Môn: TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. Mục tiêu
- Đọc viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
*KNS: - Xác định giá trị, tự nhận thức
II. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa
III. Các hoat động dạy học
Ngày dạy: Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 I. Mục tiêu - Đọc viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. *KNS: - Xác định giá trị, tự nhận thức II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa III. Các hoat động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán trong năm học. B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Ôn tập các số đến 100.000 Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251 - Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? - Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? HĐ3: Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo. a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000 Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) -Học sinh đọc yêu cầu bài tập Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng HĐ4: Hoạt động nối tiếp - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh viết số: 83 251 - Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) - Đọc từ trái sang phải Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm . - Học sinh nêu ví dụ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Có 3 chữ số 0 ở tận cùng - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại b/ 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000; 42000. - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Tính chu vi các hình sau: - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi ***************************************** TẬP ĐỌC Tiết 1: Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,bênh vực kẻ yếu. *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu chương trình môn tập đọc L4 - GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc – Tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Hướng dẫn học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò ) - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. b, Tìm hiểu bài : + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? + Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? - Nội dung bài ca ngợi ai? c, Đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung đoạn 2 - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Liên hệ thực tế - Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. - Nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. - Cả lớp theo dõi - 1HS đọc toàn bài - HS đọc đoạn lần 1. Luyện phát âm - HS đọc đoạn lần 2. Giải nghĩa từ - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Học sinh theo dõi + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội. + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) - HS tự nêu - Cả lớp theo dõi, nhận xét - ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,bênh vực kẻ yếu. - HS đọc đoạn - 1Hs đọc - Đọc theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Cả lớp chú ý theo dõi ************************************** CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết 1: Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b. *KNS: Xác định giá trị - Rèn chữ viết, tính cẩn thận cho HS II. Đồ dùng dạy - học - Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu môn chính tả ở lớp 4 - GV nhắc lại quy tắc trong viết chính tả B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài viết chính tả - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Hướng dẫn học sinh nêu nội dung đoạn viết - Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2: (lựa chọn)Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. Hoạt động nối tiếp Yc sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả. - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai chính tả - Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp lắng nghe - 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm - Học sinh nêu Miêu tả đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò - Học sinh luyện viết từ khó - Học sinh nhắc lại cách trình bày - Học sinh nghe, viết vào vở - Cả lớp soát lỗi - Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: b) an hay ang. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi *************************************** Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 2: Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000(tt) I. Mục tiêu - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có năm chữ số với số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. *KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng dạy- học - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng chữ số trong hàng: 45566; 5656; 57686 B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) HĐ2:Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng 7000 + 2000 = 9000 8000 : 2 = 4000 Bài tập 2 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng a, 56 731;65 371;67 351; 75 631 Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng HĐ3: Hoạt động nối tiếp Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3 - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Điền dấu >, <,= - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi ************************************* LUY ... m thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm) Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. đọc và viết số có 6 chữ số? - Giáo viên viết vài số lên bảng và yêu cầu học sinh đọc các số đó - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - HS đọc: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi ******************************************* TẬP LÀM VĂN Tiết 2: Bài: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Bas anh em (bài tập 1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2, mục III). II. Đồ dùng dạy học Sách giáo khoa, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện? - Thế nào là kể chuyện? - Nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Nhân vật trong truyện HĐ2: Phần nhận xét: Bài 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: Tên truyện Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Hai mẹ con bà nông dân. Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối) Dế Mèn Nhà Trò bọn nhện Bài 2: - Cho học sinh nêu tính cách của nhân vật a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. * Phần ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK HĐ3:Luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy. - Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi - Mời học sinh kể trước lớp Nhận xét, bổ sung, tuyên dương Hoạt động nối tiếp Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - Học sinh trình bày trước lớp HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - HS nêu tính cách của nhân vật - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - HS nghĩ và kể theo nhóm đôi - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ - Cả lớp chú ý theo dõi ***************************** Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 1: Bài: TRUNG THỰC TRONG HOC TẬP (T1) I. Mục tiêu: - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân, bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập, làm chủ bản thân trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bìa cũ: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Đạo đức trong năm học. B. Dạy bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2: Thảo luận tình huống - Tóm tắt các cách giải quyết chính + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà . + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao - Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn Kết luận: + Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. HĐ3: Làm việc cá nhân (bài tập 1 SGK - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm cá nhân - Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập. HĐ4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK) KNS: - -Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. - Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình. Kết luận + Ý kiến (b) , (c) là đúng. + Ý kiến (a) là sai. Hoạt động nối tiếp - Tại sao phải trung thực trong học tập? - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ - Giáo viên hận xét tiết học - Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) - Học sinh lắng nghe - Xem tranh và đọc mội dung tình huống. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết . - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Học sinh làm cá nhân - Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - Học sinh trả lời trước lớp - Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa - Cả lớp chú ý theo dõi **************************** ĐỊA LÍ Tiết 1: Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II. Đồ dùng dạy học Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ HĐ2: Hoạt động cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam) - Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp? - Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? - Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. HĐ3: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh - Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - Mời học sinh đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung và chốt lại - Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời. HĐ4: Hoạt động nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, và thảo luận theo các gợi ý sau: + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì? + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì? GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của ban đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải. Hoạt động nối tiếp - Chuẩn bị bài: Dãy Hòang Liên Sơn - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu kí hiệu - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam. - Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh - Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện - HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô - Cả lớp chú ý theo dõi
Tài liệu đính kèm: