Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015

A.Kiểm tra bài cũ:

 -GV nhận xét bài thi kiểm tra cuối học kì I

 B.Bài mới.

 1. Giới thiệu, ghi tên bài:

 2. Giới thiệu km2

 - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, người ta thường dùng đơn vị đo diện tích k m2

 -GV đưa bức ảnh lớn về một khu rừng, cánh đồng có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1km và yêu cầu HS quan sát hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó.

 -Giới thiệu k m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1km

 -Giới thiệu cách đọc và viết k m2

 -Ki – lô - mét vuông viết tắt là km2

 -Viết bảng 1km2 =1000000 m2

 3.Thực hành

 Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.

 -Gọi HS đọc yêu cầu bài.

 -Hướng dẫn cch lm v cho HS lm bi

 -Nhận xét sửa bài.

 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.

 -Gọi HS đọc yêu cầu bài.

 -Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.

 

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
29 - 12 đến 02 - 01 - 2015
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
29/12
1
CC
2
Tập đọc
Bốn anh tài
3
Toán 
Ki-lô- mét vuông
4
Khoa học 
Tại sao có gió?
5
Đạo đức
Kính trọng người lao động (T1)
Thứ ba
30/12
1
Chính tả
Nghe - viết: Kim tự tháp Ai Cập
2
Toán 
Luyện tập
3
Lịch sử
Nước ta cuối thời Trần
4
Địa lý
Thành phố Hải Phòng
5
TD
Thứ tư
31/12
1
LTVC
Chủ ngữ ... Ai làm gì?
2
KC
Bác đánh cá và gã hung thần
3
Toán 
Hình bình hành
4
Kỹ thuật
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
5 
MT
Thứ năm
01/1
1
Tập đọc
Truyện cổ tích về loài người
2
TLV
Luyện tập XDMB trong bài văn MTĐV
3
Toán
Diện tích hình bình hành
4
Khoa học
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
5
TD
Thứ sáu
02/1
1
LTVC
MRVT: Tài năng
2
TLV
Luyện tập XDKB ... MTĐV
3
Toán
Luyện tập
4
AN
5
SH
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Bùi Nam Hà
Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2014
Tập đọc 
BỐN ANH TÀI
I.Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
* KNS : Tự nhận thức ,xác định giá trị bản thân.
 Hợp tác .
 Đảm nhận trách nhiệm .
 II.Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
 III.Các hoạt động dạy – học : 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bi cũ:
 -Nhận xét kết quả thi tập đọc cuối học kì I
 -Kiểm tra đồ dùng học tập.
 -Nhận xét chung.
 B.Bài mới.
 1. Giới thiệu, ghi tên bài.
 2. Luyện đọc. 
 -Đọc mẫu.
 -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
 -Theo dõi sửa lỗi.
 -Cho HS luyện đọc theo cặp
 -Mời đại diện đọc
 -Nhận xét tuyên dương.
 3. Tìm hiểu bài. 
 -Gọi HS đọc đoạn 1
 + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
 + Có chuyện gì sảy ra với quê hương Cẩu Khây?
 -Gọi Hs đọc đoạn còn lại.
 + Cẩu Khây lên đường trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
 + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
 - Gọi HS đọc toàn bài
 +Truyện ca ngợi điều gì?
 -Nhận xét kết luận:
 4. Đọc diễn cảm
 -HD đọc diễn cảm.
 -Tổ chức thi đua đọc.
 -Nhận xét tuyên dương.
 5.Củng cố dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học.
 -Nhắc HS về nhà luyện đọc.
-Nghe.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình và bổ sung nếu thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Lắng nghe
-Nối tiếp đọc 5 đoạn của bài.
-Phát âm lại nếu đọc sai
-Luyện đọc theo cặp.
-Đại diện một số cặp đọc lại có thi đua.
-Nhận xét.
-1HS đọc 6 dòng đầu.lớp đọc thầm bài.
+Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã băng trai 18 
+Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng, bản tan hoang .
-1HS đọc.
+Cùng 3 người bạn:Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước và móng tay đục máng.
+Nắm tay đóng cọc: có thể dùng tay làm vồ đóng cọc.
+Lấy tai tát nước: Có thể dùng tai để tát nước 
-1HS đọc.
+Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, .
-Cả lớp tập đọc diễn cảm.
-Thi đọc một đoạn diễn cảm tiêu biểu trong bài.
-Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
-Đại diện một số cặp đọc trước lớp.
-Nhận xét.
-Lắng nghe
Toán
KI LÔ MÉT VUÔNG 
 I.Mục tiêu:
-Biết km2 là đơn vị đo diện tích.
-Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km2; biết 1km2 = 1000000m2 
-Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại
-BT 1; 2; 4b
 II.Chuẩn bị:
-Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, hoặc mặt hồ vùng biển 
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
 A.Kiểm tra bài cũ:
 -GV nhận xét bài thi kiểm tra cuối học kì I
 B.Bài mới.
 1. Giới thiệu, ghi tên bài:
 2. Giới thiệu km2
 - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng,  người ta thường dùng đơn vị đo diện tích k m2 
 -GV đưa bức ảnh lớn về một khu rừng, cánh đồng có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1km và yêu cầu HS quan sát hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó.
 -Giới thiệu k m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1km
 -Giới thiệu cách đọc và viết k m2 
 -Ki – lô - mét vuông viết tắt là km2 
 -Viết bảng 1km2 =1000000 m2 
 3.Thực hành
 Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
 -Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 -Hướng dẫn cch lm v cho HS lm bi
 -Nhận xét sửa bài.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
 -Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 -Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
 -Nhận xét sửa bài.
 Bài 4b: Trong các số dưới đây chọn ra số đo thích hợp chỉ
 -Gọi HS đọc đề bài.
 -Đo diện tích phòng học người ta thường sử dụng đơn vị nào?
 -Đo diện tích một quốc gia thường sử dụng đơn vị nào?
 -Gợi ý đổi các số đo theo đơn vị thích hợp để so sánh và tìm đáp số.
 -Nhận xt, chữa bi
 4. Củng cố dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Nhắc học sinh làm bài.
-Nghe 
-Nhắc lại tên bài học.
-nghe.
-Quan sát hình dung về diện tích.
-Cá nhân nhắc lại
-1HS đọc đề bài.
-Nghe.
-Tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét sửa bài.
-1HS đọc đề bài.
-Lần lượt 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
1k m2 =  m2 
100000 m2 =  k m2 
1 m2 =  d m2 
5k m2 = . m2 
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1 HS đọc 
-Nối tiếp nêu và giải thích.
-Thường dùng m2 
-k m2 
-Thực hiện đổi theo hướng dẫn.
Khoa học
TẠI SAO CÓ GIÓ
I. Mục tiêu:
 -Làm thí nghiêm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
 -Giải thích được nguyên nhân gây ra gió
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Chong chóng.
-Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiêm theo nhóm:
 + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK.
 + Nến diêm, vài nén hương.
 III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 + Nêu vai trò của không khí đối với con người?
 -Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bi
2.Hướng dẫn tìm hiểu bi:
a.Hoạt động 1: Chơi chong chóng 
 -Kiểm tra đồ dùng chong chóng của học sinh.
 -Giao nhhiệm vụ và đưa các em ra sân chơi.
 -Theo dõi giúp đỡ một số học sinh yếu.
 -Trong quá trình chơi tìm hiểu:
 + Khi nào chong chóng không quay?
 + Khi nào chong chóng quay?
 + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
 + Nếu trời lặng gió?
 + Làm thế nào để chong chóng quay và giải thích việc làm đó?
 + Em giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng quay nhanh?
 - Nhận xét chốt ý.
b.Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
- Chia nhóm và đề nghị các nhóm trửong báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này.
- Gọi Hs đọc các mực thực hành trong sách giáo khoa.
*Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng
Hoạt động học 
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
-Tự kiểm tra chong chĩng của mình - -Nhận nhiệm vụ,nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm mình chơi có tổ chức.
-Nhận xét chong chóng của mỗi người có quay không và giải thích tại sao?
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-Hình thành nhóm 4 tiến hành thảo luận và làm thí nghiệm.
-2HS đọc các phần thực hành trong sách giáo khoa.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình.
-Nhận xét bổ sung.
c.Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. 
-Tổ chức làm việc theo cặp đôi.
- Gọi HS đọc các thông tin cần thiết của phần bạn cần biết.
- Nhận xét chốt ý: Sự chênh lệnh của nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm .
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão.
-Theo luận cặp đôi theo câu hỏi: Giải thích tại sao gió từ biển thổi và đất liền vào ban ngày và gió từ đất liền thổi ra biển vào ban đêm?
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo lụân.
-Nhận xét bổ sung.
-2HS đọc ghi nhớ
-Lắng nghe
Đạo đức
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1)
 I.Mục tiêu
 -Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động
 -Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của người lao động.
* KNS : Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.
 Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng ,lễ phép với người lao động .
 II. Đồ dùng dạy – học
 - SGK đạo đức
 III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Giới thiệu bi
 2.Hướng dẫn tìm hiểu bi
 2.1. Thảo luận truyện :
 - GV đọc truyện
 -Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi SGK 
 +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà kể về nghề của bố mình?
 + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà em sẽ làm gì trong tình huống đó?
 * Nhận xét và kết luận: cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người LĐ bình thường nhất.
 2.2. Bài tập
 Bài tập1
- Gọi HS nu yêu cầu bi tập
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
- Nhận xét hệ thống lại câu trả lời của HS .
- Giải thích cho HS những người còn lại không phải là người lao động vì họ không mang lại lợi ích cho xã hội
 Bài tập 2
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi trong sách
 * Nhận xt , ký luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội
 Bài tập 3 
-Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân 
- Mời HS nu kết quả
 *GV kết luận: các việc làm a,c, d,đ,e,g là thể hiện sự kính trong và biết ơn người lao động
- Mời 2 HS đọc phần ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò : 
- Hệ thống lại nội dung bài
-Hướng dẫn HS thực hành
-Lắng nghe
- Lắng nghe 
- HS thảo luận theo nhóm 2
+ Một số HS trả lời trước lớp,lớp nhận xét bổ sung để hoàn thành câu trả lời
+Pht biểu
-1HS đọc
- HS thảo luận và hệ thống ra những người lao động và giải thích vì sao.
- Các nhóm nêu kết quả thảo luận trước lớp.
- Cả lớp cùng tranh luận
- HS trả lời cá nhân, cả lớp cùng bổ sung cho bạn
- HS lựa chọn những việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.
- Nêu kết quả của mình
- HS đọc ghi nhớ SGK 
Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2014
Chính tả
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I.Mục tiêu
 -Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 -Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2 )
II.Đồ dùng dạy – học.
 -Chuẩn bị phiếu bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra:
 -Nhận xét bài viết thi cuối học kì I.
B.Bài mới.
 1. Giới thiệu bài:
 2.Hướng dẫn viết chính tả v chấm, chữa bi
 -Đọc mẫu đoạn viết.
 -Đoạn văn nói điều gì?
 -Yu cầu HS nu từ khĩ v luyện viết từ khĩ
 -Đọc từng câu.cho học sinh viết.
 -Đọc lại bài.
 -Chấm bài.
 -Nhận xét.
 3.Hướng dẫn làm bài tập
 -Gọi HS nêu yêu cầu BT.
 -Tổ chức thi đua theo 6 nhóm.
 -Nhận xét sửa bài.
4.Củng cố dặn dò: 
 -Nhận x ... .
+Trong câu chuyện cổ tích này ai là người được sinh ra đầu tiên?
- Yêu cầu HS đọc các khổ còn lại
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ?
+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ em những gì?
+Thầy giáo giúp trẻ em những gì?.
-Gọi HS đọc cả bài.
 +Ý nghĩa của bài thơ này là gì?
 4.Đọc diễn cảm 
-Đọc mẫu 1-2 khổ
-Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi 
-Mời HS thi đọc.
-Nhận xét cho điểm.
 5.Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên đọc bài ,trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe
-1HS đọc.
-7 HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ(1-2 lượt).
-Luyện đọc theo cặp
-Theo di, sau đó 1 HS đọc lại cả bài
-1 HS đọc khổ thơ1, lớp đọc thầm.
+Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đát lúc đó chỉ có toàn trẻ em
-Cả lớp đọc thầm các khổ còn lại.
+Để trẻ nhìn cho rõ.
+Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế, bồng, chăm sóc.
+Giúp trẻ hiểu biết bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
+Dạy trẻ học hành.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo
+Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng người lớn với trẻ em(1-2 HS nhắc lại).
-Lắng nghe
-Luyện đọc theo cặp
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I.Mục tiêu:
 - Nắm vững 2 cách mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật ( BT1).
 - Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT2).
 II.Đồ dùng dạy – học:
 -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật.
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bi cũ:
 -Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật( mở bài trực tiếp và gián tiếp).
 -Nhân xét, chấm bài.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyên tập
 Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS trao dổi theo nhĩm, pht biểu ý kiến
-Nhận xét, kết luận:	
 +Điểm giống nhau:
Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
 +Điểm khác nhau:
* Đoạn a,b mở bài trực tiếp giới thiệu ngay đồ vật cần tả
* Đoạn mở bài gián tiếp nói chuyện khác để dẫn vào đồ vật định
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Hướng dẫn :Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể bàn học ở trường, hoặc ở nhà
- Gọi HS đọc bài làm của minh.
- Nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhân xét tiết học.
-Dặn HS về làm lại các bài tập.
-2 HS nhắc lại kiến thức theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
-Lắng nghe
-1HS đọc yêu cầu bài
-Cả lớp đọc thầm từng đoạn mở bài trao đổi cùng bạn, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài.
-Phát biểu ý kiến.
-Nghe.
-1 HS đọc.
-1 HS trả lời
-Nghe HS sau đó tự làm bài vào vở.
-4-5 HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I.Mục tiêu:
 - Biết cách tính diện tích của Hình bình hành.
II. Chuẩn bị:
 -Các mảnh bìa có hình dang như hình vẽ trong SGK. 
 -Giáy kẻ ô vuông cạnh 1 cm, thước kẻ, ê ke và kéo.
III. Các hoạt động dạy –học:
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ. 
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
-Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bi:
2. Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành:
 -Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD;Vẽ AH vuông góc với DC
 -Giới thiệu DC là đáy của hình bình hành.
 -Đặt vấn đề:Tính diện tích của hình bình hành đã cho
 -Gợi y HS cắt v ghp hình
 -Theo dõi, giúp đỡ.
-Dẫn dắt rút ra công thức:
 Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) 
 S = a x h
(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều co cua hinh bình hành.)
 3.Thực hành: 
 Bài 1:Tính diện tích mỗi hình bình hành sau đây:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Nhận xét, chữa bài
 Bài 3:Tính diện tích hình bình hành.
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài.
-Thu một số vở chấm, nhận xét.
 4. Củng cố dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn bài 
 -Nhắc HS chuẩn bị bài mới
-2 HS lên thực hiện bài tập 3
-Lớp nhân xét bài.
-Lắng nghe
-Quan sát hình GV vẽ trên bảng.
-HS nghe sau đó kẻ đường cao AH của hình bình hành
-Cắt phần tam giác ADH và ghép lại như hình vẽ trong SGK để được hình chữ nhật ABIH
-HS nhận xét diện tích hình bình hành và hình chữ nhật vừa tạo thành,
-Nhân xét mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình
-Nghe GV kết luận.
-1 HS đọc yêu cầu:
-Tự làm bài tập.nu miệng kết quả
-HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm của 
-Lắng nghe
Thứ sáu ngày 02 tháng 01 năm 2015
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
 I.Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đẫ xếp. ( BT1, BT2 ).
 - Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
II.Đồ dùng dạy- học.
 -Từ điển tiếng việt, 4-5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở bài tập1.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi HS nhắc lại nội dung cần nhớ trong tiết LTVC tiết trước (Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?) nêu ví dụ:
 -Nhân xét, cho điểm.
 B.Bài mới
 1.Giới thiệu bài:
 2.Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài1: 
 -Gọi HS đọc nội dung bài tập1
 -Phát phiếu, yêu cầu làm bài theo nhóm
 -Gọi dại diện nhĩm trình by
 -Nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài 2: 
 -Gọi HS nu yêu cầu của bài tập.
 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
 - Gọi HS trình by
 -Nhận xét cho điểm.
 Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gợi ý:Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tái trí của con người.
-Yêu cầu thảo luận theo cặp đôi.
-Đại diện một số cặp trình bày.
-Nhân xét chốt lời giải đúng.
 Bai tập 4: 
-GV giúp HS hiểu nghĩa bóng:Câu a: Người ta là hoa đất.
Câu:b,c,
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói nói câu tục ngữ các em thích.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhân xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-1-2 HS nhắc lại.
 -Nhân xét.
-Lắng nghe
-2 HS đọc nội dung bài, đọc cả mẫu
-Đại diện nhóm lên nhận phiếu bi tập và điều khiển nhóm mình thực hiện theo yêu cầu của bài ,chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm
-Đại diện nhóm dán kết quả
-Nhân xét, bổ sung.
-1HSđọc yêu cầu
-Mỗi HS tự đăt 1 câu trong các từ ở bài tập1.
-3-4 HS dưới đọc đọc câu văn của mình l
-Nhận xét.
-1HS đọc.
-Nghe.
-Thực hiện theo cặp đôi.
- Đại diện 2-3 cặp phát biểu.
Câu a: Người ta là hoa đất
Câu b:Nứơc lã mà vã lên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
-Nhận xét.
-3-4 HS nối tiếp nói theo ý của mình:
+Em thích câu Người ta là hoa đất vì chỉ bằng 5 chữ ngắn gọn, câu tục ngữ đã nêu được 1 nhận định rất chính xác về con người.
-Nhận xét, bổ sung.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI 
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
 - Nắm vững 2 cách kết bài( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật ( BT1 ).
 - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật ( BT2 ).
II.Đồ dùng dạy – học:
-Bút dạ, một số tờ giáy trắng to để HS làm bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc các đoạn mở bài( trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học. (Bài tập 2 tiêt Tập làm văn trước).
-Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1:
-Gọi HS đọc nội dung bài tập1.
-Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
-Dán lên bảng tờ giấy viết sãn 2 cách kết bài.
-Nhân xét, nhắc lại hai cách kết bài.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS chọn đề bài
-Gọi HS phát biểu.
-Gọi HS đọc bài.
 -Nhân xét cho điểm.
 3.Củng cố dặn dò:
-Nhân xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-2 HS nối tiếp lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Cả lớp nghe và nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc., cà lớp theo dõi trong SGK.
-1-2 HS nhắc lại theo yêu cầu của GV
-HS đọc thầm bài:Cái nón, suy nghĩ làm việc cá nhân
-Phát biểu ý kiến:
-Nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc đề bài.
-Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miu tả.
-3-4 HS phát biểu.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
-HS làm bài vào vở bài tập.(2 HS làm bài vào phiếu.
-3-4 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Nhận xét bài của bạn.
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 -Nhận biết đặc điểm của hình bình hành
 - Tính được chu vi và diện tích của hình bình hành .
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 A.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi HS lên bảng làm bài 3a,b của tiết học trước.
 -Nhận xét cho điểm học sinh.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
- Đưa ra các hình của bài tập 1.
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi cùng quan sát nhận dạng các hình: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình.
- Gọi đại diện nêu.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
 Bài 2:
- Hướng dẫn HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy, chiều cao rồi viết kết quả vào các ô trống tương ứng.
-GV yêu cầu tất cả HS trong lớp tự làm bài. 
-Nhận xét, kết luận
 Bài 3:
-Gọi HS đọc kết quả từng trường hợp. 
-GV vẽ hình A B
 D C C
 -Giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a,b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành P = (a+b) x 2
-Cho vài HS nhắc lại công thức, diễn đạt, chẳng hạn: 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Theo dõi, giúp đỡ.
-Nhận xét sửa bài.
 Bài 4: HS khá, giỏi
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài.
-Thu một số bài chấm, nhận xét.chữa bi
 3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm lại bài tập.
-HS 1 làm bài a.2 làm bài b. 
-Nhận xét.
-Lắng nghe
-Quan st hình
-Thảo luận theo cặp đôi theo yêu cầu của GV.
-Đại diện một số cặp nêu.
-Nhận xét.
-Nghe hướng dẫn.
-1 HS lên điền kết quả vào bảng phụ GV đã chuẩn bị.
-2-3 HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Từng cá nhân đọc
-2-3 HS nhắc lại công thức:
Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2, sau đó áp dụng để tính tiếp phần a) và b)
-Lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm.
-1 HS đọc đề bài.
-1-HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Bài giải
Diện tích của mảnh đất la:
 40 x 25 = 1000(dm2)
 Đáp so:1000dm2
-Nhận xét bài làm trên bảng.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 19.doc