ đi đúng đường.
2. Ghi tiếp nội dung vào những khoảng trống:
Vạch kẻ đường có tác dụng gì?
....................
Hàng rào chắn có mấy loại:
....................
Vẽ hai biển bất kỳ thuộc 2 nhóm: 
Biển cấm và Biển báo nguy hiểm. Ghi tên 2 biển báo đó.
Đổi bài trong nhóm nhỏ để kiểm tra chéo.
* Củng cố – dặn dò ( 3p) 
Gv tổng kết bài
Gv nhận xét tiết học, dặn hs chấp hành đúng luật ATGT.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc