Toán tr136
Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Thực hiện được phép tính nhân phân số, chia phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân,phép chia.
II. Đồ dùng dạy học :(BT1,BT2)
III. Hoạt động dạy học :
A. KTBC : ? HS tính :
B. Bài mới : 1 GTB : Trực tiếp.
HĐ 1 : Củng cố về rút gọn phân số, phép chia phân số
* Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện rút gọn phân số, phép chia phân số.
* Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp, thực hành, nhóm.
Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- GV chia lớp làm 3 nhóm, giao việc cho từng nhóm.
- HS thực hành làm cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng làm, GV + HS nhận xét.
- GV chốt lại cách thực hiện phép chia phân số.
HĐ 2 : Củng cố về tìm thành phần cha biết trong phép tính
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
* Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp, thực hành.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu.
- HS xác định thành phần chưa biết trong phép tính và nhắc lại cách tìm.
- HS suy nghĩ làm và trình bày kết quả.
- GV chốt lại cách tìm thành phần cha biết của phép tính.
Tuần 26: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Toán tr136 Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS : -Thực hiện được phép tính nhân phân số, chia phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân,phép chia. II. Đồ dùng dạy học :(BT1,BT2) III. Hoạt động dạy học : A. KTBC : ? HS tính : B. Bài mới : 1 GTB : Trực tiếp. HĐ 1 : Củng cố về rút gọn phân số, phép chia phân số * Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện rút gọn phân số, phép chia phân số. * Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp, thực hành, nhóm. Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV chia lớp làm 3 nhóm, giao việc cho từng nhóm. - HS thực hành làm cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng làm, GV + HS nhận xét. - GV chốt lại cách thực hiện phép chia phân số. HĐ 2 : Củng cố về tìm thành phần cha biết trong phép tính * Mục tiêu : Giúp HS củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép tính. * Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp, thực hành. Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS xác định thành phần chưa biết trong phép tính và nhắc lại cách tìm. - HS suy nghĩ làm và trình bày kết quả. - GV chốt lại cách tìm thành phần cha biết của phép tính. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Tập đọc tr76 Thắng biển I. Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi ,bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. -Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ,ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai ,bảo vệ con đê ,giữ gìn cuộc sống bình yên. (Trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK) - GDKNS cho HS: GD cho học sinh có trách nhiệm với những việc làm có ích cho sự sống của con người. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : HS đọc thuộc lòng bài : Tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi về ND bài. B. Bài mới : 1. GTB : Trực tiếp . HĐ1: Luyện đọc : *MT:Đọc trôi chảy toàn bài. *PP&HT:LTTH,nhóm,cá nhân. - 1 HS đọc toàn bài . - GV chia đoạn : 3 đoạn . - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn:GV giúp HS luyện đọc đúng, kết hợp giải nghĩa từ mới trong bài - GV HD HS cách đọc ngắt nghỉ câu văn dài . - HS luyện đọc theo nhóm . - GV đọc diễn cảm toàn bài . HĐ 2 : Tìm hiểu bài : *MT:Trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK,hiểu ND bài. *PP&HT:Hỏi đáp,cá nhân. - HS đọc thầm toàn bài để trả lời câu hỏi : Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 2 SGK. ? Đoạn thứ nhất cho ta biết điều gì? ý1:Cơn bão biển đe dọa. - HS đọc thầm đoạn 2để trả lời câu hỏi 3 SGK. ? Đoạn 2 kể với chúng ta chuyện gì? ý2: Cơn bão biển tấn công. - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4 SGK. HS quan sát tranh minh họa. ? Đoạn cuối bài kể lại tình tiết nào? ý3:Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão. - HS nêu nội dung chính toàn bài.GVKL: ND: Ca ngợi lòng dũng cảm ,ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai ,bảo vệ con đê ,giữ gìn cuộc sống bình yên. - GD kĩ năng sống cho học sinh. HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm : *MT:Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi . *PP&HT:LTTH,nhóm,cá nhân. - HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, lớp đọc thầm tìm giọng đọc phù hợp với bài. - GV lưu ý HS cách đọc. - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 3 của bài. - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - GV + HS nhận xét. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học - Dặn HS học bài . Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Toán tr137 Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS : - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Chia số tự nhiên cho phân số. II. Đồ dùng dạy học : SGK. (BT1,BT2.) III. Hoạt động dạy học : A. KTBC : ? HS tính : B. Bài mới : 1 GTB : Trực tiếp. HĐ 1 : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số * Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. * Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp, thực hành, nhóm. Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho từng nhóm. - HS thực hành làm cá nhân vào vở, 4 HS lên bảng làm, GV + HS nhận xét. - GV chốt lại cách thực hiện phép chia phân số. HĐ 2 : HD cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số * Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên cho một phân số. * Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp, thực hành, nhóm. Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV HD HS như mẫu. - GV chia lớp làm 3 nhóm, giao việc cho từng nhóm. - Các nhóm làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại cách chia số tự nhiên cho phân số. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu tr78 Luyện tập về câu kể Ai là gì? I. Mục tiêu: -Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1);biết xác định CN,VN trong mỗi câu kể Ai là gì?đã tìm được trong (BT2);viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?(BT3) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ - VBT TV4. III. Hoạt động dạy học : A. KTBC : HS đặt câu thuộc kiểu câu kể : Ai là gì? xác định CN, vị ngữ trong câu vừa đặt. B. Bài mới : 1. GTB : Trực tiếp : HĐ 1 : HD HS làm bài tập *MT:-Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn,nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1);biết xác định CN,VN trong mỗi câu kể Ai là gì?đã tìm được trong (BT2);viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?(BT3) *PP&HT:LTTH,nhóm,cá nhân. Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm đôi và hoàn thành yêu cầu bài tập. - HS phát biểu, GV chốt lại. ? Tại sao câu : Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục vươn tay tới không phải là câu kể Ai là gì? + Vì câu này không có ý nghĩa là nêu nhận xét, hay giới thiệu về cần trục. GV giải thích thêm: Câu này về dấu hiệu hình thức có từ là nhưng không phải là câu kể Ai là gì? vì các bộ phận của nó không trả lời cho các câu hỏi Ai là gì? từ là ở đây dùng để nối hai vế câu( giống như ai thì) để nhằm diễn tả một sự việc có tính quy luật, hễ tàu cần hàng là cần trục có mặt. Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS thực hành làm cá nhân vào vở và trình bày kết quả. - GV + HS nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS thực hành viết vào vở, 1 HS viết vào bản phụ. - HS trình bày bài viết- GV + HS nhận xét. Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau. Rút kinh nghiệm: Khoa học tr102 Nóng, lạnh và nhiệt độ ( tiếp ) I. Mục tiêu : -Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi . -Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ;vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi . II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị chung : phích nước sôi, Chuẩn bị nhóm : hai chiếc chậu, một cái cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh ( Hình 2a / 103 sgk ) III. Các hoạt động dạy học I- Kiểm tra : hãy cho biết nhiệt độ của nước đang sôi, nước đá đang tan, cơ thể người khoẻ mạnh III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt *Mục tiêu : -Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ;vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi . *PP&HT:Thảo luận nhóm,cá nhân. - Cho học sinh làm thí nghiệm trang 102 -Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm -Gọi học sinh lấy thêm ví dụ -Giúp học sinh rút ra nhận xét : các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi + HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nớc khi lạnh đi và nóng lên * Mục tiêu: -Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi . *PP&HT:Thảo luận nhóm,cá nhân. -Cho học sinh làm thí nghiệm trang 103 -Học sinh quan sát nhiệt kế và trả lời : vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau. - Hỏi học sinh giải thích : tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm - Giáo viên nhận xét và bổ xung Hoạt động nối tiếp :- Tại sao chất lỏng lại nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi ? Rút kinh nghiệm: Chính tả tr77 Nghe viết : Thắng biển I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả (2)a/b - GDBVMT cho học sinh: HS xác định được khả năng của mình trong việc tham gia chống lại thiên tai. II. Hoạt động dạy học : A. KTBC : HS viết : giao thừa, con dao, rao vặt. B. Bài mới : 1. GTB : Trực tiếp. HĐ 1 : HD nghe viết chính tả *MT:- Nghe viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng đoạn văn trích. *PP&HT:LTTH,cá nhân,cả lớp. a. HD HS chuẩn bị : - GV đọc bài viết. - HS đọc, lớp đọc thầm. ? Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? - GDBVMT cho học sinh: HS xác định được khả năng của mình trong việc tham gia chống lại thiên tai. - HS tìm các từ, tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - GV yêu cầu HS viết các từ, tiếng khó ra giấy nháp và ghi nhớ. - Yêu cầu HS nêu lại các hiện tượng chính tả cần ghi nhớ. b. HD HS viết chính tả : - GV đọc bài cho HS viết vào vở theo yêu cầu. - GV đọc cho HS soát lỗi. c. Chấm, chữa bài. - GV thu bài, chấm và nhận xét bài viết của HS. HĐ 2 : HD HS làm bài tập : *MT:- Làm đúng bài tập chính tả (2)a/b *PP&HT:LTTH,nhóm,cá nhân. Bài 2 b : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm 2 và hoàn thành yêu cầu bài tập vào VBT, 1 HS lên bảng làm. - GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau. Rút kinh nghiệm: Chiều Thứ 3: Mỹ thuật Thường thức mĩ thuật: xem tranh của thiếu nhi I Mục tiêu: - HS tiếp xúc làm quen với tranh của thiếu nhi - HS cách mô tả, nhận biết hình ảnh màu sắc trong tranh - Có tấm lòng đoàn kết gắn bó II Chuẩn bị: GV: - SGK - Tranh “Thăm Ông, bà; Chúng em vui ;Vệ sinh môi trường chào đón Sea Game 22” phóng to - Sưu tầm một số tranh thiếu nhi - Tranh ảnh trong bộ ĐDDH HS: - SGK, vở tập vẽ - Bút chì, màu vẽ III Các HĐ dạy- học chủ yếu -Giới thiệu bài Trực tiếp HĐ của GV HĐ1: Xem tranh (20 phút ) - GV giới thiệu tranh “Thăm Ông, bà ” của Thu Vân và đặt câu hỏi: - HS quan sát, thảo luận nhóm & nhận xét + Tranh vẽ gì? + Cảnh về thăm Ông, bà + Hình ảnh ch ... mảnh. + hi sinh anh dũng. - HS đọc các câu vừa điền hoàn chỉnh. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm đôi, hoàn thành bài tập và trình bày kết quả. - GV + HS chốt kết qủa đúng. Bài 5: HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS cho biết mình đặt câu với câu thành ngữ nào. - HS thi đặt câu trước lớp - GV + HS chốt kết qủa đúng. Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau. Rút kinh nghiệm: Địa lý tr134 Ôn tập I. Mục tiêu:Học xong bài này, HS biết: - Chỉ hoặc điền đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu và sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. -Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ ,đồng bằng Nam Bộ . - Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này II. Đồ dùng dạy học:- Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam - Lược đồ trống Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra: Sau khi học xong bài thành phố Cần Thơ, em cần ghi nhớ điều gì? II- Dạy bài mới: HĐ1: Điền đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng... *MT: - Chỉ hoặc điền đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu và sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam *PP-HT:TH-CN -Gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí của: -Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu và sông Đồng Nai - GV nhận xét và sửa cho HS HĐ2:Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằngBB,NB MT: - So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ PP-HT:TL-Nhóm. -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ vào phiếu học tập (Theo câu hỏi số 2-SGK) -Gọi HS báo cáo kết quả trước lớp - GV kẻ sẵn bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng HĐ3: Đặc điểm tiêu biểu của HN,TPHCM,Cần Thơ. MT: - Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này PP-HT:TH-CN Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 -Gọi HS trình bày -GV nhận xét và bổ sung Củng cố dặn dò: - Gọi HS lên chỉ bản đồ theo yêu cầu bài tập 1 - Nhận xét và đánh giá giờ học. Rút kinh nghiệm: Khoa học tr104 Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt I. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể -Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém : +Các kim loại (đồng,nhôm,...)dẫn nhiệt tốt. +Không khí,các vật xốp như bông ,len,...dẫn nhiệt kém. - GDKNS cho HS:KN giải quyết vấn đề liên quan đến dẫn nhiệt, cách nhiệt. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung : phích nước nóng, xoong nồi....; Nhóm : hai chiếc cốc, thìa kim loại, thìa gỗ, thìa nhựa.... III. Các hoạt động dạy học I- Kiểm tra : nêu n/ tắc hoạt động của nhiệt kế II- Dạy bài mới +HĐ1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém *Mục tiêu : Học sinh biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém. Lấy được ví dụ và giải thích được một số hiện ..... *PP&HT:HS thảo luận,nhóm,cá nhân. -Cho học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi trang 104 - Xoong và quai xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt hay kém ? Vì sao ?- Xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt. Còn quai làm bằng chất dẫn nhiệt kém để ta bắc không bị bỏng. -Học sinh làm việc nhóm và thảo luận Tại sao trời rét chạm tay ghế sắt thấy lạnh. - Khi chạm tay vào ghế gỗ không có cảm giác bằng ghế sắt - Chạm tay vào ghế sắt tay ta đã truyền nhiệt cho ghế - Với ghế gỗ hoặc nhựa vì dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh - GDKNS cho HS:KN giải quyết vấn đề liên quan đến dẫn nhiệt, cách nhiệt. +HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí * Mục tiêu : Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính chất của không khí *PP&HT: HS thảo luận,nhóm,cá nhân HS đọc đối thoại SGK và làm thí nghiệm 3 Các nhóm tiến hành thí nghiệm như SGK trang 15 Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận HĐ3: Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt * Mục tiêu : Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt để sử dụng hợp lí *PP&HT: HS thảo luận,nhóm,cá nhân * Cách tiến hành : chia thành 4 nhóm, thi kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt - Học sinh thi kể và nêu công dụng của các vật cách nhiệt Hoạt động nối tiếp: - Lấy ví dụ về những vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém? - HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 Toán tr138 Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS : - Thực hiện được phép tính với phân số, - Giải bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học :- SGK. BT1,BT3(a,c)BT4. III. Hoạt động dạy học : A. KTBC : ? HS tính : B. Bài mới : 1 GTB : Trực tiếp. HĐ 1 : Rèn kĩ năng thực hiện phép tính phân số * Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số. * Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp, thực hành, nhóm. Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm 2 và trình bày kết quả. - GV + HS nhận xét. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính phân số. Bài 3 : GV HD HS tương tự bài 1. HĐ 2 : Củng cố về giải toán * Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan. * Phương pháp, hình thức dạy học : động não, vấn đáp, cả lớp, thực hành. Bài 4 : HS đọc bài toán. - HS xác định dạng toán và nhắc lại cách tính. - GV HD HS phân tích bài toán. - HS suy nghĩ làm và trình bày kết quả. - GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học- Dặn HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: Lịch sử tr55 Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong I. Mục tiêu: -Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong : +Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang ở Đàng Trong.Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long . - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích canh tác ở các vùng hoang hoá,ruộng đất được khai phá ,xóm làng được hình thành và phát triển . -Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Việt Namthế kỉ XVI-XVII - Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy và học I- Kiểm tra: Nêu ý nghĩa của bài học “Trịnh - Nguyễn phân tranh ” III- Dạy bài mới HĐ1:Quá trình khẩn hoang ĐàngTrong MT:Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong : +Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang ở ĐàngTrong.Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển... PP-HT:Quan sát,thảo luận N,CN. -GV giới thiệu bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII - Gọi HS đọc SGK và xác định địa phận HĐ2:Diện tích canh tác ở các vùngHH MT:Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích canh tác ở các vùng hoang hoá,ruộng đất được khai phá ,xóm làng được hình thành và phát triển . PP-HT:Quan sát,thảo luận N,CN. - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long? - Từ sông Gianh vào phía nam đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người dân ngheo ở phía Bắc di cư vào cùng dân địa phương khai phá, làm ăn. Cuối thế kỉ XVI các chúa Nguyễn chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến vào phía nam khẩn hoang lập làng - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - GV đặt câu hỏi để HS trả lời: - Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì?- Mọi người xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chungtrên cơ sở duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc - GV nhận xét và bổ xung - Gọi HS đọc ghi nhớ Củng cố dặn dò: - Cuộc khẩn hoang có tác dụng gì đối với việc phát triển nông nghiệp? - Nhận xét và đánh giá giờ học Rút kinh nghiệm: Tập làm văn tr83 Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục tiêu : -Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. -Dựa vào dàn ý đã lập ,bước đầu viết được các đoạn mở bài, thân bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định . - GDBVMT: Thông qua việc miêu tả cây cối hs thấy được vẻ đẹp của cây và biết bảo vệ cây. II. Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ. II. Hoạt động dạy học : A. KTBC : HS đọc kết bài theo kiểu mở rộng về một loại cây mà em thích. B. Bài mới : 1. GTB : Trực tiếp. HĐ 1 : HD HS làm bài tập MT:Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. PP&HT:Hỏi đáp,Thảo luận cả lớp. *Tìm hiểu đề : - HS đọc đề bài. - GV cùng HS phân tích đề. - HS giới thiệu về loại cây mà mình định tả. - HS đọc gợi ý trong SGK. HĐ2:HDHS viết bài *MT:Dựa vào dàn ý đã lập ,bước đầu viết được các đoạn mở bài, thân bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định . PP&HT:LTTH,cả lớp,cá nhân. - Yêu cầu HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài văn. - HS trình bày bài viết. - GV + HS nhận xét, sửa sai. - GDBVMT: Thông qua việc miêu tả cây cối hs thấy được vẻ đẹp của cây và biết bảo vệ cây. Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm: Chiều thứ 3 luyện toán I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Luyện kĩ năng về làm các dạng toán về phân số . - Rèn cho học sinh kĩ năng tư duy, kiên trì khi làm bài tập . II.Các hoạt động trên lớp 1. KTBC: - Y/C HS thực hiện tính : 2. Nội dung bài ôn luyện: * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy . HĐ1: Nội dung ôn luyện: Bài1: Tính rồi rút gọn : * Y/C 1HS khá nêu cách thực hiện và làm mẫu một phép tính . - GV bao quát HD HS TB yếu cách làm bài . Bài2: So sánh các phân số bằng cách a) Quy đồng mẫu số : b) Không quy đồng mẫu số : * HD HS : - Câu a- HS tự làm . - Câu b ( Dành cho HS khá giỏi ) – So sánh 2 phân số với phân số thứ 3 hoặc đưa 2 phân số về dạng (1 – phân số ) Bài3: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn : a. b. c. * Y/C HS nhận dạng đặc điểm của từng câu để định hướng cách làm . a. So sánh tử số để sắp xếp . b. Quy đồng mẫu số các phân số để sắp xếp . c. So sánh phân số với 1 . Bài4: Tính : Bài5: Để quy đồng mẫu số của hai phân số và , bạn Sơn chọn MSC là 15, bạn Quang chọn MSC là 105. bạn nào đã chọn đúng ? Cách chọn nào hợp lý hơn ? * Định hướng cách làm : rút gọn phân số, sau đó mới nhận xét. *** HS làm bài , chữa bài . GV nhận xét . 3/Củng cố – dặn dò : - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
Tài liệu đính kèm: