Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 năm 2010

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 năm 2010

TẬP ĐỌC

TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )

I.MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng :

-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : sừng sững giữa lối, lủng củng, phóng càng, béo múp béo míp, quang hẳn, .

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

2. Đọc - Hiểu

-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng,

-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 2 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN : 29 - 8 - 2010
NGÀY DẠY : 30 - 8 - 2010	
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
KĨ THUẬT
Giáo viên chuyên dạy.
TẬP ĐỌC
TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng : 
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : sừng sững giữa lối, lủng củng, phóng càng, béo múp béo míp, quang hẳn, ....
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
2. Đọc - Hiểu 
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng, 
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ 
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
3 HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài.
2.Bài mới: 
 Giới thiệu bài: ở phần 1 của đoạn trích, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương, khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò, các em cùng học bài hôm nay .
 * Hoạt động 1:Luyện đọc 
 * Mục tiêu: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- HS ñoïc thaàm
- Chia đoạn văn thành 3 đoạn và lưu ý cách đọc trong từng đoạn.
+Đoạn 1 : Bốn dòng đầu.Giọng đọc căng thẳng, hồi hộp. Nhấn giọng từ ngữ : sừng sững, lủng củng, im như đá, hung dữ 
+Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo.Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết.Nhấn giọng từ ngữ : cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét
+Đoạn 3 : Phần còn lại.Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc. Nhấn giọng từ ngữ : béo múp béo míp, kéo bè kéo cánh, yếu ớt, đáng xấu hổ, phá hết.
- HS đọc đoạn nối tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỗi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nối tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.GV giải nghĩa thêm từ : 
- HS đọc đoạn nối tiếp trong nhóm ( nhóm 3)
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn.
+ Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào?
* Đoạn 1 : HS làm việc cá nhân. 
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? 
* Đoạn 2 :
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? 
Chốt ý :Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện, đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. Khi thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh : quay phắt lưng lại, phóng càng đạp phanh phách.
* Đoạn 3
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? 
? ”
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK ( dành cho HS khá giỏi)
+ Yêu cầu HS thảo luận và trả lời .
+GV giúp HS hiểu nghĩa từng danh hiệu 
+Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ .
+Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả.
+Chiến sĩ : Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ. 
+Hiệp sĩ : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
+Dũng sĩ : Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm .
+Anh hùng : Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước
* Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối . 
- GV kết luận : Tất cả các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động mạnh mẽ, kiên quyết, thái độ căm ghét áp bức bất công, sẵn lòng che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu trong đoạn trích là danh hiệu hiệp sĩ.
**Nội dung chính : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
* Hoaït ñoäng 3: Đọc diễn cảm 
* Mục tiêu : Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật .
- GV hướng dẫn cách đọc đoạn sau :
Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm.Tôi quay phắt lưng, phóng càng, đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạ . Tôi thét .
- Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí teo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh / đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không.
- GV chốt lại cách đọc diễn cảm – đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố – dặn dò : 
+ Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý ?
- Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức bất công.
- Chuẩn bị bài :Truyện cổ nước mình.
TOÁN
TIẾT 6 : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
II.CHUẨN BỊ 
 -Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5
2.Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.
 *Hoạt động 1:Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn 
 * Mục tiêu: HS biết quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề;
 +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
 +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? )
 +Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?)
 +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? )
 +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ? )
 +Hãy viết số 1 trăm nghìn.
 +Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 *Hoạt động 2:Giới thiệu số có sáu chữ số 
 *Mục tiêu: Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
 * Giới thiệu số 432 516
 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn.
 +Có mấy trăm nghìn ?
 +Có mấy chục nghìn ?
 +Có mấy nghìn ?
 +Có mấy trăm ?
 +Có mấy chục ?
 +Có mấy đơn vị ?
 -GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
 * Giới thiệu cách viết số 432 516
 -GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ?
 -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số ?
 +Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
-GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
 *Giới thiệu cách đọc số 432 516
 -GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516 
 -Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
 -GV hỏi: Cách đọc số 432 516 và số 32516 có gì giống và khác nhau?
-GV viết lên bảng các số 12 357 và312357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên.
* Hoạt động 3: Thực hành 
* Mục tiêu: HS biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số một cách thành thạo
* Bài 1
 -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214, số 313 214 , số 523 453 và yêu cầu HS đọc , viết số này.
 -GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số.
 *Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số. )
 -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
 -GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn,3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ?
 *Bài 3
 -GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
 -GV nhận xét.
 Bài 4 (a,b)
 -GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
 3.Củng cố- Dặn dò:
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 2 :TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TT )
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 -Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 -Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ – bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1. Kiểm tra:
-Thế nào là trung thực trong học tập ? 
2.Bài mới : 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( bài tập 3 SGK)
* Mục tiêu: HS biết trung thực, đồng tình với hành vi đúng phê phán hành vi sai.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi chất vấn, nhận xét bổ sung.
- GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống.
- Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
- Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại cho đúng.
- Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
* Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm 
* Mục tiêu: HS biết trình bày tư liệu đã sưu tầm
- GV yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu.
- Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ?
- GV kết luận
* Hoạt động 3 :Trình bày tiểu phẩm
* Mục tiêu: HS biết trình bày tiểu phẩm
- HS thảo luận.
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm ?
- Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố-Dặn dò
- Chuẩn bị bài : Vượt khó trong học tập
NGÀY SOẠN : 31 - 8 - 2010
NGÀY DẠY : 1 - 9 - 2010	
Thứ ba ngày 31 tháng ... nghĩa câu chuyện 
-2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
-3 đến 5 HS trình bày : Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán.Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà.
-GV kết luận: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc
3. Củng cố, dặn dò:
+Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì? 
+Em có kết luận như thế nào về ý nghĩa câu chuyện ?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu.
- Chuẩn bị bài:Kể chuyện đã nghe đã đọc.
NGÀY SOẠN : 3 - 9 - 2009
NGÀY DẠY : 4 - 9 - 2009	
Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 4 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG 
BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( ND Ghi nhớ)
-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III ); k ể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2)
 II.CHUẨN BỊ 
-Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
-Viết sẵn Bài tập 1 ở bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : 
+Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã học ở tiết trước .
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
- Hỏi :
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào ?
... Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng, hàng động, lời nói, ý nghĩa
- Giới thiệu : Hình dáng bên ngoài của nhân vật thường nói lên tính cách của nhân vật đó . Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó trong bài học hôm nay .
 * Hoạt động 1: Nhận xét 
 * Mục tiêu: Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- HS hoạt động nhóm, trả lời các câu hỏi phần 1 và 2.
- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng :
1.Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về :
-Sức vóc : gầy yếu ,bự những phấn như mới lột.
 - Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn , rất yếu chưa quen mở
- Trang phục : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
2.Ngoại hình của Nhà Trò nói lên về : 
- Tính cách : yếu đuối.
-Thân phận : tội ngiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
 * Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn .
*Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ
* Mục tiêu: HS học thuộc ghi nhớ
-HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó .
- HS tìm thêm ví dụ bên ngoài.
* Hoạt động 3: Luyện tập 
* Mục tiêu: Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III ); k ể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2)
 Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc bài .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên 
lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
-HS làm việc cá nhân: đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình
1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ?
HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn .
- GV nhận xét, kết luận : 
 Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc : người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
+Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? 
 ... Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. 
...Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. 
...Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
-GV kết luận 
 Bài 2
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc.
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
-HS tự làm bài. 
-3 HS kể chuyện .
-GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn. 
-GV nêu ví dụ gợi ý với những HS còn yếu kém.
Ví dụ 1:
 Ngày xưa, có một bà lão nghèo khó sống bằng nghề mò cua bắt ốc. Bà chẳng có nơi nào nương tựa. Thân hình bà gầy gò, lưng còng xuống. Bà mặc chiếc áo cánh nâu đã bạc màu và cái váy đụp màu đen. Mái tóc bà đã bạc trắng. Nhưng khuôn mặt bà lại hiền từ như một bà tiên với đôi mắt sáng. Bà thường bỏm bẻm nhai trầu khi bắt ốc, mò cua. 
 Ví dụ 2: 
 Hôm ấy bà lão quyết định rình xem ai đã mang đến điều kì diệu cho nhà bà. Bà thấy một nàng tiên nhẹ nhàng bước ra từ chum nước. Nàng mặc chiếc áo tứ thân đủ sắc màu. Khuôn mặt nàng tròn trịa, dịu dàng như ánh trăng rằm. Đôi tay mềm mại của nàng cằm chổi quét sân, quét nhà, cho lợn ăn rồi ra vườn nhặt cỏ, tưới rau .
 Ví dụ 3: 
 Một hôm ra đồng bà bắt được một con ốc rất lạ : Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán .
- Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt 
3. Củng cố, dặn dò:
+ Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
-Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại bài tập 2 vào vở 
-Chuẩn bị bài :Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
TOÁN
TIẾT 9 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -So sánh được các số có nhiều chữ số.
 -Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới: 
 * Hoạt động 1:Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số.
 * Mục tiêu: So sánh được các số có nhiều chữ số.
*So sánh các số có số chữ số khác nhau
 -GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau và giải thích.
-HS làm bảng con
 -Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
 *So sánh các số có số chữ số bằng nhau
 -GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau.
 -Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học của SGK đã hướng dẫn:
+ Hãy so sánh số chữ số của từng số
+Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
 +Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào ?
 +Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
+Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì ?
 +Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
-Giúp HS rút ra kết luận:
 + Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào ?
+So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
*Hoạt động 2:Thực hành 
* Mục tiêu: Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 Bài 1
-HS làm bài cá nhân
 Bài 2
+Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì ?
-Phải so sánh các số với nhau.
- HS khoanh tròn vào số lớn nhất. 
Bài 3
 +Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
...Phải so sánh các số với nhau.
- HS làm bài vào vở.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài : Triệu và lớp triệu
LỊCH SỬ
TIẾT 2 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ.
 - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
II.CHUẨN BỊ 
 -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 -Bản đồ hành chánh Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ:
 +Bản đồ là gì? 
 +Kể 1 vài yếu tố được thể hiện trên bản đồ?
2.Bài mới:
Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ.
 * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
 * Mục tiêu: Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ.
 Bước 1 :Gv nêu câu hỏi
+Tên bản đồ cho ta biết gì?
...tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó.
+Dựa hình 3, đọc các kí hiệu của một số đối tuợng địa lí.
+Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 và giải thích.
Bước 2 
-HS lên chỉ trên bản đồ trước lớp.
Bước 3
+Muốn sử dụng bản đồ ta thực hiện các bước như thế nào?
-HS dựa vào SGK nêu.
* Hoạt động 2:Thực hiện bài tập
* Mục tiêu: HS làm được các bài tập.
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp
-GV nhận xét, tóm lại ý đúng và chỉ trên bản đồ.Lưu ý câu b:
+Các nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc,Lào, Cam-pu-chia.
+Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông
+Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa
+Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà,...
+Một số sông chính: sông Hồng, Thái Bình, ...
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu: Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
-GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng
-Nêu yêu cầu
+Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc,Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
+Chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống.
+Nêu tên tỉnh giáp với tỉnh mình đang sống.
-HS lần lượt lên chỉ trên bản đồ, thực hiện theo yêu cầu
HS nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -HS nêu lại ghi nhớ chung.
 -Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 -Chuẩn bị bài : Nước Văn lang
THẾ DỤC
Giáo viên chuyên dạy.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 2(1).doc