Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 10 - Đinh Thị Huỳnh Trang

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 10 - Đinh Thị Huỳnh Trang

ĐẠO ĐỨC

Tiết 10 : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2 )

I. Mục tiêu

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.

- (HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ).

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí.

- GDKNS :

 Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá .

 Kĩ năng lập kế hoạch làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả .

 Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày .

 Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian .

 - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.

II. Đồ dùng dạy học

 - SGK Đạo đức 4.

 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 10 - Đinh Thị Huỳnh Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 10
( Từ 21-10 đến 25-10)
Thứ/ngày
Môn
Tiết
Nội dung bài 
2(21/10)
SHDC 
ĐẠO ĐỨC
TẬP ĐỌC
TOÁN
HÁT
10
10
19
46
10
Tiết kiệm thời giờ (tt)
Ôn tập tiết 1
Luyện tập / 55
Học hát : Khăn quàng thắm mãi vai em
3(22/10)
CHÍNH TẢ
TOÁN
LTVC
KHOA HỌC
10
47
19
19
Ôn tập tiết 2
Luyện tập chung / 56
Ôn tập tiết 3
Ôn tập : Con người và sức khỏe
4(23/10)
TẬP ĐỌC
TOÁN
LỊCH SỬ
THỂ DỤC
KĨ THUẬT
20
48
10
19
10
Ôn tập tiết 4
Kiểm tra giữa kì I
Cuộc KC chống quân Tống xâm lược lần 1(981)
Động tác toàn thân của bài TDPTC . TC : Con cóc là cậu ông trời
Khâu đột mau
5(24/10)
TOÁN
TLV
LTVC
ĐỊA LÝ
KỂ CHUYỆN
49
19
20
10
10
Nhân với số có 1 chữ số
Ôn tập tiết 5
Ôn tập tiết 6
Thành phố Đà Lạt
Kiểm tra TV đọc
6(25/10)
TOÁN
TLV
KHOA HỌC
THỂ DỤC
SHL + ATGT
50
20
20
20
10
Tính chất giao hoán của phép nhân
Kiểm tra TV viết
Nước có những tính chất gì ?
Ôn 5 động tác của BTDPTC .Tc : Nhảy ô tiếp sức
SHL tuần 10 + ATGT khi đi trên các phương tiện công cộng 
THỨ 2 
Ngày soạn : 20/10/2013
Ngày dạy : 21/10/2013
ĐẠO ĐỨC 
Tiết 10 : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2 )
I. Mục tiêu	
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. 
- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. 
- (HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). 
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí. 
- GDKNS :
Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá .
Kĩ năng lập kế hoạch làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả .
Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày .
Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian .
 - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. 
II. Đồ dùng dạy học
 - SGK Đạo đức 4. 
 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. 
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC 
- GV gọi Hs lên KTBC và TLCH.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
a.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
(bài tập 1 –SGK)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 1.Cho hs thảo luận.
 - GV kết luận:
Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. 
Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ .
b.Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 4- SGK/16)
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ
c.Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 6- SGK/16)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 6. 
 - Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. 
 - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. 
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. 
à GDĐĐHCM : Giáo dục cho HS biết yêu quý thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ .
d.Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
(Bài tập 5- SGK/16)
 - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. 
 - GV kết luận chung:
Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 
Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. 
4. Củng cố dặn dò
 - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. 
à GDKNS : Biết thời gian là rất quý nên phải lập được kế hoạch là việc và học tập hợp lí để tiết kiệm thời gian .
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau. 
- 2,3 hs lên 
- HS trình bày, trao đổi trước lớp
- Một học sinh trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét
- HS thảo luận theo nhóm đôi về việc đã sử dụng thời giờ của bản thân 
- HS trình bày . 
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được 
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương  vừa trình bày
- HS cả lớp thực hiện
TẬP ĐỌC 
Tiết 19 : ÔN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu 
Kiểm tra đọc lấy điểm :
- Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
- Đọc : Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc. 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND của cả bài ; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. 
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc độ trên 75 chữ / phút) .
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc.
- Gọi HS nhận xét. 
3. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi. 
Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân 
- GV ghi nhanh lên bảng. 
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Từng HS bắt thăm bài
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS ngồi cùng bàn trao đổi
Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa
Hoạt động trong nhóm
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. 
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. 
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. 
Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. 
 Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến. 
- Nhận xét, kết luận . 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. 
- HS đọc thành tiếng
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được
- Đọc đoạn văn mình tìm được
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi  gì của ông lão. 
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước . , vặt cánh ăn thịt em. 
c.Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. 
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. 
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò 
Từ tôi thét:
- Các ngươi có . vây đi không?
Toán 
Tiết 46 : LUYỆN TẬP / 55
I.Mục tiêu
- Nhận biết được góc tù , góc nhọn , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác .
- Vẽ được hình chữ nhật , hình vuông .
- Làm được các bài 1,2,3,4a .
- Giáo dục học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định
2.KTBC
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 5 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới 
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài.
- GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
C
B
M
A
B
A
 D C
- GV có thể hỏi thêm :
So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
 Bài 2 (Làm việc cá nhân – Phiếu bài tập)
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
 - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 - Hỏi tương tự với đường cao CB.
 - GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
 - Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 3
- Yc HS đọc yêu cầu đề .
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4a (Làm việc nhóm 4)
- Hs đọc yêu cầu đề .
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
- GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
- GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
 A B
 M N
 D C
- GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
- Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?
- Nêu tên các cạnh song song với AB.
4.Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu bài tập
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC.
Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông
1 góc bẹt bằng hai góc vuông
- Là AB và BC
- Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác
- HS trả lời tương tự như trên
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
- HS đọc yêu cầu đề
- HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ
- HS đọc yêu cầu đề
- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào phiếu bài tập
- HS vừa vẽ trên bảng nêu
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. 
Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
Âm nhạc 
Tiết 10 : Học hát bài khăn quàng thắm mãi vai em
I. Mục tiêu 
- Hát đúng giai điệu và lời ca, tập thể hiện tình cảm của bài hát.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
- Qua bài hát, giáo dục các em vươn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tương lai của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Nhạc cụ, chép sẵn nhạc và lời bài hát lên bảng.
- Học sinh: Sách giáo khoa, thanh phách.
III. Phương pháp
- Làm mẫu, tổng quát, giảng giải, đàm thoại, thực hành, lý thuyết
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Giáo viên Học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 em lên bả ... u làm các bài tập 1b, 3b của tiết 49.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới 
a.Giới thiệu bài
b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau.
 - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng kẻ sẵn.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
- Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
- Ta có thể viết a x b = b x a.
- Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
- Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
 - GV cho HS nêu lại kết luận.
 c.Luyện tập
 Bài 1
 - Gọi hs đọc yêu cầu .
 - GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ .
 - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
 - Cho hs làm vào vở , sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 2a
 - Cho HS tự làm bài vào vở .
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố dặn dò
 - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân.
 - Nhận xét tiết học .
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
-HS nghe.
- HS nêu: 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5.
- HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
- HS đọc bảng số
- 3 HS lên bảng thực hiện
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
- HS đọc : a x b = b x a.
- Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Ta được tích b x a.
- Không thay đổi.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
- HS điền số 4
- Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ 
- Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 20 : Kiểm tra TV viết
 (Theo đề của chuyên môn nhà trường)
Khoa học 
Tiết 20 : NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. Mục tiêu
- Nêu được một số tính chất của nước ; nước là chất lỏng , trong suốt không màu , không mùi ,không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất . 
 - Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. 
 - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm nhà mái dốc chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...
 - Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. 
- GDBVMT : Liên hệ/Bộ phận
II. Đồ dùng dạy học
 - Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.
 - HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.
 +2 cốc thuỷ tinh giống nhau (có dán số)
 +Nước lọc, sữa.
 +Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển,  ).
 +Một ít đường, muối, cát.
 +Thìa 3 cái.
 - Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài
 b.Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước
 Mục tiêu
 - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
 - Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
Cách tiến hành
 - GV cgo hoạt động trong nhóm .
 - Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi :
 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ?
 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?
 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ?
 - Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh lên bảng những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa.
 - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc lập suy nghĩ và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
c.Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía
 Mục tiêu
 - HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”.
 - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.
 - Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước.
 - Nêu được ứng dụng thực tế này.
Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước.
 - Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi.
 1) Nước có hình dạng như thế nào ?
 2) Nước chảy như thế nào ?
 - GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
 - Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ?
- GV chuyển ý: Các em đã biết một số tính chất của nước: Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phía. Vậy nước còn có tính chất nào nữa ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết.
 d.Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất
Mục tiêu
 - Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. Nước hoà tan và không hoà tan một số chất.
 - Nêu ứng dụng của thực tế này.
Cách tiến hành
- GV tiến hành hoạt động nhóm.
 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ?
 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ?
 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ?
 - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK.
 - Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp.
 - Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét 
gì ?
 - Yêu cầu 3 HS ở 3 nhóm lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước.
 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét 
gì ?
 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ?
 3.Củng cố dặn dò
- GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp.
- GDBVMT : Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng .
- Tiến hành hoạt động nhóm
- Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp
- Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc
Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa
- Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì
-HS làm thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận
- Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng
- Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước
- Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước
- Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải
- Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không
- 1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước
- Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước
- 3 HS đem 3 loại li thí nghiệm lên bảng để Hs cả lớp đều được thấy lại kết quả sau khi thực hiện
- Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước
- Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất
Thể dục 
	Tiết 20 : Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu
- Ôn 5 động tác thể dục đã học.Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác
- Trò chơi :Nhảy ô tiếp sức.Yêu cầu học sinh tham gia vào trò chơi chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm phương tiện
Địa điểm : Sân trường; Còi . 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Mở đầu
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Cho hs khởi động .
2.Cơ bản
a.Bài thể dục phát triển chung
Ôn 5 động tác TD : Vươn thở, tay, chân, lưng bụng, toàn thân
- Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp lần 1/
- Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập.
- Nhận xét.
- Cho các tổ thi đua trình diễn 5 động tác TD.
- Nhận xét . 
b.Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi .
- Nhận xét.
3.Kết thúc
- Trò chơi : Chạy ngược chiều theo tín hiệu .
- HS đứng tại chỗ gập thân thả lỏng.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học .
- Về nhà tập luyện 5 động tác thể dục đã học.
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * * 
 GV 
 Sinh hoạt lớp Tuần 10
I. Mục tiêu
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
- Đề ra phương hướng và biện pháp tuần tới .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
- Lớp trưởng lên đọc phần nhận xét trong tuần.
- GV nhận xét tình hình học tập cũng như hoạt động tuần qua, cần tuyên dương những học sinh có thành tích tốt. 
- Nhắc nhở những bạn còn thụ động trong học tập như : Huy , Phúc . 
- Nhận xét, đánh giá tình hình lớp.
Công tác tuần tới
- Tiếp tục duy trì nề nếp học tập. Thường xuyên truy bài 15’ đầu giờ.
- Tiếp tục thu tiền học phí như đã quy định.
- Các em cần đem đúng các loại sách vở, mặc đồng phục đúng tác phong Đội viên.
 Kiểm tra của Tổ trưởng :
 Ngày tháng năm 
 Duyệt của Hiệu trưởng :
 Ngày tháng năm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc