Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 23 (chi tiết)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 23 (chi tiết)

Tập đọc

HOA HỌC TRÒ

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy-học:

 - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

 - Ảnh về cây phượng

 

doc 35 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 23 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
 - Ảnh về cây phượng 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Chợ Tết
 Gọi hs đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và TLCH:
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) 
+ Lượt 1: Luyện phát âm: đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng.
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: phượng, phần từ, vô tâm, tin thắm. 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Khi đọc, các em cố gắng đọc đúng câu hỏi trong bài thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy? 
- Y/c hs luyện đọc nhóm 3
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài:
- Tại sao tác giả gọi hoa phương là "hoa học trò?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
- Màu hoa phương đổi như thế nào theo thời gian?
- Em cảm nhận thế nào khi đọc bài Hoa học trò? 
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài
- Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a) 
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài
+ Gv đọc mẫu
+ Y/c hs luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài Hoa học trò nói lên điều gì?
- Kết luận nội dung (mục I) 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật miêu tả của tác giả, tìm tranh, ảnh đẹp, những bài hát về hoa phượng.
- Bài sau: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. 
- HS đọc thuộc lòng và trả lời
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải nghĩa
- Nhẹ nhàng, suy tư 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Luyện trong nhóm 3
- HS đọc cả bài
- lắng nghe 
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. 
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. 
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng , màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
. Hoa phượng có vẻ đẹp đọc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả.
. Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò.
. Bài văn giúp em hiểu vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. 
- HS đọc to trước lớp
- Nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp của hoa, sự thay đổi bất ngờ của hoa theo thời gian: cả một loạt, cả một vùng, cảmột góc trời, xanh um, mát rượi, ngon lành...
- Lắng nghe 
- Luyện đọc nhóm cặp
- Vài hs thi đọc trước lớp 
- Nhận xét 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Vài hs đọc lại 
- Lắng nghe, thực hiện 
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số trường hợp đơn giản.
 - Kết hợp 3 bài Luyện tập chung trang 123 và 124 thành 2 bài Luyện tập chung: 
 + Làm được Bt1(ở đầu trang 123); Bt2(ở đầu trang 123); Bt1a,c(ở cuối trang 123) (a chỉ cần tìm một chữ số)
-Hs khá giỏi: Làm hết các Bt còn lại.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: 
 B/ Hướng dẫn luyện tập:
- Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu
- Cách so sánh hai phân số cùng tử.
- Cách so sánh phân số với 1
- Cách so sánh hai phân số khác mẫu. 
Bài 1: ( ở đầu rang 123)
Bài 2: ( ở đầu rang 123)
- Bt1a,c(ở cuối trang 123) (a chỉ cần tìm một chữ số)
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài 
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- HS thực hiện yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con.
 ; ; 1<
- HS đọc yêu cầu
- Tự làm bài vào vở
- 
a) b) 
- HS đọc.
a) Ta điền vào 75 các số 2, 4, 6, 8 thì đều được số chia hết cho 2 những không chia hết cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. 
c) 75 6 chia hết cho 9 
 Số 756 có tận cùng bên phải là 6 nên số đó chia hết cho 2; số vừa tìm được có tổng các chữ số là 18, 18 chia hết cho 9 nên chia hết cho 3. Vậy 756 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tin học
( GV bộ môn dạy)
Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công trình công cộng ở địa phương.
-Hs khá giỏi biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Giáo dục kĩ năng sống:	
+Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng (biết giá trị tinh thần mà các công trình cơng cộng đ đem đến và có trách nhiệm bảo vệ) .
+Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động về các công trình cơng cộng ở địa phương.
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động : 
2 – Kiểm tra bài cũ : : Lịch sự với mọi người 
3 - Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Tình tuống trang 34 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm .
- > GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hung nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
c - Hoạt động 3 : : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 , SGK )
- Giao nhiệm vụ cho các cặp HS thảo luận bài tập 1. 
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh : 
+ Tranh I : Sai
+ Tranh 2 : Đúng
+ Tranh 3 : Sai
+ Tranh 4 : Đúng (BVMT)
d - Hoạt động 4 : Xử lí tính huống ( Bài tập 2 , SGK ) 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận , xử lí tình huống . 
=> Kết luận về từng tình huống : 
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này ( công an , nhân viên đương sắt  ) 
b) Cần phân tích của biển báo giao thông , giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hcị của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn ho
4 - Củng cố – dặn dò:
-Đọc ghi nhớ trong SGK. 
-Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. 
-Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (Theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng 
- Các nhóm HS thảo luận. 
 - Đại diện từng nhóm trình bày. 
- các nhóm khác trao đổi , bổ sung .
- Từng cặp HS làm việc. 
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
- HS thực hiện.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU:
-Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
-Làm được Bt2(ở cuối trang 123); Bt3 (tr 124); Bt2 (c,d tr125).
-Hs khá giỏi làm hết các Bt còn lại.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm các bài tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các kiến thức về phân số.
B/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2: ( ở cuối trang 123) 
- Gọi hs đọc đề bài
- Muốn viết được phân số chỉ phần học sinh trai, học sinh gái trong số hs của cả lớp, ta phải làm sao? 
- Y/c hs tự làm bài vào vở nháp, 1 hs lên bảng thực hiện. 
Bài 3: (trang 124) Gọi hs đọc yêu cầu
- Muốn biết trong các phân số đã cho, phân số nào bằng 5/9 ta làm thế nào? 
- Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. 
Bài 2: (c,d trang 125) Gọi hs lên bảng thực hiện , yêu cầu hs theo dõi để đối chiếu với bài của mình 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài 5 SGK/124
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- HS đọc đề bài
- Ta tìm tổng số hs của cả lớp 
- Tự làm bài 
 Tổng số HS của lớp học đó là:
 14 + 17 = 31 (HS) 
 a) (Số HS trai bằng HS cả lớp) 
 b) (số Hs gái bằng Hs cả lớp) 
- HS đọc yêu cầu 
- Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. 
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. 
 * Rút gọn các phân số
* Các phân số bằng là:
- HS lên thực hiện 
c) 772906 d) 86 
- Lắng nghe, thực hiện 
Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG 
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ) 
 - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết đựơc đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích ( BT2).
-HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu Bt2 (mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 1 bảng phụ viết lời giải BT1 (phần nhận xét)
- 1 bảng phụ viết lời giải BT1 (phần luyện tập)
- 3 tờ giấy trắng để hs làm BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- Từ năm lớp 1 đến nay , các em đã học được những dấu câu nào ?
- Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : dấu gạch ngang.
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1,2 , 3 :
- Những câu có chứa dấu gạch ngang : 
Đoạn a ) 
- Cháu con ai ?
- Thưa ông , cháu là con ông Thư ?
Đoạn b ) Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạn sườn.
+ Dấu gạch ngang trong đoạn (a) dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Dấu gạch ngang trong đoạn (b) để đánh dấu phần chú thích trong câu.
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
- GV giải thích lại rõ nội dung này.
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1: 
- GV chốt lại.
Câu có dấu gạch ngang
Tác dụng 
Pa – xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính ... - Khen những hs kể tốt, tìm được truyện ngoài SGK.
- Về nhà tiếp tục luyện kể câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị bài sau; KC được chứng kiến hoặc tham gia.
- HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện 
- Lắng nghe 
- HS đọc đề bài 
- Theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2,3
- Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt. 
- Lắng nghe 
.HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện
- Lắng nghe 
- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi
- Vài hs thi kể trước lớp
- Theo dõi 
- Nhận xét
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 
TT.HCM: Kể những cau chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với Thiếu nhi.( Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn).
- Vài hs nêu tên câu chuyện mình thích.
- lắng nghe, thực hiện 
Thể dục
(GV bộ môn dạy)
Chiều
Chính tả ( nhớ- viết )
CHỢ TẾT
I/ Mục tiêu: 
 - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích.
 - Làm được bài chính tả phân biệt được âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Sầu riêng
- Y/c hs viết vào B: lá trúc, bút nghiêng, lác đác, khóm trúc. 
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học
2) HD hs nhớ viết
- Gọi hs đọc y/c của bài
- Gọi hs đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết chính tả 
- Y/c cả lớp đọc thầm lại toàn lại để ghi nhớ và phát hiện những từ khó viết 
- HD hs lần lượt phân tích và viết vào B: dải mây trắng, nóc nhà gianh, mép đồi xanh, cỏ biếc.
- Gọi hs đọc lại các từ khó 
- Bài thơ được trình bày thế nào? 
- YC hs gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ tự viết bài 
- Y/c hs tự soát bài 
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
3) HD hs làm bài tập chính tả
Bài 2: Dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một ngày và một năm, nêu YC: Các em hãy tìm những tiếng điền thích hợp vào ô trống để hoàn chỉnh bài Một ngày và một năm. Ô số 1 chứa tiếng có âm đầu là s/x, ô số 2 chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Dán 3 tờ phiếu, y/c 3 dãy, mỗi dãy cử 3 em lên thi tiếp sức.
- Gọi đại diện nhóm đọc lại truyện
- Cùng hs nhận xét theo tiêu chí: Điền đúng, phát âm đúng, nhanh, hiểu tính khôi hài của truyện. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế. 
- Ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả.
- Về nhà kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe.
- HS viết vào B
- Lắng nghe 
- HS đọc y/c
- HS đọc thuộc ,lòng
- Đọc thầm và lần lượt phát biểu những từ dễ lẫn, khó viết 
- Lần lượt phân tích +viết B 
- Vài hs đọc lại
- tên bài ghi giữa dòng, viết các dòng thơ cách lề 1 ô viết thẳng từ trên xuống, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa. 
- Tự viết bài
- Soát bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra
- HS đọc thầm truyện vui và tự làm bài vào VBT 
- HS lên thi đua
- Đọc lại truyện
- HS lắng nghe và thực hiện.
Lịch sử
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
 I.Mục tiêu 
 -HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê
 -Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.	
II.Chuẩn bị :
 -Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
 -PHT của HS.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC : (5’)
 -Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ?
 -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
2.Bài mới :
Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. (2’)
*HĐ 1: Hoạt động nhóm 4 (12’)
 -GV phát PHT cho HS .
 -GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê .
 -GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê.
 -Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì ?
 -Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì ?
 -GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê.
*HĐ 2: Hoạt động cả lớp : (12’)
 -GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
 -GV :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
3.Củng cố- Dặn dò: (4’)
- Hệ thống lại nội dung bài
 -Về học bài và chuẩn bị bài “Ôn tập”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận và điền vào bảng .
-Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-Chữ Hán và chữ Nôm.
-HS phát biểu.
-HS điền vào bảng thống kê .
-Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. 
-Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông .
-HS đọc phần bài học . 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐB NAM BỘ(TT)
 I.Mục tiêu 
 -Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐBNB: Sản xuất CN phát triển mạnh nhất trong cả nước. Những nghành CN nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
II.Chuẩn bị :
 -BĐ công ngiệp VN.
 -Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC : (5’)
 -Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta .
 GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
 .Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. (2’)
 3/.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta:
 *HĐ 1: Làm việc nhón 4: (12’)
 +Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
+Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
 +Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ .
 -GV giúp HS hòan thiện câu trả lời .
 4/.Chợ nổi trên sông:
 *HĐ 2: Làm việc 6 nhóm: (10’)
 GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.
 GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm .
 3.Củng cố- Dặn dò: (6’)
 -GV cho HS đọc bài trong khung .
 -Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta .
 -Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB .
 -Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
+Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy .
 +Hằng năm .. cả nước . 
 +Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc .
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS thi kể chuyện.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc bài .
-HS trả lời câu hỏi .
Kĩ thuật
 TRỒNG CÂY RAU, HOA ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Cây con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu có chứa đất.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Trồng cây rau, hoa
1) Tại sao phải chọn cây khỏe, không bị sâu, bệnh hại, đứt rễ, gầy yếu để đem trồng? 
2) Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng? 
- Nhận xét, đánh giá
B/ Bài mới:
Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con
- Gọi hs nhắc lại các bước thực hiện qui trình kĩ thuật trồng cây con.
- HD lại những điểm cần lưu ý: Khi đặt cây vào bầu đất, các em nhớ ấn chặt đất quanh gốc cây. Khi trồng phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên không làm vỡ bầu, xong rồi nhớ tưới lên một ít nước. Các em nhớ tránh đổ nước nhiều, mạnh khi tưới làm cây bị nghiêng ngả. 
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của hs
- Y/c hs ra sân thực hành trồng cây rau, hoa trong bầu đất. 
- Khi thực hành xong, các em nhớ rửa tay sạch sẽ và ghi tên của mình đính trên bầu đất. 
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
 - Y/c các nhóm để sản phẩm theo nhóm
- Y/c hs nhận xét sản phẩm theo các tiêu chí:
. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ vật liệu trồng cây con.
. Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên 
. Hoàn thành đúng thời gian qui định 
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs
C/ Củng cố, dặn dò:
- Tại sao phải ấn chặt đất và tuới nhẹ nước quanh gốc cây?
- Áp dụng kiến thức đã biết về trồng cây rau, hoa vào cuộc sống
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế. 
- Đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học: Trồng rau, hoa trong chậu
- Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng trả lời
1) Vì nếu trồng cây con đứt rễ cây sẽ chết vì không hút được nước và thức ăn .
2) Ấn chặt đất và tưới nước sau khi trồng nhằm giúp cho cây không bị nghiêng ngả và không bị héo. 
. Xác định vị trí trồng
. Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định
. Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
. Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Ra sân thực hành 
- Trình bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- Giúp cho cây không bị nghiêng ngả và không bị héo 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 23
. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :...........................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................
* Nhược điểm:
-Một số em vi phạm nội qui nề nếp:.............................................................................
* 4. Phương hướng tuần24:
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.
- Phổ biến công việc chính của tuần 24
- Thực hiện tốt công việc của tuần 24
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 CKTKNSGiam tai(1).doc